cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 632-VT/GC năm 1978 về quy định tạm thời biểu cước lưu kho bãi tại các kho bãi do công ty đại lý vận tải miền Nam quản lý do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu văn bản: 632-VT/GC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Ngày ban hành: 21-03-1978
  • Ngày có hiệu lực: 01-03-1978
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-04-2000
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 8086 ngày (22 năm 1 tháng 26 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-04-2000
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-04-2000, Quyết định 632-VT/GC năm 1978 về quy định tạm thời biểu cước lưu kho bãi tại các kho bãi do công ty đại lý vận tải miền Nam quản lý do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 813/2000/QĐ-BGTVT ngày 05/04/2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật”. Xem thêm Lược đồ.

           

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

*******

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

*******

Số: 632-VT/GC

Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 1978

 

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TẠM THỜI BIỂU CƯỚC LƯU KHO BÃI TẠI CÁC KHO BÃI DO CÔNG TY ĐẠI LÝ VẬN TẢI MIỀN NAM QUẢN LÝ

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 158-CP ngày 04/7/1974 của Hội đồng Chính phủ quy định tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của ông Trưởng ban Ban vận tải và ông Giám đốc Công ty đại lý vận tải ở phía Nam,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Theo nhiệm vụ Bộ đã giao cho Công ty đại lý vận tải miền Nam quản lý một số kho bãi để tập trung hàng hóa xếp xuống tàu biển, lên đường sắt được nhanh chóng hoặc rút hàng từ tàu biển, đường sắt đưa vào kho bãi để giải phóng phương tiện vận tải đối với hàng hóa do Công ty đại lý vận tải đảm nhận làm đại lý vận tải, nay Bộ tạm thời quy định biểu cước lưu kho bãi thuộc công ty quản lý như sau:

Thời gian

Mức cước

Ghi chú

1. Biểu cước lưu kho bãi tính theo đơn vị 1 tấn hàng ngày đêm

Lưu kho

Lưu bãi

Số lẻ ngày được tính một ngày

- Từ ngày thứ 1 đến ngày thứ 30

0,12đ

 

0,05đ

 

- Từ ngày thứ 31 trở đi

0,20 đ

0,10đ

 

2. Biểu cước cho thuê kho theo đơn vị 1m2 ngày đêm

 

 

Một ngày được tính từ 0 giờ

- Từ ngày thứ 1 đến ngày thứ 30

0,17đ

 

 

- Từ ngày thứ 31 trở đi

0,25đ

 

 

Điều 2. Trước khi nhận hàng làm đại lý vận tải, hai bên đại lý vận tải và chủ hàng phải bàn bạc thống nhất về thời gian hàng hóa cần để trong kho bãi của Công ty đại lý vận tải để ký kết hợp đồng:

a) Trường hợp do lỗi của Công ty đại lý vận tải gây nên hàng hóa bị ứ đọng tại kho bãi của mình thì không được thu tiền cước lưu kho bãi kể từ ngày hàng hóa bị ứ đọng tại kho bãi đó cho đến ngày rút hàng hóa ra khỏi kho bãi.

b) Được tính tiền lưu kho bãi theo số ngày và khối lượng hàng hóa thực tế trong kho.

Điều 3. Biểu cước lưu kho bãi này được thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 1978 và áp dụng cho việc tính cước lưu kho bãi của các kho bãi thuộc hai Công ty đại lý vận tải trực thuộc Bộ ở các tỉnh phía Nam (Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh)

Điều 4. Các ông Chánh văn phòng, Trưởng ban Ban vận tải, Giám đốc các Công ty đại lý vận tải số 2 ở Đà Nẵng và số 3 ở thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

THỨ TRƯỞNG

 

Nguyễn Tường Lân