Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9510:2012 về Máy photocopy - Hiệu suất năng lượng (năm 2012)
- Số hiệu văn bản: TCVN 9510:2012
- Loại văn bản: TCVN/QCVN
- Cơ quan ban hành: ***
- Ngày ban hành: 30-11--0001
- Ngày có hiệu lực: 01-01-1970
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 20049 ngày (54 năm 11 tháng 9 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9510 : 2012
MÁY PHOTOCOPY - HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
Copiers - Energy efficiency
Lời nói đầu
TCVN 9510:2012 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY PHOTOCOPY - HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
Copiers - Energy efficiency
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các máy photocopy có định dạng chuẩn mà chức năng chính là tạo ra nhiều bản cứng giống bản gốc.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị thực hiện nhiều chức năng như chức năng của máy in, máy fax và máy quét.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy photocopy khổ lớn và các máy photocopy chuyên dụng có tốc độ lớn hơn hoặc bằng 60 ipm.
Tiêu chuẩn này quy định giá trị hiệu suất năng lượng tối thiểu và phương pháp xác định công suất tiêu thụ của máy photocopy ở chế độ tắt.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
IEC 62301:2011, Household electrical appliances - Measurement of standby power (Thiết bị điện gia dụng - Đo công suất ở chế độ chờ).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong IEC 62301:2011 và nêu các thuật ngữ dưới đây.
3.1. Máy photocopy có định dạng chuẩn (standard format copier)
Máy photocopy được thiết kế cho các khổ giấy tiêu chuẩn (A4, B4, A3, v.v…). Máy photocopy có định dạng chuẩn cũng có khả năng in các khổ giấy nhỏ hơn. Tuy nhiên, định nghĩa này không bao gồm các máy photocopy được thiết kế để in các khổ giấy lớn như A2 hoặc lớn hơn hoặc được thiết kế riêng để in các khổ giấy nhỏ.
3.2. Tốc độ in (copier speed)
Tốc độ quy định của máy photocopy được lấy theo tốc độ in một hình ảnh đơn sắc. Nhìn chung một trang A4 được in một mặt trong một phút được tính là một ảnh trên phút (ipm). Tốc độ in sẽ được qui đổi ra đơn vị ipm và được lấy là số nguyên gần nhất.
3.3. Chế độ tắt (off mode)
Chế độ của máy photocopy khi được tắt nguồn bằng tay hoặc tự động bằng nút tắt nguồn nhưng không rút phích cắm nguồn.
3.4. Hiệu suất năng lượng tối thiểu (MEPS) (Minimum Energy Performance Standard)
Công suất tiêu thụ lớn nhất quy định của máy photocopy ở chế độ tắt.
4. Hiệu ứng năng lượng tối thiểu
Công suất tiêu thụ của máy photocopy ở chế độ tắt, được đo trong các điều kiện quy định ở Điều 5 của tiêu chuẩn này, phải như sau:
Chế độ của máy photocopy |
Công suất tiêu thụ |
Chế độ tắt |
≤ 1,0 W (không có chức năng fax) ≤ 2,0 W (có chức năng fax) |
5. Phương pháp xác định công suất tiêu thụ
5.1. Điều kiện đo
5.1.1. Điều kiện thử nghiệm
Áp dụng các điều kiện như quy định trong 4.2 và 4.3 của IEC 62301:2011.
Ngoài ra:
- Điện áp nguồn: 230 V ± 1%.
- Tần số: 50 Hz ± 1%.
5.1.2. Dụng cụ đo
Áp dụng các điều kiện như quy định trong 4.4 của IEC 62301:2011.
5.2. Lấy mẫu
Thử nghiệm một mẫu cho mỗi model.
5.3. Phương pháp đo
Phương pháp đo công suất tiêu thụ phải được thực hiện theo IEC 62301:2011. Qui trình đo như dưới đây.
Máy photocopy được nối vào nguồn điện lưới nhưng không bật nút nguồn trên máy. Máy photocopy phải được ổn định ở điều kiện phòng trong thời gian 15 min để đảm bảo độ chênh nhiệt độ giữa máy photocopy cần thử nghiệm và nhiệt độ phòng không ảnh hưởng đến kết quả đo.
Đo công suất tiêu thụ ở chế độ tắt nguồn này.
Lặp lại qui trình đo công suất tiêu thụ nêu trên.
Kết quả đo công suất tiêu thụ được lấy là giá trị trung bình của hai lần đo công suất.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Hiệu suất năng lượng tối thiểu
5. Phương pháp xác định công suất tiêu thụ