Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8526:2010 về Máy giặt gia dụng - Mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và phương pháp xác định hiệu suất năng lượng (năm 2010) (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: TCVN 8526:2010
- Loại văn bản: TCVN/QCVN
- Cơ quan ban hành: ***
- Ngày ban hành: 30-11--0001
- Ngày có hiệu lực: 30-11--0001
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-11--0001
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Ngày hết hiệu lực: 30-11--0001
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8526:2010
MÁY GIẶT GIA DỤNG - MỨC HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐI THIỂU VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
Electric washing machine - Minimum energy performance and method for determination of energy efficiency
Lời nói đầu
TCVN 8526:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY GIẶT GIA DỤNG - MỨC HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐI THIỂU VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
Electric washing machine - Minimum energy performance and method for determination of energy efficiency
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định mức hiệu suất năng lượng tối thiểu (gọi tắt là MEP) và phương pháp xác định hiệu suất năng lượng cho máy giặt gia dụng kiểu khuấy trộn và kiểu cánh trộn có năng suất danh định từ 2 kg đến 15 kg, sử dụng điện 220 V, tần số 50 Hz.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
- máy giặt kiểu trống ngang;
- máy giặt chỉ có chức năng giặt hoặc chỉ có chức năng vắt;
- máy giặt có thiết bị sấy khô;
- máy giặt có chức năng giặt bằng nước nóng.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 6575:1999 (EN 60456:1995), Máy giặt quần áo gia dụng - Phương pháp đo tính năng kỹ thuật
3. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa liên quan nêu trong TCVN 6675 (EN 60456). Ngoài ra còn áp dụng định nghĩa sau:
3.1. Hiệu suất năng lượng (energy efficiency)
Tỷ số giữa công suất tiêu thụ (tính bằng Wh) và năng suất danh định (tính bằng kg) của máy giặt trong một chu kỳ quy định.
4. Yêu cầu về hiệu suất năng lượng
4.1. Hiệu suất năng lượng tối thiểu (MEP)
Mức hiệu suất năng lượng của máy giặt xác định theo Điều 5 của tiêu chuẩn này không được lớn hơn 25,0 Wh/kg.
4.2. Các cấp hiệu suất năng lượng của máy giặt được quy định trong Bảng 1. Cấp 1 là cấp có hiệu suất năng lượng thấp nhất, cấp 5 có hiệu suất năng lượng cao nhất.
Bảng 1 - Cấp hiệu suất năng lượng của máy giặt
Cấp hiệu suất |
Mức hiệu suất (E) |
1 |
23,0 < E ≤ 25,0 |
2 |
20,0 < E ≤ 23,0 |
3 |
17,0 < E ≤ 20,0 |
4 |
14,5 < E ≤ 17,0 |
5 |
E ≤ 14,5 |
5. Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
5.1. Điều kiện thử nghiệm
5.1.1. Điều kiện thử nghiệm phải tuân thủ TCVN 6575 (EN 60456).
5.1.2. Độ chính xác của phương tiện đo phải nằm trong các giới hạn quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Độ chính xác của phương tiện đo
Đại lượng đo |
Độ chính xác của phương tiện đo |
Công suất |
± 1 % |
Điện áp |
± 1 % |
Thể tích nước |
± 2 % |
Áp lực nước |
± 5 % |
Nhiệt độ |
± 0,5 oC |
Cân khối lượng tải |
Có vạch chia đến 1 g |
5.2. Phương pháp đo
Công suất tiêu thụ của máy giặt được xác định theo Điều 5 của TCVN 6575 (EN 60456). Công suất này được đo trong ba chu kỳ quy định, mỗi chu kỳ gồm một giai đoạn giặt, hai giai đoạn giũ và một giai đoạn vắt. Công suất tiêu thụ là giá trị trung bình của ba giá trị đo được.
5.3. Xác định hiệu suất năng lượng
Hiệu suất năng lượng của máy giặt được xác định theo công thức
Hiệu suất năng lượng (E) = |
Công suất tiêu thụ (P), tính bằng Wh |
Năng suất danh định (V), tính bằng kg |
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
4. Yêu cầu về hiệu suất năng lượng
5. Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
5.1. Điều kiện thử nghiệm
5.2. Phương pháp đo
5.3. Xác định hiệu suất năng lượng