cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7896:2008 về Bóng đèn huỳnh quang compact - Hiệu suất năng lượng (năm 2008) (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: TCVN 7896:2008
  • Loại văn bản: TCVN/QCVN
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Ngày ban hành: 30-11--0001
  • Ngày có hiệu lực: 30-11--0001
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-1970
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 0 ngày ( )
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-1970
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-1970, Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7896:2008 về Bóng đèn huỳnh quang compact - Hiệu suất năng lượng (năm 2008) (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7896:2015 về Bóng đèn huỳnh quang compact - Hiệu suất năng lượng (năm 2015)”. Xem thêm Lược đồ.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7896 : 2008

BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG COMPACT - HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG

Compact fluorescent Lamps (CFL) - Energy efficiency

Lời nói đầu

TCVN 7896 : 2008 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1/SC2 Hiệu suất năng lượng cho thiết bị chiếu sáng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học và công nghệ công bố

 

BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG COMPACT - HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG

Compact fluorescent Lamps (CFL) - Energy efficiency

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho bóng đèn huỳnh quang compact ( sau đây viết tắt là CFL) làm việc với balát điện tử tần số cao, có dải công suất từ 5 W đến 60 W.

Tiêu chuẩn này qui định hiệu suất năng lượng của bóng đèn huỳnh quang compact.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 7541-2 : 2005, Thiết bị chiếu sáng hiệu suất cao - Phần 2: Phương pháp đo hiệu suất năng lượng

TCVN 7672 : 2007 (IEC 60968 : 1999), Bóng đèn có balát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng - Yêu cầu về an toàn

TCVN 7673 : 2007 (IEC 60969 : 2001), Bóng đèn có balát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng - Yêu cầu về tính năng

TCVN 7863 : 2008 (IEC 60901 : 2000 và sửa đổi 3 : 2004), Bóng đèn huỳnh quang một đầu - Yêu cầu về tính năng

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sửa dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 7541-2 : 2005 và các thuật ngữ dưới đây.

3.1. Hiệu suất sáng ban đầu của bóng đèn huỳnh quang compact ( Compact fluorescent Lamps's initial lighting efficiency)

Tỷ số giữa quang thông ban đầu của bóng đèn và công suất thực đo được của bóng đèn.

3.2. Hiệu suất năng lượng của bóng đèn huỳnh quang compact ( Compact fluorescent Lamps's energy efficiency)

Hiệu suất sáng ban đầu của CFL được xác định trong điều kiện thử nghiệm qui định.

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Yêu cầu chung

Bóng đèn huỳnh quang compact phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn và tính năng theo TCVN 7672 : 2007 (IEC 60968 : 1999) và TCVN 7673 : 2007 (IEC 60969 : 2001)

Công suất đo được không được nhỏ hơn 15 % công suất công bố.

4.2. Hiệu suất năng lượng

Hiệu suất năng lượng của bóng đèn huỳnh quang compact được qui định theo hai mức, bao gồm mức hiệu suất tối thiểu và mức hiệu suất cao được qui định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Hiệu suất năng lượng của bóng đèn huỳnh quang compact

Dải công suất

W

Hiệu suất năng lượng

Im/W

Nhiệt độ màu TC < 4 400 K

Nhiệt độ màu TC ≥ 4 400 K

Mức tối thiểu

Mức cao

Mức tối thiểu

Mức cao

Từ 5 đến 8

45

55

40

50

Từ 9 đến 14

50

60

45

55

Từ 15 đến 24

55

65

50

60

Từ 25 đến 60

60

70

55

65

CHÚ THÍCH: Nhiệt độ màu của bóng đèn trong Bảng 1 phải đáp ứng các yêu cầu về tọa độ màu qui định trong TCVN 7863 : 2008 (IEC 60901 : 2000 và sửa đổi 3 : 2004).

4.3. Hệ số duy trì quang thông

Quang thông của bóng đèn CFL sau 2 000 h thắp sáng không được nhỏ hơn 80 % quang thông ban đầu.

4.4. Tuổi thọ

Nhà cung cấp phải công bố tuổi thọ của bóng đèn CFL nhưng không được nhỏ hơn 6 000h.

5. Phương pháp thử

5.1. Xác định hiệu suất sáng ban đầu

Quang thông ban đầu và công suất của bóng đèn compact được đo theo qui định của TCVN 7541-2 : 2005, sau đó tính hiệu suất sáng ban đầu của bóng đèn.

5.2. Đo hệ số duy trì quang thông

Hệ số duy trì quang thông của bóng đèn compact phải được đo theo qui định của TCVN 7541-2 : 2005.

5.3. Xác định tọa độ màu và nhiệt độ màu

Tọa độ màu và nhiệt độ màu của bóng đèn compact phải được đo theo qui định của TCVN 7673 : 2007 (IEC 60969 : 2001)

5.4. Xác định chỉ số màu (Ra)

Chỉ số màu Ra của bóng đèn compact phải được đo và xác định theo TCVN 7863 : 2008 (IEC 60901 : 2000 và sửa đổi 3 : 2004).

5.5. Xác định tuổi thọ

Tuổi thọ của bóng đèn compact được thử và xác định theo TCVN 7863 : 2008 (IEC 60901 : 2000 và sửa đổi 3 : 2004).

Cho phép sử dụng phương pháp thử nhanh ( phương pháp bật - tắt chu kỳ) để đánh giá tuổi thọ của bóng đèn compact. Chế độ bật - tắt chu kỳ bao gồm:

- Thắp sáng 0,5 min;

- Ngắt điện 4,5 min.

Phép thử bật - tắt chu kỳ được tiến hành liên tục cho đến khi có một nửa số bóng đèn không hoạt động thì kết thúc. Mỗi chu kỳ bật - tắt để xác định tuổi thọ được tính bằng:

- 1 h, đối với bóng đèn có công suất trên 9 W;

- 1,5 h, đối với bóng đèn có công suất nhỏ hơn hoặc bằng 9 W.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Phạm vi áp dụng

Tài liệu viện dẫn

Thuật ngữ và định nghĩa

Yêu cầu kỹ thuật

Phương pháp thử