cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7830:2007 về Điều hoà không khí - Hiệu suất năng lượng (năm 2007) (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: TCVN 7830:2007
  • Loại văn bản: TCVN/QCVN
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Ngày ban hành: 30-11--0001
  • Ngày có hiệu lực: 30-11--0001
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-1970
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 0 ngày ( )
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-1970
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-1970, Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7830:2007 về Điều hoà không khí - Hiệu suất năng lượng (năm 2007) (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7830:2012 về Máy điều hòa không khí không ống gió - Hiệu suất năng lượng (năm 2012) (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7830 : 2007

ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ - HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG

Air-conditioners - Energy Efficiency Ratio

Lời nói đầu

TCVN 7830 : 2007 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E1/SC 1 Hiệu suất năng lượng cho thiết bị điện gia dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ - HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG

Air-conditioners - Energy Efficiency Ratio

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị điều hòa không khí sử dụng máy nén-động cơ kiểu kín và bộ ngưng làm mát làm mát bằng không khí (sau đây gọi tắt là thiết bị) có năng suất lạnh tổng đến 14 000 W (48 000 Btu/h).

Tiêu chuẩn này quy định hiệu suất năng lượng tối thiểu (MEPS) và phân cấp hiệu suất năng lượng của thiết bị.

2 Tài liệu viện dẫn

Tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 7831 : 2007, Điều hòa không khí - Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng.

3 Thuật ngữ và định nghĩa

3.1

Hiệu suất năng lượng (EER) (Energy Efficiency Ratio)

Tỷ số giữa năng suất lạnh tổng và công suất điện hiệu dụng trong các điều kiện xác định (hiệu suất năng lượng không có thứ nguyên, được dẫn suất từ W/W).

3.2

Năng suất lạnh tổng (total cooling capacity)

Tổng nhiệt ẩn và nhiệt hiện mà thiết bị lấy đi khỏi phòng hoặc không gian được điều hòa trong một khoảng thời gian xác định.

3.3

Công suất điện hiệu dụng (effective power input)

Công suất điện trung bình của thiết bị trong khoảng thời gian xác định, bao gồm:

- Công suất điện để vận hành máy nén;

- Công suất điện cung cấp cho các bộ phận khống chế và an toàn của thiết bị;

- Công suất điện để cung cấp cho quạt thổi chất tải nhiệt.

4 Hiệu suất năng lượng tối thiểu

Hiệu suất năng lượng tối thiểu đối với thiết bị được xác định theo các điều kiện quy định trong TCVN 7831 : 2007 và phải phù hợp với Bảng 1.

Bảng 1 - Hiệu suất năng lượng tối thiểu

Kiểu thiết bị

Năng suất lạnh; Q

W

Hiệu suất năng lượng tối thiểu (EERmin)

W/W

Một cụm

-

2,30

Hai cụm

Q < 4 500

2,60

4 500 ≤ Q < 7 000

2,50

7 000 ≤ Q < 14 000

2,40

5 Cấp hiệu suất năng lượng

Cấp hiệu suất năng lượng được chia thành năm cấp từ 1 đến 5 và cấp 5 là cấp năng lượng tốt nhất. Ứng với cấp hiệu suất năng lượng từ 1 đến 5, hiệu suất năng lượng của thiết bị không được nhỏ hơn giá trị tương ứng trong Bảng 2.

Bảng 2 - Cấp hiệu suất năng lượng

Kiểu thiết bị

Năng suất lạnh; Q

W

Cấp

1

2

3

4

5

Một cụm

-

2,30

2,50

2,70

2,90

3,10

Hai cụm

Q < 4 500

2,60

2,80

3,00

3,20

3,40

4 500 ≤ Q < 7 000

2,50

2,70

2,90

3,10

3,30

7 000 ≤ Q < 14 000

2,40

2,60

2,80

3,00

3,20