cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-17:2006 về Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 17: Xác định hàm lượng hạt mềm yếu, phong hoá (năm 2006)

  • Số hiệu văn bản: TCVN 7572-17:2006
  • Loại văn bản: TCVN/QCVN
  • Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Ngày ban hành: 30-11--0001
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-1970
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 20050 ngày (54 năm 11 tháng 10 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7572-17 : 2006

CỐT LIỆU CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA - PHƯƠNG PHÁP THỬ
PHẦN 17: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HẠT MỀM YẾU, PHONG HOÁ

Aggregates for concrete and mortar – Test methods -
Part 17: Determination of feeble weathered particle content

MỤC LỤC

TCVN 7572-1 : 2006           Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
                                        Phần 1: Lấy mẫu

TCVN 7572-2 : 2006           Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
                                        Phần 2: Xác định thành phần hạt

TCVN 7572-3 : 2006           Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
                                        Phần 3: Hướng dẫn xác định thành phần thạch học

TCVN 7572-4 : 2006           Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
                                        Phần 4: Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước

TCVN 7572-5 : 2006           Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
                                        Phần 5: Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và ........ độ hút nước của đá gốc

TCVN 7572-6 : 2006           Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
                                        Phần 6: Xác định khối lượng thể tích xốp và độ hổng

TCVN 7572-7 : 2006           Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
                                        Phần 7: Xác định độ ẩm

TCVN 7572-8 : 2006           Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
                                        Phần 8: Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và
                                        hàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ

TCVN 7572-9 : 2006           Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
                                        Phần 9: Xác định tạp chất hữu cơ

TCVN 7572-10 : 2006         Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
                                        Phần 10: Xác định cường độ và hệ số hoá mềm của đá gốc

TCVN 7572-11 : 2006         Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
                                        Phần 11: Xác định độ nén dập và hệ số hoá mềm của cốt liệu lớn

TCVN 7572-12 : 2006         Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
                                        Phần 12: Xác định độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn
                                        trong máy mài mòn va đập Los Angeles

TCVN 7572-13 : 2006         Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
                                        Phần 13: Xác định hàm lượng hạt thoi dẹt trong cốt liệu lớn

TCVN 7572-14 : 2006         Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
                                        Phần 14: Xác định khả năng phản ứng kiềm - silic

TCVN 7572-15 : 2006         Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
                                        Phần 15: Xác định hàm lượng clorua

TCVN 7572-16 : 2006         Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
                                        Phần 16: Xác định hàm lượng sulfat và sulfit trong cốt liệu nhỏ

TCVN 7572-17 : 2006         Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
                                        Phần 17: Xác định hàm lượng hạt mềm yếu, phong hoá

TCVN 7572-18 : 2006         Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
                                        Phần 18: Xác định hàm lượng hạt bị đập vỡ

TCVN 7572-19 : 2006         Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
                                        Phần 19: Xác định hàm lượng silic oxit vô định hình

TCVN 7572-20 : 2006         Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
                                        Phần 20: Xác định hàm lượng mi ca trong cốt liệu nhỏ

 

Lời nói đầu

TCVN 7572-1 : 2006           thay thế TCVN 337 : 1986 và điều 2 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-2 : 2006           thay thế TCVN 342 : 1986 và điều 3.6 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-3 : 2006           thay thế TCVN 338 : 1986.

TCVN 7572-4 : 2006           thay thế TCVN 339 : 1986 và các điều 3.1, 3.2, 3.11 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-5 : 2006           thay thế các điều 3.1, 3.2, 3.11 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-6 : 2006           thay thế TCVN 340 : 1986 và các điều 3.3, 3.5 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-7 : 2006           thay thế TCVN 341 : 1986 và điều 3.10 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-8 : 2006           thay thế TCVN 343:1986, TCVN 344:1986 và điều 3.7 của TCVN 1772:1987.

TCVN 7572-9 : 2006           thay thế TCVN 345 : 1986 và điều 3.18 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-10 : 2006         thay thế các điều 3.12, 3.14 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-11 : 2006         thay thế các điều 3.13, 3.15 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-12 : 2006         thay thế các điều 3.16, 3.17 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-13 : 2006         thay thế điều 3.8 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-14 : 2006         xây dựng trên cơ sở TCXD 238 : 1999 và TCXD 246 : 2000.

TCVN 7572-15 : 2006         xây dựng trên cơ sở TCXD 262 : 2001.

TCVN 7572-16 : 2006         thay thế TCVN 346 : 1986.

TCVN 7572-17 : 2006         thay thế điều 3.9 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-18 : 2006         thay thế điều 3.19 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-19 : 2006         thay thế điều 3.20 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-20 : 2006         thay thế TCVN 4376 : 1986.

TCVN 7572 : 2006 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 71/SC3 Cốt liệu cho bê tông hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

 

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng hạt mềm yếu, phong hoá trong cốt liệu lớn.

2 Tài liệu viện dẫn

TCVN 7572-2 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử - Phần 2: Xác định thành phần hạt.

3 Thiết bị và dụng cụ

      cân kỹ thuật với độ chính xác 0,01 g;

      tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ;

      bộ sàng tiêu chuẩn, theo TCVN 7572-2 : 2006;

      kim sắtkim nhôm;

      búa con.

4 Chuẩn bị mẫu

Đá dăm (sỏi) đã sấy khô đến khối lượng không đổi được sàng thành từng cỡ hạt riêng rồi lấy mẫu theo Bảng 1.

Bảng 1 - Khối lượng mẫu theo cỡ hạt

Cỡ hạt
mm

Khối lượng mẫu
kg

5 – 10

10 –10

20 – 40

40 – 70

lớn hơn 70

0,25

1,00

5,00

15,00

35,00

5 Tiến hành thử

Hạt mềm yếu và phong hoá được lựa chọn và loại ra theo các dấu hiệu sau đây:

Các hạt mềm yếu, phong hoá, thường dễ gẫy, có thể bóp nát bằng tay và dễ vỡ khi đập nhẹ bằng búa con. Khi dùng kim sắt cạo lên các hạt đá dăm (sỏi) loại phún xuất hoặc biến chất, hoặc dùng kim nhôm cạo lên mặt các hạt đá dăm (sỏi) loại trầm tích, thì trên bề mặt các hạt mềm yếu, phong hoá, sẽ để lại vết.

Các hạt đá dăm mềm yếu gốc trầm tích, thường có hình mòn nhẵn, không có góc cạnh.

Sau khi chọn xong các hạt mềm yếu và phong hoá, cân chính xác đến 0,01 g.

6 Tính kết quả

Hàm lượng hạt mềm yếu và phong hoá (X), được xác định bằng phần trăm khối lượng, chính xác đến 0,01 %, theo công thức:

X =

trong đó :

m1                 là khối lượng các hạt mềm yếu và phong hoá, tính bằng gam (g);

m         là khối lượng mẫu khô, tính bằng gam (g).

Kết quả cuối cùng là trung bình số học của hai lần thử.

Chú thích

Nếu đá dăm (sỏi) là hỗn hợp của nhiều cỡ hạt thì sàng chúng ra thành từng cỡ hạt để thử riêng. Kết quả chung cho cả mẫu là trung bình cộng theo quyền của các loại cỡ hạt.