Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-10:2006 về Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định cường độ và hệ số hoá mềm của đá gốc (năm 2006)
- Số hiệu văn bản: TCVN 7572-10:2006
- Loại văn bản: TCVN/QCVN
- Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Ngày ban hành: 30-11--0001
- Ngày có hiệu lực: 01-01-1970
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 20050 ngày (54 năm 11 tháng 10 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7572-10:2006
CỐT LIỆU CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA - PHƯƠNG PHÁP THỬ -
PHẦN 10: XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ VÀ HỆ SỐ HÓA MỀM CỦA ĐÁ GỐC
Aggregates for concrete and mortar – Test methods -
Part 10: Method for determination of strength and softening coefficient of the original stone
MỤC LỤC
TCVN 7572-1:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 1: Lấy mẫu
TCVN 7572-2:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định thành phần hạt
TCVN 7572-3:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 3: Hướng dẫn xác định thành phần thạch học
TCVN 7572-4:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước
TCVN 7572-5:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và ........ độ hút nước của đá gốc
TCVN 7572-6:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định khối lượng thể tích xốp và độ hổng
TCVN 7572-7:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ ẩm
TCVN 7572-8:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -Phần 8: Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và hàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ
TCVN 7572-9:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định tạp chất hữu cơ
TCVN 7572-10:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định cường độ và hệ số hoá mềm của đá gốc
TCVN 7572-11:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 11: Xác định độ nén dập và hệ số hoá mềm của cốt liệu lớn
TCVN 7572-12:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn trong máy mài mòn va đập Los Angeles
TCVN 7572-13:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 13: Xác định hàm lượng hạt thoi dẹt trong cốt liệu lớn
TCVN 7572-14:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 14: Xác định khả năng phản ứng kiềm - silic
TCVN 7572-15:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 15: Xác định hàm lượng clorua
TCVN 7572-16:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 16: Xác định hàm lượng sulfat và sulfit trong cốt liệu nhỏ
TCVN 7572-17:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 17: Xác định hàm lượng hạt mềm yếu, phong hoá
TCVN 7572-18:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 18: Xác định hàm lượng hạt bị đập vỡ
TCVN 7572-19:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 19: Xác định hàm lượng silic oxit vô định hình
TCVN 7572-20:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 20: Xác định hàm lượng mi ca trong cốt liệu nhỏ
Lời nói đầu
TCVN 7572-1:2006 thay thế TCVN 337:1986 và điều 2 của TCVN 1772:1987 .TCVN 7572-2:2006 thay thế TCVN 342:1986 và điều 3.6 của TCVN 1772:19877 .
TCVN 7572-3:2006 thay thế TCVN 338:1986 .TCVN 7572-4:2006 thay thế TCVN 339:1986 và các điều 3.1, 3.2, 3.11 của TCVN 1772:1987.
TCVN 7572-5:2006 thay thế các điều 3.1, 3.2, 3.11 của TCVN 1772:1987 .TCVN 7572-6:2006 thay thế TCVN 340:1986 và các điều 3.3, 3.5 của TCVN 1772:1987.
TCVN 7572-7:2006 thay thế TCVN 341:1986 và điều 3.10 của TCVN 1772:1987.TCVN 7572-8:2006 thay thế TCVN 343:1986 , TCVN 344:1986 và điều 3.7 của TCVN 1772:19877 .
TCVN 7572-9:2006 thay thế TCVN 345:1986 và điều 3.18 của TCVN 1772:1987.TCVN 7572-10:2006 thay thế các điều 3.12, 3.14 của TCVN 1772:1987.
TCVN 7572-11:2006 thay thế các điều 3.13, 3.15 của TCVN 1772:1987.TCVN 7572-12:2006 thay thế các điều 3.16, 3.17 của TCVN 1772:1987.
TCVN 7572-13:2006 thay thế điều 3.8 của TCVN 11772:1987.TCVN 7572-14:2006 xây dựng trên cơ sở TCXD 238:1999 và TCXD 246:2000.
TCVN 7572-15 :2006 xây dựng trên cơ sở TCXD 2622001.TCVN 7572-16:2006 thay thế TCVN 346:1986 .
TCVN 7572-17:2006 thay thế điều 3.9 của TCVN 1772:1987 .TCVN 7572-18:2006 thay thế điều 3.19 của TCVN 1772:1987 .
TCVN 7572-19:2006 thay thế điều 3.20 của TCVN 1772:1987 .TCVN 7572-20:2006 thay thế TCVN 4376:1986 .
TCVN 7572:2006 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 71/SC3 Cốt liệucho bê tông hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định cường độ nén và hệ số hóa mềm của đá gốc làm cốt liệu cho bê tông.
2 Thiết bị và dụng cụ– máy nén thủy lực;
– máy khoan và máy cưa đá;– máy mài nước;
– thước kẹp;– thùng hoặc chậu để ngâm mẫu.
3 Chuẩn bị mẫuTừ các viên đá gốc, dùng máy khoan hoặc máy cắt để lấy ra 10 mẫu hình trụ, có đường kính và chiều cao từ 40 mm đến 50 mm, hoặc hình khối lập phương có cạnh từ 40 mm đến 50 mm. Trong số này 5 mẫu dùng để thử cường độ nén ở trạng thái bão hòa nước, 5 mẫu thử cường độ nén ở trạng thái khô để xác định hệ số hóa mềm. Hai mặt mẫu đặt lực ép phải mài nhẵn bằng máy mài và phải song song nhau.
Nếu đá có nhiều lớp thì phải tạo mẫu sao cho hướng đặt lực ép thẳng góc với thớ đá.Cũng có thể dùng các mẫu đá khoan bằng các mũi khoan khi thăm dò địa chất có đường kính từ 40 mm đến 110 mm, khi đó chiều cao và đường kính mẫu phải bằng nhau. Các mẫu này không được có chỗ sứt mẻ và hai mặt đáy phải được gia công nhẵn.4 Tiến hành thử
4.1 Xác định cường độ nén của đá gốcDùng thước kẹp để đo kích thước mẫu chính xác tới 0,1 mm. Cách đo như sau: Để xác định diện tích mặt đáy (trên hoặc dưới) thì lấy giá trị trung bình chiều dài của mỗi cặp song song; sau đó lấy tích của hai giá trị trung bình đó. Sau khi đo kích trước, ngâm mẫu vào thùng nước với mức nước ngập trên mẫu khoảng 20 mm liên tục trong khoảng 48 giờ để mẫu thử đạt trạng thái bão hòa. Sau khi ngâm, vớt mẫu ra lau ráo mặt ngoài rồi ép trên máy thủy lực. Tốc độ gia tải từ 0,3 MPađến 0,5 MPa trong một phút, cho tới khi mẫu bị phá hủy.
Cường độ nén (RN) của đá gốc, tính bằng MPa chính xác tới 0,1 MPa, theo công thức:
… (1)
trong đó:P là tải trọng phá hoại của mẫu ép trên máy ép, tính bằng Niutơn (N);
F là diện tích mặt cắt ngang của mẫu, tính bằng milimét vuông (mm2).
Cường độ nén là giá trị trung bình số học của kết quả năm mẫu thử, trong đó ghi rõ cường độ mẫu cao nhất và thấp nhất.4.2 Xác định hệ số hóa mềm của đá gốc
Làm theo điều 4.1 để có cường độ nén của đá gốc ở trạng thái bão hòa nước. Lấy 5 mẫu còn lại sấy khô ở nhiệt độ từ 105 0C đến 110 0C đến khối lượng không đổi sau đó đặt lên máy nén để xác định cường độ nén ở trạng thái khô (R'N).Tính hệ số hóa mềm (KM), không thứ nguyên chính xác tới 0,01, theo công thức:
… (2)
trong đó:RN là cường độ nén của đá ở trạng thái bão hòa nước, tính bằng MPa ;
R'N là cường độ nén của đá ở trạng thái khô, tính bằng MPa;6 Báo cáo kết quả
Trong báo cáo kết quả thử cần có các thông tin sau:– loại và nguồn gốc cốt liệu;
– tên kho bãi hoặc công trường;– vị trí lấy mẫu;
– ngày lấy mẫu, ngày thí nghiệm;– tiêu chuẩn áp dụng;
– cường độ nén của đá gốc ở trạng thái bão hòa nước (RN);– cường độ nén của đá gốc ở trạng thái khô (R'N).;
– hệ số hóa mềm của đá gốc;– tên người thử và cơ sở thí nghiệm.