cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5939:2005 về chất lượng không khí - tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (năm 2005) (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: TCVN 5939:2005
  • Loại văn bản: TCVN/QCVN
  • Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Ngày ban hành: 30-11--0001
  • Ngày có hiệu lực: 30-11--0001
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-11--0001
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Ngày hết hiệu lực: 30-11--0001
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-11--0001, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5939:2005 về chất lượng không khí - tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (năm 2005) (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 23:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp sản xuất xi măng (năm 2009)”. Xem thêm Lược đồ.

TCVN 5939: 2005

CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ – TIÊU CHUẨN KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI BỤI VÀ CÁC CHẤT VÔ CƠ
Air quality – Industrial emission standards – Inorganic substances and dusts.

 

Lời nói đầu

TCVN 5939: 2005 thay thế cho TCVN 5939:1995 , TCVN 6991:2001

TCVN 6992: 2001 và TCVN 6993:2001 .

TCVN 5939:2005 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TCVN 146 "Chất lượng không khí" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này qui định giá trị nồng độ tối đa của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp khi thải vào không khí xung quanh.

Khí thải công nghiệp nói trong tiêu chuẩn này là khí thải do con người tạo ra từ các quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động khác.

1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng để kiểm soát nồng độ bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp khi thải vào không khí xung quanh.

2. Giá trị giới hạn

2.1. Danh mục và giá trị giới hạn nồng độ của các chất vô cơ và bụi trong khí thải công nghiệp khí thải vào không khí xung quanh được qui định trong bảng 1.  Giá trị giới hạn qui định ở cột A áp dụng cho các nhà máy, cơ sở đang hoạt động. Giá trị giới hạn qui định ở cột B áp dụng cho các nhà máy, cơ sở xây dựng mới.

Chú thích:

1) Thành phần khí thải có tính đặc thù theo ngành công nghiệp của một số hoạt động sản xuất, kinh doanh – dịch vụ cụ thể, được qui định trong các tiêu chuẩn riêng.

2) Các nhà máy, cơ sở đang hoạt động áp dụng các giá trị giới hạn qui định ở cột B theo lộ trình và do cơ quan quản lý môi trường qui định đối với từng nguồn thải cụ thể.

2.2. Phương pháp lấy mẫu, phân tích, tính toán để xác định giá trị nồng độ các thành phần vô cơ và bụi trong khí thải công nghiệp được qui định trong các TCVN tương ứng hoặc theo các phương pháp do cơ quan có thẩm quyền chỉ định.

Bảng 1 – Giới hạn tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp

Đơn vị: Miligam trên mét khối khí thải chuẩn*) (mg/Nm3)

TT

Thông số

Giới hạn tối đa

A

B

1

Bụi khói

400

200

2

Bụi chứa silic

50

50

3

Amoniac và các hợp chất amoni

76

50

4

Antimon và hợp chất, tính theo Sb

20

10

5

Asen và hợp chất, tính theo As

20

10

6

Cadmi và hợp chất, tính theo Cd

20

5

7

Chì và hợp chất, tính theo Pb

10

5

8

CO

1000

1000

9

Clo

32

10

10

Đồng và hợp chất, tính theo Cu

20

10

11

Kẽm và hợp chất, tính theo Zn

30

30

12

HCl

200

50

13

Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo HF

50

20

14

H2S

7,5

7,5

15

SO2

1500

500

16

NOx, tính theo NO2

1000

850

17

NOx (cơ sở sản xuất axit), tính theo NO2

2000

1000

18

Hơi H2SO4 hoặc SO3, tính theo SO3

100

50

19

Hơi HNO3 (cơ sở sản xuất axit), tính theo NO2

2000

1000

20

Hơi HNO3 (các nguồn khác), tính theo NO2

1000

500

Chú thích:

*) Mét khối khí thải chuẩn nói trong tiêu chuẩn này là một khối khí thải ở nhiệt độ 00C và áp suất tuyệt đối 760 mm thuỷ ngân.