cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5937:2005 về chất lượng không khí - tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh (năm 2005) (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: TCVN 5937:2005
  • Loại văn bản: TCVN/QCVN
  • Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Ngày ban hành: 30-11--0001
  • Ngày có hiệu lực: 30-11--0001
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-11--0001
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Ngày hết hiệu lực: 30-11--0001
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-11--0001, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5937:2005 về chất lượng không khí - tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh (năm 2005) (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 05:2009/BTNMT về chất lượng không khí xung quanh (năm 2009) (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5937 : 2005

CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ - TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH
Air quality - Ambient air quality standards

Lời nói đầu

TCVN 5937 : 2005 thay thế cho TCVN 5937 : 1995 .

TCVN 5937 : 2005 do Ban kĩ thuật Tiêu chuẩn TCVN / TC 146 "Chất lượng không khí" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ –TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH

Air quality - Ambient air quality standards

1 Phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này qui định giá trị giới hạn các thông số cơ bản, gồm lưu huỳnh đioxit (SO2), cacbon oxit (CO), nitơ oxit (NOX ), ôzôn (O3), bụi lơ lửng và bụi PM10 (bụi ≤ 10àm) và chì (Pb) trong không khí xung quanh.

1.2 Tiêu chuẩn này áp dụng để đánh giá chất lượng không khí xung quanh và giám sát tình trạng ô nhiễm không khí.

1.3 Tiêu chuẩn này không áp dụng để đánh giá chất lượng không khí trong phạm vi cơ sở sản xuất hoặc không khí trong nhà.

2 Giá trị giới hạn

Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh được qui định trong bảng 1.

Bảng 1: Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh

Đơn vị: Microgam trên mét khối (µg/m3)

Thông số

Trung bình 1 giờ

Trung bình 8 giờ

Trung bình 24 giờ

Trung bình năm (Trung bình số học)

Phương pháp xác định

SO2

350

-

125

50

Pararosalin hoặc huỳnh quang cực tím

CO

30000

10000

-

-

Quang phổ hồng ngoại không phân tán (NDIR)

NO2

200

-

-

40

Huỳnh quang hoá học pha khí

O3

180

120

80

-

Trắc quang tử ngoại

Bụi lơ lửng (TSP)

300

-

200

140

Lấy mẫu thể tích lớn

Phân tích khối lượng

Bụi ≤ 10 àm (PM10)

-

-

150

50

Phân tích khối lượng hoặc tách quán tính

Pb

-

-

1,5

0,5

Lấy mẫu thể tích lớn và quang phổ hấp thụ nguyên tử

Chú thích: PM10: Bụi lơ lửng có kích thước khí động học nhỏ hơn hoặc bằng 10 àm; Dấu gạch ngang (-): Không quy định.