cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7161-9:2002 (ISO 14520-9:2000) về Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 9: Chất chữa cháy HFC - 227ea (năm 2002) (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: TCVN 7161-9:2002 (ISO 14520-9:2000)
  • Loại văn bản: TCVN/QCVN
  • Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Ngày ban hành: 30-11--0001
  • Ngày có hiệu lực: 30-11--0001
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-1970
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 0 ngày ( )
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-1970
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-1970, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7161-9:2002 (ISO 14520-9:2000) về Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 9: Chất chữa cháy HFC - 227ea (năm 2002) (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7161-9:2009 (ISO 14520-9:2006) về Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 9: Khí chữa cháy HFC-227ea (năm 2009)”. Xem thêm Lược đồ.

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7161-9:2002

HỆ THỐNG CHỮA CHÁY BẰNG KHÍ – TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

PHN 9: CHẤT CHA CHÁY HFC 227EA

Gaseous fire – extinguishing – Physical properties and system design

Part 9: HFC 227EA extinguishant

LỜI NÓI ĐU

TCVN 7161-9:2002 hoàn toàn tương đương với ISO 14520-9:2000

TCVN 7161-9:2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 21 Thiết bị PCCC biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

1. PHẠM VI ỨNG DỤNG

1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cu riêng đi với hệ thống chữa cháy bằng khí dùng chất chữa cháy HFC227ea. Tiêu chuẩn này bao gồm các chi tiết về tính cht vật lý, đặc nh kỹ thuật, cách sử dụng và các khía cạnh an toàn.

1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng cho hệ thống hoạt động áp suất danh định 25bar hoặc 42bar với khí đẩy Nitơ. Điều này không loại trừ việc sử dụng các hệ thống khá

2. TIÊU CHUẨN TRÍCH DẪN

TCVN 7161-1:2002 (ISO 14520-1:2000) Hệ thống chữa cháy bằng khí Tính chất vật và thiết kế hệ thống – Phần 1: Yêu cầu chung.

3. THUẬT NGỮ VÀ ĐNH NGHĨA

Tiêu chuẩn này sử dụng các thut ngữ và đnh nghĩa trong TCVN 7161-1:2002.

4. TÍNH CHẤT VÀ CÁCH SỬ DỤNG

4.1. Quy định chung

Chất chữa cháy HFC227ea phải phù hợp với đặc tính kỹ thuật cho trong Bảng 1.

HFC227ea là chất khí không màu, hầu như không mùi, không dẫn đin, có khối lượng riêng xấp xỉ sáu lần không khí.

Tính chất vt lý cho trong Bảng 2.

HFCea dập tắt các đám cháy chủ yếu bằng biện pháp học nhưng cũng bằng một số biện pháp hóa học.

Bảng 1 Đặc tính của HFC227ea

Đặc tính

Yêu cầu

Độ sạch

Min 99,6% khối lượng

Tính axit

Max 3x10-6 khối lượng

Thành phần nước

Max 10x10-6 khối lượng

Thành phần không bay hơi

Max 0,01% khối lượng

Chất lơ lửng hoặc cặn

Không nhìn thấy

 

Bảng 2 – Tính chất vt lý của HFC227ea

Tính chất

Đơn vị

Trị số

Nguyên tử lượng

-

170

Điểm sôi ở 1,013bar (tuyệt đối)

oC

-16,4

Điểm đông đặc

 

-131,1

Nhiệt độ ti hạn

 

101,7

Áp suất ti hạn

Bar tuyệt đi

29,12

Thể tích tới hạn

cm3/mol

274

Khối lượng riêng tới hạn

kg/m3

621

Áp suất hơi ở 20oC

Bar tuyệt đi

3,91

Khối lượng riêng thể lỏng ở 20oC

kg/m3

1407

Khối lượng riêng bay i bão hòa ở 20oC

kg/m3

31,176

Thể tích riêng của hơi quá nhiệt ở 1,013 bar và ở 20oC

m3/kg

0,1373

Công thức hóa học

 

CF3CHFCF3

Tên hóa học

 

Heptaflopropan

4.2. Cách sử dng hệ thống HFC227ea

Hệ thống np toàn bộ HFC227ea th được sử dụng để dp tt tất cả các loại đám cháy quy định trong Điều 4 của TCVN 7161-1:2002.

Các yêu cầu về chất cha cháy theo th tích của vùng bảo vệ cho trong Bảng 3 đối vi các mức nồng đ khác nhau. Điều này dựa trên s các phương pahps cho trong 7.6 TCVN 7161-1:2002.

Nồng độ chất chữa cháy nồng đ thiết kế đi vi n-heptan b mặt nguy hiểm cấp A cho trong Bảng 4. Nồng độ đối vi các nhiên liệu khác cho trong Bảng 5 nồng độ khí trơ cho trong Bảng 6.

Bảng 3 Lượng chất chữa cháy toàn bộ HFC227ea.

Nhit độ ToC

Thể tích hơi riêng S m3/kg

Yêu cầu khối lượng HFC 227ea trên đơn vị thể tích vùng bảo vệ, m/V (kg/m3)

Nồng độ thiết kế (theo thể tích)

6%

7%

8%

9%

10%

11%

12%

13%

14%

15%

-10

0,1215

0,5254

0,6196

0,7158

0,8142

0,9147

1,0174

1,1225

1,2301

1,3401

1,4527

-5

0,1241

0,5142

0,6064

0,7005

0,7967

0,8951

0,9957

1,0985

1,2038

1,3114

1,4216

0

0,1268

0,5034

0,5936

0,6858

0,7800

0,8763

0,9748

1,0755

1,1785

1,2839

1,3918

5

0,1294

0,4932

0,5816

0,6719

0,7642

0,8586

0,9550

1,0637

1,1546

1,2579

1,3636

10

0,1320

0,4834

0,5700

0,6585

0,7490

0,8414

0,9360

1,0327

1,1316

1,2328

1,3364

15

0,134

0,4740

0,5589

0,6457

0,7344

0,8251

0,9178

1,0126

1,1096

1,2089

1,3105

20

0,1373

0,4650

0,5483

0,6335

0,7205

0,8094

0,9004

0,9934

1,0886

1,1859

1,2856

25

0,1399

0,4564

0,5382

0,6217

0,7071

0,7944

0,8837

0,9750

1,0684

1,1640

1,2618

30

0,1425

0,4481

0,5284

0,6104

0,6943

0,7800

0,8676

0,9573

1,0490

1,1428

1,2388

35

0,1450

0,4401

0,5190

0,5996

0,6819

0,7661

0,8522

0,9402

1,0303

1,1224

1,2168

40

0,1476

0,4324

0,5099

0,5891

0,6701

0,7528

0,8374

0,9239

1,0124

1,1029

1,1956

45

0,1502

0,4250

0,5012

0,5790

0,6586

0,7399

0,8230

0,9080

0,9950

1,0840

1,1751

50

0,1527

0,4180

0,4929

0,5694

0,6476

0,7276

0,8093

0,8929

0,9784

1,0660

1,1555

55

0,1553

0,4111

0,4847

0,5600

0,6369

0,7156

0,7960

0,8782

0,9623

1,0484

1,1365

60

0,1578

0,4045

0,4770

0,5510

0,6267

0,7041

0,7832

0,8641

0,9469

1,0316

1,1186

65

0,1604

0,3980

0,4694

0,5423

0,6167

0,6929

0,7707

0,8504

0,9318

1,0152

1,1005

70

0,1629

0,3919

0,4621

0,6338

0,6072

0,6821

0,7588

0,8371

0,9173

0,9994

1,0834

75

0,1654

0,3859

0,4550

0,5257

0,5979

0,6717

0,7471

0,8243

0,9033

0,9841

1,0668

80

0,1678

0,3801

0,4482

0,5179

0,5890

0,6617

0,7360

0,8120

0,8898

0,9694

1,0509

85

0,1704

0,3745

0,4416

0,5102

0,5903

0,6519

0,7251

0,8000

0,8767

0,9551

1,0354

90

0,1730

0,3690

0,4351

0,5027

0,5717

0,6523

0,7145

0,7883

0,8638

0,9411

1,0202

95

0,1755

0,3638

0,4290

0,4956

0,5636

0,6332

0,7044

0,7771

0,8616

0,9277

1,0057

100

0,1780

0,3587

0,4229

0,4886

0,5557

0,6243

0,6945

0,7662

0,8396

0,9147

0,9916

Chú thích Các thông tin này do nhà sản xuất Great Lakes Chemical Corporation, USA cung cấp. Chứng chỉ liên quan tới sản phẩm FM200 và không đại diện cho bt kỳ sản phẩm nào khác chứa heptaflopropan. Ký hiệu:

m/V yêu cầu khối lượng chất chữa cháy (kg/m3); đó khối lượng, tính bằng kg của chất chữa cháy quy định tren m3 thể tích bảo v để tạo ra nồng độ chỉ định nhit độ quy định.

V th tích nguy hiểm thực (m3), đó thể tích bao kín tr đi kết cấu c định mà chất chữa cháy không thấm qua.

 T là nhit độ oC, đólà nhiệt độ thiết kế trong vùng nguy hiểm;

S thể tích riêng (m3/kg); thể tích riêng của hơi HFC 227 ea quá nhiệt áp suất 1,013 bar được tính bằng công thức:

S = k1 + k2T

Trong đó:

k1 = 0,1269; k2 = 0,000513

C nồng đ %; đó nồng độ thể tích của HFC 227 ea trong không khí nhiệt độ chỉ định, và áp suất 1,013 bar tuyệt đối.

Bảng 4 Nồng độ chất chữa cháy chuẩn HFC 227 ea và nồng độ thiết kế.

Nhiên liệu

N.độ chất chữa cháy %

N.độ thiết kế nhỏ nhất %

Heptan

6,6

8,6

Bề mặt nguy hiểm cấp Aa)

5,8

7,5

Chú thích 1 Nồng độ chất chữa cháy được cung cấp phù hợp với phụ lục B TCVN 7161 – 1 : 2002, sử dụng chén nung VdS.

Chú thích 2 – Được kiểm định bằng phương pháp chén nung ULI toàn bộ phạm vi

a) Xem 7.5.1.3 TCVN 7161-1:2002.

 

Bảng 5 Nồng độ chất chữa cháy HFC 227 ea và nồng độ thiết kế cho các nhiên liệu khác.

Nhiên liệu

N.độ chất chữa cháy %

N.độ thiết kế nhỏ nhất %

Aceton

6,5

8,5

Etanol

7,6

9,9

Etylen Glycol

7,8

10,1

Metanol

9,9

12,9

Toluen

5,1

6,6

Chú thích – Do phương pháp chén nung VdS cung cấp

 

Bảng 6 Nồng độ trơ HFC 227 ea và nồng độ thiết kế

Nhiên liệu

Độ trơ %

Thiết kế nhỏ nhất %

Isobutan

11,3

12,4

1 – Clo – 1,1 – Difloetan (HCFC 1416

2,6

2,9

1,1 – Difloetan (HCFC 152a)

8,6

9,5

Diflometan (HCFC 32)

3,5

3,9

Etylen Oxit

13,6

15,0

Metan

8,0

8,8

Pentan

11,6

12,8

Propan

11,6

12,8

Chú thích Nồng độ trơ cung cấp phù hợp với các yêu cầu của phụ lục D 7.5.2 của TCVN 7161 – 1:2002

 

 

5. AN TOÀN ĐỐI VỚI CON NGƯỜI

Bất k sự nguy hiểm nào đối với con người do phun HFC 227 ea đều phi được xem xét trong thiết kế hệ thống.

Các nguy hiểm tim tàng có thể phát sinh từ các nguyên nhân sau:

a. Bản thân chất chữa cháy;

b. Các sản phm của đám cháy;

c. Các sản phm phân hủy của chất chữa cháy kết quả của vic tiếp xúc vi đám cháy.

Đối với các yêu cầu an toàn tối thiểu xem Điều 5 TCVN 7161-1:2002. Thông tin về tính độc lập với HFC 227 ea cho trong Bảng 7.

Bảng 7 – Thông tin về tính độc đối với HFC 227 ea

Tính chất

Giá trị %

ALC

>80 tại 20% O2

Mức tác động có hại không đwọc quan trắc (NOAEL)

9,0

Mức tác động có hại thấp nhất quan trắc được (LOAEL)

10,5

Chú thích ALC nồng độ gây chết người gần đúng với số lượng chuột trong thời gian phơi 4h

6. THIẾT KẾ HỆ THỐNG

6.1. Tỷ trọng nạp

Tỷ trọng nạp của bình không được vượt quá các giá cho trong Bảng 8 đối vi hệ thống 25bar và trong Bảng 9 tới với hệ thng 42bar.

Vượt quá tỷ trng nạp lớn nhất thể đưa đến kết quả trong bình tr lên hoàn tn lỏng” với kết quả làm áp suất tăng cao với s tăng rất ít nhiệt độ, điều này th gây ảnh hưởng bất li đến tính nguyên vẹn của bộ bình chứa.

Mối liên quan giữa áp suất nhit độ cho trên Hình 1 Hình 2 đối vi các mức tỷ tọng nạp khác nhau.

Bảng 8 – Các đặc trưng của bình chứa 25bar cho HFC 227 ea.

Tính chất

Đơn vị

Giá trị

Tỷ trọng np lớn nhất

kg/m3

1150

Áp suất làm việc lớn nht của bình chứa ở 50oC

Bar (chuẩn)

34

Điều áp ở 21oC

Bar (chuẩn)

25

Chú thích – Phải đối chiếu với Hình 1 để có các số liệu khác nữa về mối quan hệ áp suất/nhiệt độ

 

Bảng 9 – Các đặc trưng của bình chứa 42bar cho HFC227ea

Tính chất

Đơn vị

Giá trị

Tỷ trọng np lớn nhất

kg/m3

1150

Áp suất làm việc lớn nht của bình chứa ở 50oC

Bar (chuẩn)

53

Điều áp ở 21oC

Bar (chuẩn)

41

Chú thích – Phải đối chiếu với Hình 1 để có các số liệu khác nữa về mối quan hệ áp suất/nhiệt độ

 

 

6.2. Nén tạo áp

Bình chứa phải được nén tạo áp bằng Nitơ với hàm lượng hơi nước không lớn hơn 0,006% khối lượng đến áp suất cân bằng 25 bar   41 bar  đối với hệ thống tương ứng với nhiệt độ 21oC.

6.3. Lượng chất chữa cháy

Phải quy định lượng chất chữa cháy tối thiểu để đạt được nồng độ thiết kế bên trong thể tích vùng nguy hiểm nhit độ dự tính nhỏ nht, được xác đnh bằng cách sử dụng Bảng 3 và phương pháp quy đnh ở 7.6 TCVN 7161-1:2002.

Nồng độ thiết kế được quy ddịnh cho các mối nguy hiểm tương ứng trong Bảng 4. bao gồm cả hệ số an toàn 1,3 đối vi nồng độ chất chữa cháy.

Phải tính đến việc tăng nồng độ đối với các nguy hiểm đc bit yêu cầu sự hướng dẫn từ các cơ quan có thẩm quyền thích hợp.

Hình 1 Đồ thị nhit độ/ áp suất đối vi HFC 227 ea điều áp bằng Nitơ đến 25 bar ở 21oC

 

Hình 2 Đồ thị nhit độ/ áp suất đối vi HFC 227 ea điều áp bằng Nitơ đến 42 bar ở 21oC