cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Tiêu chuẩn ngành TCN 68-206:2001 về thiết bị điện thoại vô tuyến UHF - Yêu cầu kỹ thuật ban hành bởi Tổng cục Bưu điện (năm 2001) (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: TCN 68-206:2001
  • Loại văn bản: TCVN/QCVN
  • Cơ quan ban hành: Tổng cục Bưu điện
  • Ngày ban hành: 21-12-2001
  • Ngày có hiệu lực: 30-11--0001
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-11--0001
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Ngày hết hiệu lực: 30-11--0001
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-11--0001, Tiêu chuẩn ngành TCN 68-206:2001 về thiết bị điện thoại vô tuyến UHF - Yêu cầu kỹ thuật ban hành bởi Tổng cục Bưu điện (năm 2001) (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 61:2011/BTTTT về điện thoại vô tuyến UHF ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông (năm 2011)”. Xem thêm Lược đồ.

TIÊU CHUẨN NGÀNH

28 TCN 206:2004

CÁ NƯỚC NGỌT - CÁ HƯƠNG CÁC LOÀI: LÓC, LÓC BÔNG, RÔ ĐỒNG VÀ SẶC RẰN - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Freshwater fish - Fry of Snakehead, Spot snakehead, Climbing perch and Snakeskin gouramy - Technical requirements

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1.1 Đối tượng

Tiêu chuẩn này quy định chỉ tiêu chất lượng của cá hương 4 loài sau đây:

- Cá Lóc (Channa striatus Bloch 1795);

- Cá Lóc bông (Channa micropeltes Cuvie 1831);

- Cá Rô đồng (Anabas testudineus Bloch 1792);

- Cá Sặc rằn (Trichogaster pectoralis Regan 1909).

1.2 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cơ sở sản xuất và kinh doanh giống thủy sản trong phạm vi cả nước.

2. Yêu cầu kỹ thuật

Chất lượng cá hương phải theo đúng mức và yêu cầu được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá hương

Chỉ tiêu

Lóc

Lóc bông

Rô đồng

Sặc rằn

1- Tuổi tính từ cuối giai đoạn cá bột (ngày)

20 - 25

20 - 25

20 - 25

20 - 25

2- Chiều dài (cm)

4,0 - 5,0

4,0 - 5,0

2,5 - 2,8

2,8 - 3,2

2- Khối lượng (g)

0,9 - 1,0

0,9 - 1,1

0,3 - 0,4

0,3 - 0,4

4- Ngoại hình

Cân đối, có sọc đen, không sây sát, không mất nhớt.

- Cỡ cá đồng đều, số cá thể dị hình nhỏ hơn 2% tổng số.

 Cân đối, có sọc ngang nhỏ, không sây sát, không mất nhớt.

- Cỡ cá đồng đều, số cá thể dị hình nhỏ hơn 2% tổng số.

Cân đối, không sây sát, không mất nhớt.

- Cỡ cá đồng đều, số cá thể dị hình nhỏ hơn 2% tổng số.

Cân đối, không sây sát, không mất nhớt.

- C cá đồng đều, số cá thể dị hình nhỏ hơn 2% tổng số.

Bảng 1 (kết thúc)

Chỉ tiêu

Lóc

Lóc bông

Rô đồng

Sặc rằn

5- Màu sắc

Lưng màu nâu đỏ, thân có 2 sọc đen dọc 2 bên thân

Nâu đỏ nhạt, có sọc đen dọc 2 bên thân

Xám nhạt

Nâu nhạt, có sọc đen

6- Trạng thái hoạt động

Bơi lội nhanh theo đàn, thường ngoi lên đớp khí

Bơi lội nhanh theo đàn, thường ngoi lên đớp khí

Ngoi lên đớp khí liên tục

Bơi chậm, nhẹ nhàng

7- Tình trạng sức khỏe

Tốt, không có bệnh

3. Phương pháp kiểm tra

3.1 Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá hương được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 - Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá hương

TT

Loại dụng cụ

Quy cách, đặc điểm

Số lượng

1

Vợt cá hương

Bằng lưới sợi mềm, không gút, mắt lưới 2a = 4 mm, Ø: 200 - 250 mm

1

2

Thước đo hoặc giấy ô li

Có vạch chia chính xác đến mm

1

3

Cân

Loại 2 kg, độ chính xác 5 g

1

4

Chậu hoặc xô

Sáng màu, dung tích 15 - 20 lít

2

5

Lưới cá hương

(cho Rô đồng, Sặc rằn)

Bằng lưới sợi mềm,

mắt lưới 2a = 2 - 3 mm

1

6

Giai chứa cá hương

Bằng lưới sợi mềm,

mắt lưới 2a = 2 - 3 mm

1