Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6772:2000 về chất lượng nước - nước thải sinh hoạt - giới hạn ô nhiễm cho phép ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (năm 2000) (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: TCVN 6772:2000
- Loại văn bản: TCVN/QCVN
- Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Ngày ban hành: 30-11--0001
- Ngày có hiệu lực: 30-11--0001
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-11--0001
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Ngày hết hiệu lực: 30-11--0001
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6772:2000
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - NƯỚC THẢI SINH HOẠT - GIỚI HẠN Ô NHIỄM CHO PHÉP
Water quality – Domestic wastewater standards
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với nước thải của các loại cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư nêu trong bảng 2 (sau đây gọi là nước thải sinh hoạt) khi thải vào các vùng nước quy định.
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho nước thải sinh hoạt tại các khu vực chưa có hệ thống thu gom, nước thải tập trung.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho nước thải công nghiệp như quy định trong TCVN 5945 – 1995.
2. Giới hạn ô nhiễm cho phép
2.1. Các thông số và nồng độ thành phần ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra các vùng nước quy định, không được vượt quá giới hạn trong bảng 1.
Bảng 1 – Thông số ô nhiễm và giới hạn cho phép
Thông số ô nhiễm | Đơn vị | Giới hạn cho phép | ||||
Mức I | Mức II | Mức III | Mức IV | Mức V | ||
1. pH |
| 5 - 9 | 5 - 9 | 5 - 9 | 5 - 9 | 5 - 9 |
2. BOD | mg/l | 30 | 30 | 40 | 50 | 200 |
3. Chất rắn lơ lửng | mg/l | 50 | 50 | 60 | 100 | 100 |
4. Chất rắn có thể lắng được | mg/l | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | KQĐ |
5. Tổng chất rắn hòa tan | mg/l | 500 | 500 | 500 | 500 | KQĐ |
6. Sunfua (theo H2S) | mg/l | 1.0 | 1.0 | 3.0 | 4.0 | KQĐ |
7. Nitrat (NO3) | mg/l | 30 | 30 | 40 | 50 | KQĐ |
8. Dầu mỡ (thực phẩm) | mg/l | 20 | 20 | 20 | 20 | 100 |
9. Phosphat (PO43-) | mg/l | 6 | 6 | 10 | 10 | KQĐ |
10. Tổng colifoms | PMN/ 100ml | 1000 | 1000 | 5000 | 5000 | 10000 |
KQĐ không quy định |
2.2. Các mức giới hạn nêu trong bảng 1 được xác định theo các phương pháp phân tích quy định trong các tiêu chuẩn tương ứng hiện hành.
2.3. Tuỳ theo loại hình, quy mô và diện tích sử dụng của cơ sở dịch vụ, công cộng và chung cư, mức giới hạn các thành phần ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được áp dụng theo bảng 2.
Bảng 2
Loại hình cơ sở Dịch vụ/ Công cộng/ Chung cư | Quy mô, diện tích sử dụng của cơ sở dịch vụ, công cộng, chung cư | Mức áp dụng cho phép theo bảng 1 | Ghi chú |
1. Khách sạn | Dưới 60 phòng Từ 60 đến 200 phòng Trên 200 phòng | Mức III Mức II Mức I |
|
2. Nhà trọ, nhà khách | Từ 10 đến 50 phòng Trên 50 đến 250 phòng Trên 250 phòng | Mức IV Mức III Mức II |
|
3. Bệnh viện nhỏ, trạm xá | Từ 10 đến 30 giường Trên 30 giường | Mức II Mức I | Phải khử trùng nước thải trước khi thải ra môi trường |
4. Bệnh viện đa khoa |
| Mức I | Phải khử trùng nước thải. Nếu có các thành phần ô nhiễm ngoài những thông số nêu trong bảng 1 của tiêu chuẩn này, thì áp dụng giới hạn tương ứng đối với các thôgn số đó quy định trong TCVN 5945-1995 |
5. Trụ sở cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, cơ quan nước ngoài, ngân hàng, văn phòng | Trên 5000m2 đến 10000m2 Trên 10000m2 đến 50000m2 Trên 5000m2 | Mức III Mức II Mức I | Diện tích tính và khu vực làm việc |
6. Trường học, viện nghiên cứu và các cơ sở tương tự | Từ 5000m2 đến 25000m2 Trên 25000m2 | Mức II Mức I | Các viện nghiên cứu chuyên ngành (đặc thù) liên quan đến nhiều hóa chất và sinh hộc nước thải có các thành phần ô nhiễm ngoài các thông số nêu trong bảng 1 của tiêu chuẩn này, thì áp dụng giới hạn tương ứng đối với các thông số đó quy định trong TCVN 5945 – 1995. |
7. Cửa hàng bách hóa, siêu thị | Từ 5000m2 đến 25000m2 Trên 25000m2 | Mức II Mức I |
|
8. Chợ thực phẩm tươi sống | Từ 500m2 đến 1000m2 Trên 1000m2 đến 1500m2 Trên 1500m2 đến 25000m2 Trên 25000m2 | Mức IV Mức III Mức II Mức I |
|
9. Nhà hàng ăn uống, nhà ăn công cộng, cửa hàng thực phẩm | Dưới 100m2 Từ 100m2 đến 250m2 Trên 250m2 đến 500m2 Trên 500m2 đến 2500m2 Trên 2500m2 | Mức V Mức IV Mức III Mức II Mức I | Diện tích tính là diện tích phòng ăn |
10. Khu chung cư | Dưới 100 căn hộ Từ 100 đến 500 căn hộ Trên 500 căn hộ | Mức III Mức II Mức I |
|