cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5949:1998 về âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - Mức ồn tối đa cho phép (năm 1998) (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: TCVN 5949:1998
  • Loại văn bản: TCVN/QCVN
  • Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Ngày ban hành: 30-11--0001
  • Ngày có hiệu lực: 30-11--0001
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-11--0001
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Ngày hết hiệu lực: 30-11--0001
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-11--0001, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5949:1998 về âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - Mức ồn tối đa cho phép (năm 1998) (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 26:2010/BTNMT về tiếng ồn (năm 2010)”. Xem thêm Lược đồ.

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5949: 1998

ÂM HỌC - TIẾNG ỒN KHU VỰC CÔNG CỘNG VÀ DÂN CƯ – MỨC ỒN TỐI ĐA CHO PHÉP
Acoustics - Noise in public and residental areas Maximum permited noise level

1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn này quy ðịnh mức ồn tối ða cho phép tại các khu công cộng và dân cư .

Tiếng ồn nói trong tiêu chuẩn này là tiếng ổn do hoạt ðộng của con người  tạo ra, không  phân biệt loại nguồn gây ồn.

Tiêu chuẩn này áp dụng ðể kiểm soát mọi hoạt ðộng có thể gây ồn trong khu công cộng và dân cư

Tiêu chuẩn này không  quy ðịnh mức ồn bên trong các cơ sở sản xuất, cı sở kinh doanh, thương mại, dịch vụ.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

Các tiêu chuẩn sau đây được áp dụng cùng với tiêu chuẩn này:

TCVN 5965:1995 âm học - Mô tả và ðo tiếng ồn môi trường - Các đại lượng vàphương  pháp ðo chính.

TCVN 5965:1995 âm học - Mô tả và ðo tiếng ồn môi trường - áp dụng các giới hạn tiếng ồn.

TCVN 6399:1998 âm học - Mô tả và ðo tiếng ồn môi trường - Cách lấy các dữ liệu thÌch hợp ðể sử dụng v˘ng ðất.

3. Gi· trị giới hạn

3.1.  Mọi loại guồn ồn do  hoạt ðộng sản  xuất,  kinh doanh,  dịch  vụ,  sinh  hoạt... không   được gây ra cho khu vực công cộng và dân cư mức ồn vượt quá· giá· trị quy ðịnh trong bảng 1.

3.2. Phương  pháp ðo ồn ðể xác ðịnh mức ồn tại khu công cộng và dân cư được quy  ðịnh  trong  các   tiêu  chuẩn  TCVN   5964:1995;   TCVN   5965:1995   và   TCVN

6399:1998/ISO 1996/2:1987.

Bảng 1 - Giới hạn tối ða cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư (theo mức âm tương ðương)

 

dBA

 

 

 

Khu vực (*)

Thời gian

Từ 6h

 

ðến 18h

Từ 18h

 

ðến 22h

Từ 22h

 

ðến 6h

1. Khu vực cần ðặc biệt yên tĩnh:

50

45

40

Bệnh viện, thư viện, nhà ðiều dưỡng, nhà trẻ,

 

trường học, nhà thờ, chùa chiền

 

 

 

2. Khu dân cư, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan

 

hành chính

60

55

50

3.  Khu dân cư xen kẽ  trong khu vực  thương

mại, dịch vụ, sản xuất

75

70

50

 

 

 

* Xem thêm hướng dẫn ở phụ lục A.

 

PHỤ LỤC A

(QUY ÐỊNH)

 

GIẢI THÌCH MỘT SỐ ÐIỂM TRONG NỘI DUNG TIÊU CHUẨN

A.1. Khi tiến hành ðo/ðánh gi· ðể xác ðịnh mức ồn so với mức ồn quy ðịnh trong tiêu  chuẩn,  thì  mọi ðiểm ðo  ðều được  thực  hiện tại khu công cộng và  dân cư   Trong trường hợp khu dân cư có xen kẽ các cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, thương mại, dịch vụ hoặc khu dân cư nằm xen kẽ trong khu sản xuất, thương mại, dịch vụ thÏ  không áp dụng ðo tiếng ồn trong phạm vi c·c cı sở ðÛ.

A.2. Các khu vực nêu trong bảng

A.2.1. Khu vực cần ðặc biệt yên tĩnh: Là nơi cần có sự yên tĩnh ðể chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ, học tập, nghiên cứu, giảng dạy, ðể thờ cúng tôn nghiêm...

A.2.2. Khu dân cư, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính...

Là  khu  vực  ðể  ở  và  làm việc  hành chính  là  chủ  yếu.  Mọi cơ sở sản xuất,  kinh doanh, dịch vụ khi nằm trong khu vực này ðều không  được gây ra tiếng ồn cho khu vực có mức vượt quá· giá· trị giới hạn cho phép tương ứng nêu trong bảng. Nếu mức ðộ ồn ở khu vực này vượt qu· gi· trị giới hạn nếu trong bảng thÏ mọi hoạt ðộng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở ðó cũng không   ðược gây ra mức ồn tổng cao hơn mức ồn nền ðã có

A.2.3. Khu dân cư xen kẽ trong khu vực thương mại dịch vụ và sản xuất

Là khu vực hoạt ðộng thương mại, dịch vụ và sản xuất là chủ yếu, trong ðó có thể có khu dân cư nằm kề hoặc xen kẽ với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thương nghiệp và dịch vụ. Mọi hoạt ðộng thương mại, dịch vụ hoặc sản xuất không   được gây ra tiếng ồn vượt qu· giới hạn cho phép tương ứng nêu trong bảng. Nếu mức ồn nền ở khu vực này vượt quá· các giá· trị giới hạn nÍu trong bảng thì  mọi hoạt ðộng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở ðó cũng không   được gây ra các mức ồn tổng cao hơn mức ồn nền ðã có.