Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1620:1975 về Nhà máy điện và trạm điện trên sơ đồ cung cấp điện - Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện (năm 1975) (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: TCVN 1620:1975
- Loại văn bản: TCVN/QCVN
- Cơ quan ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Ngày ban hành: 11-04-1975
- Ngày có hiệu lực: 01-01-1970
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-1970
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 0 ngày (0 năm 0 tháng 0 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-1970
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1620 : 1975
NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ TRẠM ĐIỆN TRÊN SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN - KÝ HIỆU BẰNG HÌNH VẼ TRÊN SƠ ĐỒ ĐIỆN
1. Tiêu chuẩn này quy định trong ký hiệu bằng hình vẽ của nhà máy điện và trạm điện được thiết kế hoặc đang hoạt động trên sơ đồ cung cấp điện của các bản đồ khu vực.
2. Trường hợp không cần cụ thể hóa loại nhà máy điện và trạm điện hoặc việc thực hiện kết cấu của chúng sẽ sử dụng ký hiệu tổng quát.
3. Đối với các nhà máy điện hoặc trạm điện không có trong tiêu chuẩn này, có thể sử dụng ký hiệu tổng quát hoặc ký hiệu chung trên cơ sở ký hiệu tổng quát với những điều giải thích tương ứng trong phạm vi sơ đồ.
4. Khi sơ đồ không yêu cầu phân biệt nhà máy điện hoặc trạm điện đang sử dụng hoặc thiết kế cho phép sử dụng ký hiệu thiết kế của trạm điện.
5. Kích thước của các ký hiệu bằng hình vẽ phải bảo đảm tính rõ ràng của sơ đồ, cạnh hình vuông (hoặc đường kính vòng tròn) khi đó không được nhỏ hơn 8mm.
Kích thước các ký hiệu tổng quát (điểm 1 và 2 của bảng 1) cho phép giảm nhỏ tới 4mm, còn ký hiệu các nhà máy điện và trạm điện đang hoạt động phải kẻ sọc đen.
6. Ký hiệu tổng quát của các nhà máy điện và trạm điện như trong bảng 1.
Bảng 1
Tên gọi |
Ký hiệu công trình hoặc thiết bị |
|
Thiết kế |
Đang hoạt động |
|
1 |
2 |
3 |
1. Nhà máy điện Ký hiệu chung |
||
2. Trạm điện Ký hiệu chung |
||
3. Nhà máy thủy điện Ký hiệu chung |
||
4. Nhà máy thủy tích điện |
||
5. Nhà máy thủy điện trên sông |
||
6. Nhà máy điện bơm tích |
||
7. Nhà máy nhiệt điện. Ký hiệu chung: |
|
|
a) Không cung cấp nhiệt năng cho hộ tiêu thụ |
||
b) Cung cấp nhiệt năng cho hộ tiêu thụ |
||
Chú thích: Tất cả các ký hiệu của nhà máy điện cung cấp nhiệt năng cho hộ tiêu thụ ở cạnh bên, đều phải có vết đen đậm |
|
|
8. Nhà máy điện nguyên tử |
||
9. Nhà máy điện tua bin hơi dùng nhiên liệu rắn |
||
10. Nhà máy điện tua bin hơi dùng nhiên liệu lỏng hoặc khí |
||
11. Nhà máy điện tua bin khí dùng chu trình hơi-khí |
||
12. Nhà máy điện dùng động cơ đốt trong |
||
13. Nhà máy điện địa nhiệt |
||
14. Trạm chỉnh lưu (trạm nắn điện) |
7. Ký hiệu nhà máy điện có ghi rõ việc thực hiện kết cấu như trong bảng 2
Bảng 2
Tên gọi |
Ký hiệu công trình hoặc thiết bị |
|
Thiết kế |
Đang hoạt động |
|
1. Thiết bị ngoài trời |
||
2. Thiết bị trong nhà |
|
|
3. Thiết bị ngầm |
||
4. Thiết bị nửa ngầm |
||
5. Thiết bị lưu động |
8. Ký hiệu trạm điện có chỉ rõ việc thực hiện kết cấu như trong bảng 3
Bảng 3
Tên gọi |
Ký hiệu công trình hoặc thiết bị |
|
Thiết kế |
Đang hoạt động |
|
1. Thiết bị ngoài trời |
||
2. Thiết bị trong nhà |
||
3. Thiết bị ngầm |
||
4. Thiết bị nửa ngầm |
||
5. Thiết bị lưu động |