Thông tư số 40/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an Quy định điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg và 62/2011/QĐ-TTg
- Số hiệu văn bản: 40/2016/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Công An
- Ngày ban hành: 12-10-2016
- Ngày có hiệu lực: 27-11-2016
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-11-2017
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2918 ngày (7 năm 12 tháng 3 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2016/TT-BCA | Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CHIẾN SĨ CÔNG AN NHÂN DÂN THUỘC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG TRỢ CẤP HẰNG THÁNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/2010/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2010 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2011/QĐ-TTG NGÀY 09 THÁNG 11 NĂM 2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trước năm 1995;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân, sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định, điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương và tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2010 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương (sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC).
2. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ vế chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 05/2012/1TLT-BCA-BLĐTBXH-BTC).
Điều 3. Thời điểm và mức điều chỉnh tăng thêm hằng tháng
Kể từ ngày 01/01/2016, đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này được điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng theo công thức sau:
1. Đối với những người có mức trợ cấp hằng tháng từ 1.850.000 đồng/người/tháng trở xuống:
Mức hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2016 | = | Mức hưởng trợ cấp tháng 12/2015 | + 150.000 đồng |
2. Đối với những người có mức trợ cấp hằng tháng từ trên 1.850.000 đồng/người/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/người/tháng:
Mức hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2016 | = | Mức hưởng trợ cấp tháng 12/2015 | + (2.000.000 đồng - Mức hưởng trợ cấp tháng 12/2015) |
Điều 4. Biểu mẫu thực hiện chế độ trợ cấp hằng tháng
1. Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 01/QĐ-X33);
2. Giấy giới thiệu chi trả chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 02/GT-X33);
3. Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 03/QĐ-X33);
4. Giấy giới thiệu chi trả chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 04/GT-X33).
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2016.
Bãi bỏ điểm a, điểm b Khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC; Mẫu số 04, Mẫu số 05 quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC; Khoản 4 Điều 4 Thông tư liên tịch số 03/2015/TTLT-BCA-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị Công an nhân dân thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Điều 3 Thông tư này đối với các trường hợp có Quyết định hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp và chi trả trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này đang hưởng trợ cấp hằng tháng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc có Quyết định hưởng trợ cấp hằng tháng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Tổng cục trưởng, Tư lệnh, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an, Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Tổng cục Chính trị Công an nhân dân chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Tổng cục Chính trị Công an nhân dân (qua Cục Chính sách) để kịp thời hướng dẫn./.
| BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01/QĐ-X33*
TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ CAND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-X33 | Hà Nội, ngày... tháng... năm....... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
CỤC TRƯỞNG CỤC CHÍNH SÁCH
Căn cứ Quyết định số 4734/QĐ-BCA ngày 24/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chính sách;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08/11/2010 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;
Căn cứ Thông tư số ..../2016/TT-BCA, ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức tăng lên hằng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Công an tỉnh …………….. tại công văn số ………….. ngày tháng…… năm..…và hồ sơ của ông (bà) …………..;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà) …………………………………. Sinh ngày: …………………………………
Nơi cư trú: ……………………………………………………………...………………………….
Vào Công an nhân dân ngày …… tháng …… năm ………
Xuất ngũ, thôi việc ngày …… tháng …… năm ………
Cấp bậc, chức vụ khi xuất ngũ, thôi việc: ……………………
Đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc: ………………………………..
Tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ là: ............. năm ......... tháng.
Được hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ kể từ ngày 01/5/2010 là: ……………….. đồng.
(Bằng chữ: ..............................................)
Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/5/2011 được điều chỉnh theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ là:
…………………. đồng x 1,137 = ………………………………. đồng
(Bằng chữ: ..............................................)
Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ là:
…………………. đồng x 1,265 = ………………………………. đồng
(Bằng chữ: ..............................................)
Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/7/2013 được điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ là:
…………………. đồng x 1,096 = ………………………………. đồng
(Bằng chữ: ..............................................)
Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2015 được điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ là:
…………………. đồng x 1,08 = ………………………………. đồng
(Bằng chữ: ..............................................)
Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ là:
…………………. đồng + 150.000 đồng = ………………………………. đồng
(Bằng chữ: ..............................................)
Nơi nhận trợ cấp:........................................................................
Điều 2. Đồng chí Giám đốc Công an tỉnh (thành phố) …………….. và ông (bà) ………………….. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 02/GT-X33*
TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ CAND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GT-X33 | Hà Nội, ngày... tháng... năm....... |
GIẤY GIỚI THIỆU
Chi trả chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố).
Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân giới thiệu
Ông (bà) ……………………………………. Sinh ngày ………………………………..
Quê quán: …………………………………….………………………………..................
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………..................
Là đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương, có tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ: ….. năm ..... tháng, với mức trợ cấp kể từ ngày 01/05/2010 là: .............. đồng.
(Bằng chữ: ......................................)
Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/5/2011 được điều chỉnh theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ là:
………………………x 1,137 = …………………………..
(Bằng chữ: ......................................)
Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ là:
………………………x 1,265 = ………………………….. đồng
(Bằng chữ: ......................................)
Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/7/2013 được điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ là:
……………… đồng x 1,096 = ………………………….. đồng
(Bằng chữ: ......................................)
Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2015 được điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ là:
……………… đồng x 1,08 = ………………………….. đồng
(Bằng chữ: ......................................)
Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ là:
……………… đồng x 150.000 đồng = ………………………….. đồng
(Bằng chữ: ......................................)
Nơi nhận trợ cấp: ……………………………………………………………………..
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)......................... tiếp nhận hồ sơ và chi trả chế độ trợ cấp hằng tháng đối với ông (bà) …………….. theo quy định.
Kèm theo gồm:
- Bản khai cá nhân của ông (bà) …………………
- Quyết định số ………./QĐ-X33 ngày … tháng … năm … của Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân, Bộ Công an.
| CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 03/QĐ-X33*
TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ CAND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-X33 | Hà Nội, ngày …….. tháng……. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
CỤC TRƯỞNG CỤC CHÍNH SÁCH
Căn cứ Quyết định số 4734/QĐ-BCA ngày 24/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chính sách;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Căn cứ Thông tư số ...../2016/TT-BCA, ngày .... tháng ... năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức tăng thêm hằng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Xét đề nghị của Công an tỉnh (thành phố) …………. tại công văn số .......… ngày .… tháng … năm …… và hồ sơ của ông (bà) …………………….…..;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà)………………………………….Sinh ngày:………..…..….…
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………….……….……………………………
Vào Công an nhân dân ngày…… tháng..… năm……
Xuất ngũ, thôi việc ngày…… tháng ….. năm…..…
Cấp bậc, chức vụ khi xuất ngũ, thôi việc:……..……………
Đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc:…………….…………………
Tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ là: ……. năm……… tháng.
Được hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ kể từ ngày 01/01/2012 là:………...…đồng.
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ là:
………………đồng x 1,265 =………………đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/7/2013 được điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ là:
……….……….đồng x 1,096 =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2015 được điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ là:
……….……….đồng x 1,08 =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ là:
……….……….đồng + 150.000 đồng =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Nơi nhận trợ cấp:………………………………………….……………
Điều 2. Đồng chí Giám đốc Công an tỉnh (thành phố) ………….…… và ông (bà) có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 04/GT-X33*
TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ CAND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GT-X33 | Hà Nội, ngày …….. tháng……. năm ……. |
GIẤY GIỚI THIỆU
Chi trả chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)..........
Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân giới thiệu
Ông (bà)…………………………..………..…Sinh ngày………………………...
Quê quán:…………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………….…………….…………..…...
Được hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc, có tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ: …… năm …… tháng, với mức trợ cấp kể từ ngày 01/01/2012 là: ……..…… đồng.
(Bằng chữ:………………………………………………)
Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ là:
…………………….đồng x 1,265 = ……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………………..)
Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/7/2013 được điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ là:
…………………….đồng x 1,096 =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………………..)
Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2015 được điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ là:
…………………….đồng x 1,08 =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………………..)
Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ là:
…………………….đồng + 150.000 đồng =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………………..)
Nơi nhận trợ cấp:…………………………………………………
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố).................... tiếp nhận hồ sơ và chi trả chế độ trợ cấp hằng tháng đối với ông (bà) có tên trên theo quy định.
Kèm theo gồm:
- Hồ sơ của ông (bà)…………………….………
- Quyết định hưởng trợ cấp hằng tháng của Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân, Bộ Công an./.
| CỤC TRƯỞNG |
* Ban hành kèm theo TT số ........./2016/TT-BCA, ngày.... tháng... năm 2016 của Bộ Công an
* Ban hành kèm theo TT số ........./2016/TT-BCA, ngày... tháng... năm 2016 của Bộ Công an
* Ban hành kèm theo TT số ........./2016/TT-BCA, ngày... tháng... năm 2016 của Bộ Công an
* Ban hành kèm theo TT số ........./2016/TT-BCA, ngày... tháng... năm 2016 của Bộ Công an