cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 130/2016/TT-BQP ngày 10/09/2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 130/2016/TT-BQP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòng
  • Ngày ban hành: 10-09-2016
  • Ngày có hiệu lực: 25-10-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-11-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 391 ngày (1 năm 26 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-11-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-11-2017, Thông tư số 130/2016/TT-BQP ngày 10/09/2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư 242/2017/TT-BQP về hướng dẫn điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ QUỐC PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 130/2016/TT-BQP

Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2016

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN, NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC CƠ YẾU HƯỞNG LƯƠNG NHƯ ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN ĐÃ PHỤC VIÊN, XUẤT NGŨ, THÔI VIỆC

Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non thời gian làm việc trước năm 1995;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đi với quân nhân tham gia kháng chiến chng Mỹ cứu nước dưới 20 năm công tác trong Quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương; Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg;

Căn cứ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tquốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;

Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tng cục Chính trị

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đi với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

1. Quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong Quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương, Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg.

2. Quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối vi quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.

Điều 3. Cách tính và mức điều chỉnh

1. Điều chỉnh tăng thêm 150.000 đồng/người/tháng đối với đối tượng hướng dẫn tại Khoản 1, 2 Điều 2 Thông tư này theo công thức sau:

Mức trợ cấp hằng tháng được hưởng từ ngày 01/01/2016

=

Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 12/2015

+ 150.000 đồng

2. Mức trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng tại Khoản 1, 2 Điều 2 Thông tư này sau khi đã được điều chỉnh tăng thêm, cụ thể như sau:

- Từ đủ 15 năm đến dưới 16 năm, mức trợ cấp bằng 1.535.000 đồng/tháng;

- Từ đủ 16 năm đến dưới 17 năm, mức trợ cấp bằng 1.605.000 đồng/tháng;

- Từ đủ 17 năm đến dưới 18 năm, mức trợ cấp bằng 1.674.000 đồng/tháng;

- Từ đủ 18 năm đến dưới 19 năm, mức trợ cấp bằng 1.743.000 đồng/tháng;

- Từ đủ 19 năm đến dưới 20 năm, mức trợ cấp bằng 1.812.000 đồng/tháng.

Điều 4. Kinh phí thực hiện

Kinh phí chi trả trợ cấp hằng tháng cho các đối tượng do ngân sách Nhà nước bảo đảm. Bộ Tài chính bảo đảm theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để ủy quyền cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chi trả.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Tổng cục Chính trị chỉ đạo Cục Chính sách

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng trong và ngoài Quân đội hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Thông tư này.

b) Thực hiện điều chỉnh mức hưởng trợ cấp theo quy định tại Điều 3 Thông tư này đối với các đối tượng có quyết định hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành trở về sau.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện điều chỉnh và chi trả trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này đối với các đối tượng đã có quyết định hưởng trợ cấp hằng tháng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 6. Hiu lc thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2016.

2. Các đối tượng hướng dẫn tại Khoản 1, 2 Điều 2 Thông tư này, được điều chỉnh tăng mức trợ cấp hằng tháng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Thủ trưởng BQP, Chủ nhiệm TCCT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, LĐ-TBXH;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Các Cục: Ch
ính sách(03), Quân lực, Cán bộ;
- Các t
nh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản/B
Tư pháp;
- Vụ Pháp ch
ế/BQP;
- Công b
áo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng: TTĐT BQP
, TTĐT ngành CSQĐ;
- Lưu: VT, NCTH; Q165.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trung tướng Lê Chiêm