cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 01/2016/TT-BTTTT ngày 25/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Sửa đổi Thông tư 21/2013/TT-BTTTT Quy định doanh thu dịch vụ viễn thông (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 01/2016/TT-BTTTT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Ngày ban hành: 25-01-2016
  • Ngày có hiệu lực: 15-03-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-04-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1478 ngày (4 năm 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-04-2020
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-04-2020, Thông tư số 01/2016/TT-BTTTT ngày 25/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Sửa đổi Thông tư 21/2013/TT-BTTTT Quy định doanh thu dịch vụ viễn thông (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 21/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2016/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2016

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA THÔNG TƯ SỐ 21/2013/TT-BTTTT NGÀY 18 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG QUY ĐỊNH DOANH THU DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định s 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Vin thông;

Căn cứ Nghị định s 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đi, bổ sung một số quy định của Thông tư s 21/2013/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định doanh thu dịch vụ viễn thông.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định doanh thu dịch vụ viễn thông:

Khoản 1 Điều 8 của Thông tư được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Doanh nghiệp thực hiện báo cáo doanh thu dịch vụ viễn thông và gửi về Cục Viễn thông theo thời hạn như sau:

a) Báo cáo Doanh thu dịch vụ viễn thông quý chậm nhất là 20 ngày (đối với các Công ty) và 45 ngày (đối với các Tổng Công ty), kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý;

b) Báo cáo Doanh thu dịch vụ viễn thông năm chậm nhất là 30 ngày (đối với các Công ty) và 90 ngày (đối với các Tổng Công ty), kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.”

Điều 2. Hiu lc thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2016 đối với báo cáo doanh thu dịch vụ viễn thông từ năm 2016 trở đi.

2. Đối với báo cáo của năm 2015, doanh nghiệp thực hiện báo cáo doanh thu dịch vụ viễn thông và gửi về Cục Viễn thông theo thời hạn như sau:

a) Báo cáo Doanh thu dịch vụ viễn thông của 03 (ba) quý đầu năm 2015 chậm nhất là 60 ngày (đối với các Công ty và Tổng Công ty), kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý III năm 2015;

b) Báo cáo Doanh thu dịch vụ viễn thông năm 2015 chậm nhất là 30 ngày (đối với các Công ty) và 90 ngày (đối với các Tổng Công ty), kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm 2015.

Điều 3. Tổ chức thc hin

1. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- T
òa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh thành phố trực thuộc TƯ;
- Cơ quan TƯ của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- S
Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trư
ng và các Thứ trưng, Các cơ quan và đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử;
- Lưu: VT, C
VT.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Bắc Son