Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách Sửa đổi lần 1 năm 2015
- Số hiệu văn bản: 73/2015/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Ngày ban hành: 11-11-2015
- Ngày có hiệu lực: 01-04-2016
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3158 ngày (8 năm 7 tháng 28 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2015/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2015 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BẾN XE KHÁCH SỬA ĐỔI LẦN 1 NĂM 2015
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Khoa học-Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách - Sửa đổi lần 1 năm 2015.
Mã số đăng ký: Sửa đổi 1:2015 QCVN 45:2012/BGTVT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
SỬA ĐỔI 1:2015 QCVN 45: 2012/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BẾN XE KHÁCH
Sửa đổi 1:2015
National technical regulation on Bus station Admendment No.1:2015
Lời nói đầu
Sửa đổi 1:2015 QCVN 45:2012/BGTVT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách - Sửa đổi lần 1 năm 2015) do Tổng cục Đường bộ Việt Nam soạn thảo, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015.
Sửa đổi 1:2015 QCVN 45:2012/BGTVT chỉ bao gồm các nội dung sửa đổi, bổ sung của QCVN 45:2012/BGTVT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách) được ban hành kèm theo Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012.
Những nội dung không được nêu trong Sửa đổi 1:2015 QCVN 45:2012/BGTVT thì áp dụng theo QCVN 45:2012/BGTVT.
MỤC LỤC
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.4. Giải thích từ ngữ
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Quy định chung
2.3. Quy định về diện tích tối thiểu và các hạng mục công trình
2.4. Quy định về bảo vệ môi trường
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Nội dung quản lý
3.2. Trách nhiệm quản lý nhà nước
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BẾN XE KHÁCH
SỬA ĐỔI 1:2015
National technical regulation on Bus station Admendment No.1:2015
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Bến xe khách là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện chức năng phục vụ xe ô tô đón, trả hành khách và các dịch vụ hỗ trợ vận tải hành khách công cộng được xây dựng trên một thửa đất hoặc nhiều thửa đất liền kề.
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Quy định chung
2.1.11. Các bến xe khách từ loại 1 đến loại 6 phải được công bố công suất của bến xe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2.3. Quy định về diện tích tối thiểu và các hạng mục công trình
2.3.1. Phân loại bến xe khách.
Bến xe khách được phân thành 6 loại. Quy định về các hạng mục công trình tương ứng với từng loại bến xe khách như trong Bảng sau:
TT | Tiêu chí phân loại | Đơn vị tính | Loại bến xe khách | |||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | Loại 6 | |||
1 | Diện tích mặt bằng (tối thiểu) | m2 | 15.000 | 10.000 | 5.000 | 2.500 | 1.500 | 500 |
2 | Diện tích bãi đỗ xe ôtô chờ vào vị trí đón khách (tối thiểu) | m2 | 5.000 | 3.000 | 1.000 | 500 | 160 | 80 |
3 | Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác | m2 | 2.000 | 1.500 | 900 | 400 | 30 | 20 |
4 | Diện tích tối thiểu phòng chờ cho hành khách (có thể phân thành nhiều khu vực trong bến) | m2 | 500 | 300 | 150 | 100 | 50 | 30 |
5 | Số vị trí đón, trả khách (tối thiểu) | vị trí | 50 | 40 | 30 | 20 | 10 | 6 |
6 | Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành khách | chỗ | 100 | 60 | 30 | 20 | 10 | 10 |
7 | Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu) | - | Đảm bảo nhiệt độ không vượt quá 30°C | Quạt điện | Quạt điện | Quạt điện | Quạt điện | Quạt điện |
8 | Diện tích khu vực làm việc | - | Bình quân 4,5 m2/người | |||||
9 | Diện tích văn phòng dành cho Y tế | - | Tối thiểu 10 m2 |
| ||||
10 | Diện tích khu vệ sinh | - | > 1 % tổng diện tích xây dựng bến (Có nơi vệ sinh phục vụ người khuyết tật theo QCVN 10:2014/BXD) | |||||
11 | Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ | - | Tỷ lệ diện tích đất dành cho cây xanh, thảm cỏ tối thiểu 2% tổng diện tích | |||||
12 | Đường xe ra, vào bến | - | riêng biệt | chung (rộng tối thiểu 7,5 m) | ||||
13 | Đường dẫn từ phòng chờ cho hành khách đến các vị trí đón, trả khách | - | Có mái che |
| ||||
14 | Kết cấu mặt đường ra, vào bến xe và sân bến | - | Mặt đường nhựa hoặc bê tông xi măng |
| ||||
15 | Hệ thống cung cấp thông tin | - | Có hệ thống phát thanh, có hệ thống bảng chỉ dẫn bằng điện tử, có thiết bị tra cứu thông tin tự động | Có hệ thống phát thanh, có hệ thống bảng chỉ dẫn |
| |||
16 | Hệ thống kiểm soát xe ra vào bến | - | Có phần mềm quản lý bến xe và trang bị hệ thống camera giám sát xe ra vào bến | Có phần mềm quản lý bến xe |
|
2.4. Quy định về bảo vệ môi trường
2.4.4. Đối với bến xe khách có xưởng bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô phải bố trí khu vực riêng và đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại (bao gồm: ắc quy, dầu mỡ, săm lốp, linh kiện điện tử) theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại,
2.4.6. Bến xe khách trong nằm trong khu dân cư gây tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ phải thực hiện biện pháp giảm thiểu, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng dân cư.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Nội dung quản lý
3.1.2. Quy định về thủ tục công bố đưa bến xe khách vào khai thác.
3.1.2.1. Thủ tục công bố lần đầu
a) Đơn vị khai thác bến xe khách nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi bến xe khách được xây dựng (nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính);
b) Hồ sơ đề nghị công bố gồm:
- Văn bản đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của QCVN 45:2012/BGTVT;
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào bến xe khách với đường bộ của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể bến xe khách;
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền và biên bản nghiệm thu xây dựng;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của bến xe khách theo Phụ lục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015.
- Quy chế quản lý khai thác bến xe khách do đơn vị quản lý, khai thác bến xe khách ban hành.
c) Quy trình xử lý hồ sơ đề nghị công bố:
- Chậm nhất trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra theo các tiêu chí phân loại bến xe khách và lập biên bản kiểm tra.
- Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách không đáp ứng đúng các tiêu chí thì phải ghi rõ các nội dung không đạt trong biên bản kiểm tra và phải thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến xe; nếu bến xe khách đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai thác bến xe đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của QCVN 45:2012/BGTVT.
- Quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác có giá trị trong thời hạn 5 năm kể từ ngày ký.
3.1.2.2. Thủ tục công bố lại:
b) Hồ sơ đề nghị công bố lại bao gồm:
- Văn bản đề nghị công bố lại bến xe khách theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của QCVN 45:2012/BGTVT.
- Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể các công trình xây dựng, cải tạo bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng, cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).
- Biện bản nghiệm thu các công trình xây dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).
3.1.3. Áp dụng quy trình đảm bảo an toàn giao thông và giải quyết cho xe ra, vào bến xe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
3.1.5. Lộ trình áp dụng phần mềm quản lý bến xe:
a) Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016, bến xe khách từ loại 1, loại 2 phải trang bị phần mềm quản lý bến xe và hệ thống camera giám sát.
b) Từ ngày 31 tháng 12 năm 2016, bến xe khách loại 3, loại 4 phải trang bị phần mềm quản lý bến xe,
3.2. Trách nhiệm quản lý nhà nước
3.2.3. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Thực hiện công bố và công bố lại việc đưa bến xe khách vào khai thác, công bố tạm ngừng, chấm dứt hoạt động bến xe khách trên địa bàn địa phương; Trường hợp tạm ngừng hoặc chấm dứt hoại động bến xe khách thì phải công bố trước thời điểm bến xe khách tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động tối thiểu 90 ngày. Văn bản công bố phải đồng thời gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam để phối hợp quản lý.
e) Căn cứ vào điều kiện thực tế tại địa phương xây dựng các tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 đối với các bến xe khách thuộc vùng sâu, vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, ban hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.4. Các bến xe khách đã công bố trước ngày 01 tháng 7 năm 2013, phải bổ sung bản vẽ thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông điểm đấu nối bảo đảm an toàn giao thông thay cho văn bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào bến xe khách với đường bộ của cơ quan có thẩm quyền; Giấy chứng nhận kinh doanh của đơn vị kinh doanh khai thác bến xe hoặc Quyết định thành lập bến xe khách thay cho Quyết đinh cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền và biên bản nghiệm thu xây dựng để công bố lại trước ngày 31 tháng 12 năm 2016.
4.5. Việc công bố công suất của bến xe thực hiện theo lộ trình do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định./.
Phụ lục 2
.........(2)........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../....... | ......, ngày tháng năm |
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE KHÁCH
Kính gửi:.............................(1).............................
1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2):..............................................................................
2. Trụ sở:..........................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):......................................................................................................
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn với các hạng mục công trình của Bến xe khách ............(3)............ như sau:
TT | Tiêu chí phân loại | Đơn vị tính | Quy định kỹ thuật của Bến xe khách loại ....(4).... | Theo thực tế |
1 | Tổng diện tích (tối thiểu) | m2 |
|
|
2 | Số vị trí đón khách (tối thiểu) | vị trí |
|
|
3 | Số vị trí trả khách (tối thiểu) | vị trí |
|
|
4 | Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách (tối thiểu) | m2 |
|
|
5 | Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác | m2 |
|
|
6 | Diện tích phòng chờ cho hành khách (tối thiểu) | m2 |
|
|
7 | Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành khách | chỗ |
|
|
8 | Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu) |
|
|
|
9 | Diện tích khu vực làm việc |
|
|
|
10 | Diện tích văn phòng dành cho Công an, Y tế, Thanh tra giao thông |
|
|
|
11 | Diện tích khu vệ sinh |
|
|
|
12 | Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ |
|
|
|
13 | Đường xe ra; vào bến |
|
|
|
14 | Đường dẫn từ phòng chờ cho hành khách đến các vị trí đón, trả khách. |
|
|
|
15 | Mặt sân bến |
|
|
|
16 | Hệ thống cung cấp thông tin |
|
|
|
17 | Hệ thống kiểm soát xe ra vào bến |
|
|
|
....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: | Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi tên bến xe
(4) Ghi loại bến xe đề nghị công bố