Thông tư số 60/2015/TT-BCA ngày 09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an Quy định về tiêu chuẩn, định mức trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy
- Số hiệu văn bản: 60/2015/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Công An
- Ngày ban hành: 09-11-2015
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2016
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3249 ngày (8 năm 10 tháng 29 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2015/TT-BCA | Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ CHO LỰC LƯỢNG CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Căn cứ Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 106/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2009 quy định việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Quyết định số 44/2012/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch và đầu tư và Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ,
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về tiêu chuẩn, định mức trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về danh mục, tiêu chuẩn, định mức trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và đối tượng, nguyên tắc, kinh phí bảo đảm cho việc áp dụng tiêu chuẩn, định mức này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
2. Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Cơ sở đào tạo, huấn luyện về phòng cháy và chữa cháy của Bộ Công an.
5. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
6. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bảo đảm tiêu chuẩn, định mức trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức trang bị cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy
1. Tuân thủ quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, đáp ứng yêu cầu về công tác và chiến đấu.
3. Bảo đảm phù hợp với điều kiện ngân sách của Nhà nước cấp cho Bộ Công an trong từng giai đoạn.
4. Bảo đảm tiết kiệm, hợp lý, đúng đối tượng, đúng tiêu chuẩn, đúng mục đích.
Điều 4. Phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy
1. Phương tiện phòng cháy và chữa cháy được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP.
2. Phương tiện cứu nạn, cứu hộ được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 65/2013/TT-BCA ngày 26/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Quyết định số 44/2012/QD-TTg ngày 15/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.
3. Phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ khác.
Điều 5. Danh mục tiêu chuẩn, định mức trang bị cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục tiêu chuẩn, định mức trang bị cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, cụ thể:
a) Danh mục tiêu chuẩn, định mức trang bị cho sĩ quan, hạ sĩ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (Danh mục 1);
b) Danh mục tiêu chuẩn, định mức trang bị cho lái xe, thợ máy và chiến sĩ Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (Danh mục 2);
c) Danh mục tiêu chuẩn, định mức trang bị cho Đội Cảnh sát chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (Danh mục 3);
d) Danh mục tiêu chuẩn, định mức trang bị cho đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (Danh mục 4).
2. Các danh mục quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy. Trong trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các danh mục này, căn cứ vào yêu cầu thực tế, Cục Kế hoạch và đầu tư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và các đơn vị có liên quan nghiên cứu, trình Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định.
Điều 6. Kinh phí bảo đảm cho việc áp dụng tiêu chuẩn, định mức trang bị cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy
Kinh phí bảo đảm cho việc áp dụng tiêu chuẩn, định mức trang bị cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Công an gồm: Nguồn kinh phí thường xuyên, chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. Các quy định trước đây của Bộ Công an về tiêu chuẩn, định mức trang bị cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
2. Đối với các đơn vị đã được trang bị theo tiêu chuẩn, định mức bằng hoặc cao hơn tiêu chuẩn, định mức quy định tại Thông tư này trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì vẫn tiếp tục sử dụng cho đến khi hết niên hạn sử dụng; trường hợp chưa được trang bị hoặc trang bị thấp hơn tiêu chuẩn, định mức quy định tại Thông tư này thì thực hiện theo Thông tư này.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Kế hoạch và đầu tư chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, báo cáo lãnh đạo Bộ Công an về việc thực hiện Thông tư này.
2. Cục Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và đinh kỳ báo cáo Bộ Công an việc thực hiện quy định về tài chính của Công an các đơn vị, địa phương khi tiến hành trang bị theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Thông tư này.
3. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức trang bị cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Cục Kế hoạch và đầu tư, Cục Tài chính, Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, lập dự án đầu tư bảo đảm tiêu chuẩn, định mức trang bị phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu công tác của lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.
4. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, các tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Kế hoạch và đầu tư và Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) để kịp thời hướng dẫn./.
| BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC 1
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ CHO SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2015/TT-BCA ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ Công an )
I. Sĩ quan, hạ sĩ quan công tác tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Stt | Danh mục trang bị | Đơn vị tính | ĐỐI TƯỢNG, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ | GHI CHÚ | |||||||||||||
Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | ||||||||||||||||
Lãnh đạo cấp Cục | LĐ Phòng Công tác chữa cháy; Trung tâm ƯCKC PCCC và CNCH (bộ phận thực hiện nhiệm vụ chữa cháy) | LĐ Phòng Công tác CNCH; Trung tâm ƯCKC PCCC và CNCH (bộ phận thực hiện nhiệm vụ CNCH) | LĐP nghiệp vụ khác | Cán bộ Phòng Công tác chữa cháy; Sĩ quan nghiệp vụ của Trung tâm ƯCKC PCCC và CNCH (bộ phận thực hiện nhiệm vụ chữa cháy) | Cán bộ Phòng Công tác CNCH, Sĩ quan nghiệp vụ của Trung tâm ƯCKC PCCC và CNCH (bộ phận thực hiện nhiệm vụ CNCH) | Giám đốc, PGĐ Cảnh sát PCCC | LĐP HDCĐ về Chữa cháy | LĐP cứu nạn và cứu hộ | LĐP nghiệp vụ khác | Lãnh đạo Phòng Cảnh sát PCCC quận, huyện | Cán bộ kiểm tra | Cán bộ Phòng HDCĐ về CC | Cán bộ phòng HDCĐ về công tác cứu nạn, cứu hộ. | ||||
1 | Bộ đàm cầm tay VHF/UHF | Chiếc | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
| 1 | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
| Hỏng, thay thế |
2 | Quần áo chỉ huy chữa cháy | Bộ | 1 bộ/ 3 năm | 1 bộ/ 2 năm |
| 1 bộ/ 2 năm |
|
| 1 bộ/ 2 năm | 2 bộ/ 2 năm |
| 1 bộ/ 2 năm | 2 bộ/ 2 năm |
|
|
| Hỏng, thay thế |
3 | Quần áo chữa cháy | Bộ |
|
|
|
| 2 bộ/ 2 năm |
|
|
|
|
|
| 1 bộ/2 năm | 2 bộ/ 2 năm |
| Hỏng, thay thế |
4 | Ủng chữa cháy | Đôi | 1 đôi/ 3 năm | 1 đôi/ 2 năm |
| 1 đôi/ 3 năm | 1 đôi/ 2 năm |
| 1 đôi/ 2 năm | 1 đôi/ 2 năm |
| 1 đôi/ 3 năm | 1 đôi/ 2 năm | 1 đôi/ 2 năm | 1 đôi/ 2 năm |
| Hỏng, thay thế |
5 | Giầy chữa cháy | Đôi | 1 đôi/ 3 năm | 1 đôi/ 2 năm |
| 1 đôi/ 3 năm | 1 đôi/ 2 năm |
| 1 đôi/ 2 năm | 1 đôi/ 2 năm |
| 1 đôi/ 3 năm | 1 đôi/ 2 năm | 1 đôi/ 2 năm | 1 đôi/ 2 năm |
| Hỏng, thay thế |
6 | Găng tay chữa cháy | Đôi | 1 đôi/ 2 năm | 1 đôi/ 2 năm |
| 1 đôi/ 2 năm | 1 đôi/ 2 năm |
| 1 đôi/ 2 năm | 1 đôi/ 2 năm |
| 1 đôi/ 2 năm | 2 đôi/ năm | 1 đôi/ năm | 1 đôi/ năm |
| Hỏng, thay thế |
7 | Khẩu trang chữa cháy | Chiếc | 1 chiếc/ năm | 2 chiếc/ năm |
| 1 chiếc/ năm | 2 chiếc/ năm |
| 2 chiếc/ năm | 2 chiếc/ năm |
| 1 chiếc/ năm | 2 chiếc/ năm | 2 chiếc/ năm | 2 chiếc/ năm |
| Hỏng, thay thế |
8 | Mũ chỉ huy chữa cháy | Chiếc | 1 chiếc/ 3 năm | 1 chiếc/ 3 năm |
| 1 chiếc/ 3 năm |
|
| 1 chiếc/ 3 năm | 1 chiếc/ 3 năm |
| 1 chiếc/ 3 năm |
|
|
|
| Hỏng, thay thế |
9 | Mũ chữa cháy | Chiếc |
|
|
|
| 1 chiếc/ 3 năm |
|
|
|
|
| 1 chiếc/ 3 năm | 1 chiếc/ 3 năm | 1 chiếc/ 3 năm |
| Hỏng, thay thế |
10 | Thắt lưng chữa cháy | Chiếc | 1 chiếc/ 3 năm | 1 chiếc/ 3 năm |
| 1 chiếc/ 3 năm | 1 chiếc/ 3 năm |
| 1 chiếc/ 3 năm | 1 chiếc/ 3 năm |
| 1 chiếc/ 3 năm | 1 chiếc/ 2 năm | 1 chiếc/ 3 năm | 1 chiếc/ 2 năm |
| Hỏng, thay thế |
11 | Kính mắt chuyên dụng chữa cháy | Chiếc | 1 chiếc/ 2 năm | 1 chiếc/ 2 năm |
| 1 chiếc/ năm | 1 chiếc/ 2 năm |
| 1 chiếc/ năm | 1 chiếc/ năm |
| 1 chiếc/ năm | 2 chiếc/ 2 năm | 1 chiếc/ năm | 1 chiếc/ năm |
| Hỏng, thay thế |
12 | Quần áo cứu hộ | Bộ | 1 bộ/ 3 năm |
| 1 bộ/ 2 năm |
|
| 2 bộ/2 năm | 1 bộ/ 2 năm |
| 2 bộ/ 2 năm |
| 1 bộ/ 2 năm |
|
| 2 bộ/ năm | - Chỉ trang bị cho cán bộ, chiến sỹ làm nhiệm vụ cứu nạn. cứu hộ; - Hỏng, thay thế. |
13 | Giầy cứu hộ | Đôi | 1 đôi/ 3 năm |
| 1 đôi/ 2 năm |
|
| 1 đôi/2 năm | 1 đôi/ 2 năm |
| 1 đôi/ 2 năm |
| 1 đôi/ 3 năm |
|
| 1 đôi/ 2 năm | |
14 | Mũ cứu hộ | Chiếc | 1 chiếc/ 3 năm |
| 1 chiếc/ 3 năm |
|
| 1 chiếc/ 3 năm | 1 chiếc/ 3 năm |
| 1 chiếc/ 3 năm |
| 1 đôi/ 2 năm |
|
| 1 chiếc/ 3 năm | |
15 | Ủng cứu hộ | Đôi | 1 đôi/ 3 năm |
| 1 đôi/ 2 năm |
|
| 1 đôi/ 2 năm | 1 đôi/ 2 năm |
| 1 đôi/ 2 năm |
| 1 đôi/ năm |
|
| 1 đôi/ 2 năm | |
16 | Găng tay cứu hộ | Đôi | 1 đôi/ 2 năm |
| 1 đôi/ 2 năm |
|
| 1 đôi/ 2 năm | 1 đôi/ 2 năm |
| 1 đôi/ năm |
| 1 đôi/ 3 năm |
|
| 1 đôi/ năm | |
17 | Thắt lưng cứu hộ | Chiếc | 1 chiếc/ 3 năm |
| 1 chiếc/ 3 năm |
|
| 1 chiếc/ 3 năm | 1 chiếc/ 3 năm |
| 1 chiếc/ 3 năm |
| 1 chiếc/ năm |
|
| 1 chiếc/ 3 năm | |
18 | Kính mắt chuyên dụng cứu | Chiếc | 1 chiếc/ 2 năm |
| 1 chiếc/ năm |
|
| 1 chiếc/ năm | 1 chiếc/ năm |
| 1 chiếc/ năm |
| 2 chiếc/ năm |
|
| 1 chiếc/ năm | |
19 | Khẩu trang cứu hộ | Chiếc | 1 chiếc/ năm |
| 2 chiếc/ năm |
|
| 2 chiếc/ năm | 2 chiếc/ năm |
| 2 chiếc/ năm |
| 2 chiếc/ năm |
|
| 2 chiếc/ năm | |
20 | Quần áo luyện tập | Bộ |
|
|
|
| 2 bộ/ năm | 2 bộ/ năm |
|
|
|
|
|
| 2 bộ/ năm | 2 bộ/ năm | Hỏng, thay thế |
II. Sĩ quan, hạ sĩ quan công tác tại Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Cơ sở đào tạo, huấn luyện về PCCC và CNCH
Stt | Danh mục trang bị | Đơn vị tính | ĐỐI TƯỢNG, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ | GHI CHÚ | |||||||||
Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | Cơ sở đào tạo, huấn luyện về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | ||||||||||||
Lãnh đạo cấp Phòng | LĐ đội Kiểm tra; các đội nghiệp vụ khác | LĐ đội Chữa cháy, CNCH | Cán bộ kiểm tra | Cán bộ huấn luyện | Tiểu đội trưởng, Tiểu đội phó | Giáo viên chuyên ngành PCCC | Học viên chuyên ngành PCCC | Giáo viên chuyên ngành CNCH | Học viên chuyên ngành CNCH |
| |||
1 | Bộ đàm cầm tay VHF/UHF | Chiếc | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Hỏng, thay thế |
2 | Quần áo chỉ huy chữa cháy | Bộ | 2 bộ/ 2 năm | 1 bộ/ năm | 2 bộ/2 năm |
|
| 3 bộ/ 2 năm | 2 bộ/ 3 năm |
|
|
| Hỏng, thay thế |
3 | Quần áo chữa cháy | Bộ |
|
|
| 1 bộ/2 năm | 2 bộ/2 năm |
|
| 2 bộ/ khóa học |
|
| Hỏng, thay thế |
4 | Ủng chữa cháy | Đôi | 1 đôi/ 2 năm | 1 đôi/ 2 năm | 1 đôi/ năm | 1 đôi/2 năm | 1 đôi/2 năm | 1 đôi/ năm | 1 đôi/3 năm | 1 đôi/ khóa học |
|
| Hỏng, thay thế |
5 | Giầy chữa cháy | Đôi | 1 đôi/ 2 năm | 1 đôi/ 2 năm | 1 đôi/2 năm | 1 đôi/2 năm | 1 đôi/2 năm | 1 đôi/2 năm | 1 đôi/3 năm |
|
|
| Hỏng, thay thế |
6 | Găng tay chữa cháy | Đôi | 2 đôi/ năm | 1 đôi/ năm | 2 đôi/ năm | 1 đôi/ năm | 2 đôi/ năm | 2 đôi/ năm | 1 đôi/ năm | 1 đôi/ khóa học |
|
| Hỏng, thay thế |
7 | Khẩu trang chữa cháy | Chiếc | 2 chiếc/ năm | 1 chiếc/ năm | 2 chiếc/ năm | 1 chiếc/ năm | 2 chiếc/ năm | 2 chiếc/ năm | 2 chiếc/ năm | 2 chiếc/ khóa học |
|
| Hỏng, thay thế |
8 | Mũ chỉ huy chữa cháy | Chiếc | 1 chiếc/ 3 năm | 1 chiếc/ 3 năm | 1 chiếc/ 2 năm |
|
|
| 1 chiếc/3 năm |
|
|
| Hỏng, thay thế |
9 | Mũ chữa cháy | Chiếc |
|
|
| 1 chiếc/ 3 năm | 1 chiếc/ 2 năm | 1 chiếc/ 2 năm |
| 1 chiếc/ khóa học |
|
| Hỏng, thay thế |
10 | Thắt lưng chữa cháy | Chiếc | 1 chiếc/ 2 năm | 1 chiếc/ 3 năm | 1 chiếc/ 2 năm | 1 chiếc/ 3 năm | 1 chiếc/ 2 năm | 1 chiếc/ 2 năm | 1 chiếc/3 năm | 1 chiếc/ khóa học |
|
| Hỏng, thay thế |
11 | Kính mát chuyên dụng chữa cháy | Chiếc | 1 chiếc/ năm | 1 chiếc/ năm | 1 chiếc/ năm | 1 chiếc/ năm | 1 chiếc/ năm | 1 chiếc/ năm | 1 chiếc/ năm | 1 chiếc/ khóa học |
|
| Hỏng, thay thế |
12 | Quần áo cứu hộ | Bộ | 2 bộ/ 2 năm |
| 3 bộ/ 2 năm |
| 2 bộ/ năm | 3 bộ/ 2 năm |
|
| 2 bộ/ năm | 2 bộ/ khóa học | - Chỉ trang bị cho cán bộ, chiến sỹ làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ; -Hỏng, thay thế. |
13 | Giầy cứu hộ | Đôi | 1 đôi/ 2 năm |
| 1 đôi/ 2 năm |
| 1 đôi/ 2 năm | 1 đôi/ 2 năm |
|
| 1 đôi/2 năm | 1 đôi/ khóa học | |
14 | Mũ cứu hộ | Chiếc | 1 chiếc/ 3 năm |
| 1 chiếc/ 2 năm |
| 1 chiếc/ 2 năm | 1 chiếc/ 2 năm |
|
| 1 chiếc/ 3 năm | 1 chiếc/ khóa học | |
15 | Ủng cứu hộ | Đôi | 1 đôi/ 2 năm |
| 1 đôi/ 2 năm |
| 1 đôi/ 2 năm | 1 đôi/ 2 năm |
|
| 1 đôi/2 năm | 1 đôi/ khóa học | |
16 | Găng tay cứu hộ | Đôi | 1 đôi/ năm |
| 2 đôi/ năm |
| 2 đôi/ năm | 2 đôi/ năm |
|
| 1 đôi/ năm | 2 đôi/ khóa học | |
17 | Thắt lưng cứu hộ | Chiếc | 1 chiếc/ 3 năm |
| 1 chiếc/ 2 năm |
| 1 chiếc/ 2 năm | 1 chiếc/ 2 năm |
|
| 1 chiếc/ 2 năm | 1 chiếc/ khóa học | |
18 | Kính mắt chuyên dụng cứu hộ | Chiếc | 1 chiếc/ năm |
| 1 chiếc/ năm |
| 1 chiếc/ năm | 1 chiếc/ năm |
|
| 1 chiếc/ 2 năm | 1 chiếc/ khóa học | |
19 | Khẩu trang cứu hộ | Chiếc | 2 chiếc/ năm |
| 4 chiếc/ năm |
| 2 chiếc/ năm | 4 chiếc/ năm |
|
| 2 chiếc/ năm | 2 chiếc/ khóa học | |
20 | Quần áo luyện tập | Bộ | 2 bộ/ năm |
| 2 bộ/ năm |
| 2 bộ/ năm | 2 bộ/ năm | 1 bộ/ năm | 2 bộ/ khóa học | 2 bộ/ năm | 2 bộ/ khóa học | Hỏng, thay thế |
Ghi chú:
- Số lượng dự phòng cho từng loại phương tiện quy định tại phụ lục này không quá 20% tổng số lượng trang bị để thay thế số hư hỏng và trang cấp cho cá nhân được huy động tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ các vụ cháy, cứu nạn cứu hộ lớn, được bảo quản tại Kho của đơn vị và quản lý, cấp phát theo quy định.
- Định mức trang bị cho cá nhân thuộc Phòng Cảnh sát PCCC quận, huyện áp dụng như định mức quy định cho cá nhân thuộc Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an các tỉnh, thành phố.
- Niên hạn sử dụng: trong trường hợp nhà sản xuất quy định niên hạn sử dụng khác quy định tại biểu định mức thì áp dụng theo quy định của nhà sản xuất.
- Đối với các địa phương phía Bắc: trang bị bổ sung quần áo chữa cháy, cứu hộ có khả năng chống nước để phục vụ chữa cháy trong mùa đông.
DANH MỤC 2
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ CHO LÁI XE, THỢ MÁY, CHIẾN SĨ CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2015/TT-BCA ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ Công an)
STT | DANH MỤC TRANG BỊ | ĐƠN VỊ TÍNH | ĐỐI TƯỢNG, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ |
| GHI CHÚ | ||||
Chiến sĩ chữa cháy | Chiến sĩ cứu hộ | Lái xe chữa cháy | Lái xe cứu hộ | Thợ máy | Lái tàu | ||||
1 | Quần áo chữa cháy | Bộ | 3 bộ/2 năm |
| 2 bộ/2 năm |
| 1 bộ/2 năm | 1 bộ/2 năm | Hỏng, thay thế |
2 | Ủng chữa cháy | Đôi | 1 đôi/2 năm |
| 1 đôi/2 năm |
| 1 đôi/2 năm | 1 đôi/2 năm | Hỏng, thay thế |
3 | Găng tay chữa cháy | Đôi | 2 đôi/ năm |
| 2 đôi/ năm |
|
| 1 đôi/2 năm | Hỏng, thay thế |
4 | Găng tay bảo hộ | Đôi |
|
| 2 đôi/ năm | 2 đôi/ năm | 2 đôi/ năm | 2 đôi/ năm | Hỏng, thay thế |
5 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ |
|
| 1 bộ/ năm | 1 bộ/ năm | 1 bộ/ năm | 1 bộ/ năm | Hỏng, thay thế |
6 | Khẩu trang chữa cháy | Chiếc | 4 chiếc/ năm |
| 4 chiếc/ năm |
|
|
| Hỏng, thay thế |
7 | Khẩu trang bảo hộ | Chiếc |
|
|
|
| 2 chiếc/ năm | 2 chiếc/ năm | Hỏng, thay thế |
8 | Mũ chữa cháy | Chiếc | 1 chiếc/2 năm |
| 1 chiếc/2 năm |
|
| 1 chiếc/3 năm | Hỏng, thay Thế |
9 | Thắt lưng chữa cháy | Chiếc | 1 chiếc/2 năm |
| 1 chiếc/2 năm |
| 1 chiếc/2 năm | 1 chiếc/2 năm | Hỏng, thay thế |
10 | Mũ vải chống nóng | Chiếc | 2 chiếc/ năm |
| 2 chiếc/ năm |
|
| 2 chiếc/ năm | Hỏng, thay thế |
11 | Kính mắt chuyên dụng | Chiếc | 1 chiếc/ năm |
| 1 chiếc/ năm |
|
|
| Hỏng, thay thế |
12 | Kính mắt bảo hộ | Chiếc |
|
|
|
| 1 chiếc/2 năm | 1 chiếc/2 năm | Hỏng, thay thế |
13 | Quần áo luyện tập | Bộ | 2 bộ/ năm | 2 bộ/ năm | 2 bộ/ năm | 2 bộ/ năm |
| 2 bộ/ năm | Hỏng, thay thế |
14 | Quần áo cứu hộ | Bộ |
| 3 bộ/2 năm |
| 3 bộ/2 năm |
|
| Hỏng, thay thế |
15 | Giầy cứu hộ | Đôi |
| 1 đôi/2 năm |
| 1 đôi/3 năm |
|
| Hỏng, thay thế |
16 | Ủng cứu hộ | Đôi |
| 1 đôi/2 năm |
| 1 đôi/2 năm |
|
| Hỏng, thay thế |
17 | Mũ cứu hộ | Chiếc |
| 1 chiếc/2 năm |
| 1 chiếc/3 năm |
|
| Hỏng, thay thế |
18 | Khẩu trang cứu hộ | Chiếc |
| 4 chiếc/ năm |
| 4 chiếc/ năm |
|
| Hỏng, thay thế |
19 | Găng tay cứu hộ | Đôi |
| 2 đôi/ năm |
| 2 đôi/ năm |
|
| Hỏng, thay thế |
20 | Thắt lưng cứu hộ | Chiếc |
| 1 chiếc/2 năm |
| 1 chiếc/2 năm |
|
| Hỏng, thay thế |
21 | Kính mắt cứu hộ | Chiếc |
| 2 chiếc/ năm |
| 2 chiếc/ năm |
|
| Hỏng, thay thế |
Ghi chú:
- Số lượng dự phòng cho từng loại phương tiện quy định tại phụ lục này không quá 20% tổng số lượng trang bị để thay thế số hư hỏng và trang cấp cho cá nhân được huy động tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ các vụ cháy, cứu nạn cứu hộ lớn, được bảo quản tại Kho của đơn vị và quản lý cấp phát theo quy định.
- Đối với các địa phương phía Bắc: trang bị bổ sung quần áo chữa cháy, cứu hộ có khả năng chống nước để phục vụ chữa cháy trong mùa đông.
- Niên hạn sử dụng: trong trường hợp nhà sản xuất quy định niên hạn sử dụng khác quy định tại biểu định mức thì áp dụng theo quy định của nhà sản xuất.
DANH MỤC 3
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ CHO ĐỘI CẢNH SÁT CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN CỨU HỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2015/TT-BCA ngày 09 tháng 11 năm 2015 của bộ Công an)
STT | DANH MỤC TRANG BỊ | ĐƠN VỊ TÍNH | ĐỐI TƯỢNG, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ | NIÊN HẠN SỬ DỤNG (năm) | GHI CHÚ | ||||
Đội Cảnh sát chữa cháy trung tâm (T) | Đội Cảnh sát chữa cháy khu vực (K) | Đội CS chữa cháy trên sông, biển (S) | Đội Cảnh sát cứu nạn, cứu hộ (R) | ||||||
Trên biển (S1) | Trên sông (S2) | ||||||||
A | Phương tiện chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ giới |
|
|
|
|
|
| ||
I | Xe chữa cháy và chuyên dùng phục vụ chữa cháy |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Xe chữa cháy | Chiếc | 5 | 2-4 | 2 | 2 |
| 15 |
|
2 | Xe chỉ huy chữa cháy, CNCH | Chiếc | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 15 |
|
3 | Xe cứu hộ | Chiếc | 1 | 1 |
|
| 2-3 | 15 | Trang bị 1 xe/đội Trung tâm, đội khu vực, nếu đội đó phải đảm nhận thực hiện cả nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ. |
4 | Xe cứu thương | Chiếc | 1 | 1 |
|
| 1 - 2 | 15 |
|
5 | Xe chở nước | Chiếc | 1 | 1 |
|
|
| 15 |
|
6 | Xe trạm bơm | Chiếc | 1 | 1 chiếc/3 đội CC khu vực |
|
|
| 15 |
|
7 | Xe thang chữa cháy (từ 32m đến 52m) | Chiếc | 1 | Trang bị 01 xe/đội, nếu địa bàn bảo vệ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: có từ 10 nhà trở lên có độ cao từ 15 m trở lên, hoặc có từ 5 nhà trở lên có độ cao từ 25 m trở lên. |
|
|
| 15 |
|
8 | Xe chở phương tiện chữa cháy | Chiếc | 1 | 1 |
|
|
| 15 |
|
9 | Xe chở quân | Chiếc | 1 | 1 |
|
| 1 | 15 |
|
10 | Xe máy xúc, máy đào đa năng | Chiếc |
|
|
|
| 1 | 15 |
|
11 | Xe chữa cháy hóa chất (chữa cháy bằng bột, bọt, khí) | Chiếc | Trang bị 1 chiếc/đội phụ trách địa bàn có tổng kho xăng dầu lớn (kho xăng dầu cấp 1, có dung tích chứa từ 50.000m3 trở lên); có cảng xuất nhập, chung chuyển dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ lớn; kho, cảng khí đốt hóa lỏng, kho hóa chất, hoặc các cơ sở sản xuất hóa chất có trữ lượng lớn. |
|
|
| 15 | - Giảm 01 xe chữa cháy của Đội Chữa cháy được trang bị xe chữa cháy hóa chất - Sử dụng 01 xe đầu kéo | |
12 | Xe chuyên dụng cứu hộ cứu nạn với các trang thiết bị có thể hoạt động trong môi trường nhiễm NBC (Hạt nhân - Sinh học - Hóa học) | Chiếc |
|
|
|
| Trang bị 01 chiếc/đội, nếu địa bàn bảo vệ có cơ sở hạt nhân, hoặc có khu công nghiệp quy mô lớn có các cơ sở sản xuất liên quan đến hóa chất, chế biến dầu khí, quặng.... | 15 |
|
13 | Xe chở và nạp bình khí thở; xe vòi chữa cháy | Chiếc | 1 chiếc/3 đội chữa cháy |
|
|
| 15 | Sử dụng chung 01 xe đầu kéo | |
14 | Xe tiếp nhiên liệu | Chiếc | 1 xe/20 xe chữa cháy, xe chuyên dùng | 15 |
| ||||
II | Mô tô chữa cháy, cứu hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Mô tô chữa cháy, cứu hộ | Chiếc | 2 | 2 |
|
| 2 | 10 |
|
2 | Mô tô cứu thương | Chiếc | 1 | 1 |
|
| 2 | 10 | Trang bị 1 chiếc/đội Trung tâm, đội khu vực, nếu đội đó phải đảm nhận thực hiện cả nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ. |
III | Máy bơm chữa cháy |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Máy bơm chữa cháy | Chiếc | 2 | 2 | 2 | 2 |
| 10 | Chỉ trang bị 01 chiếc/đội cho các đội chữa cháy đóng tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long |
2 | Máy bơm nổi | Chiếc | 4 | 4 | 4 | 4 |
| 10 | Chỉ trang bị cho các đội chữa cháy của 13 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và các tỉnh, thành phố có hệ thống giao thông đường thủy nội địa theo quy định tại Thông tư số 23/2011/TT-BGTV ngày 31/3/2011 của bộ Giao thông vận tải |
IV | Tàu, xuồng chữa cháy |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tàu chữa cháy trên biển | Chiếc |
|
| 1 -2 |
|
| 15 | Số lượng, chủng loại tàu trang bị phụ thuộc tính chất của địa bàn bảo vệ và theo Thiết kế kỹ thuật - Dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm triển khai |
2 | Tàu chữa cháy trên sông | Chiếc |
|
| 1 -2 | 2 |
| 15 | |
4 | Xuồng cứu hộ | Chiếc |
|
| 2 | 2 | 1 -2 | 10 | Chỉ trang bị 01 chiếc/đội cho các đội CNCH dưới nước. |
5 | Cano chữa cháy | Chiếc | Trang bị cho các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, mỗi đội 02 cano chữa cháy | 2-4 | 2-3 |
| 15 |
| |
B | Phương tiện chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thông dụng |
|
|
|
|
|
| ||
I | Các loại vòi, ống hút chữa cháy |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Vòi chữa cháy Ø51 (bao gồm đầu nối) | Cuộn | 90 | 72 | Áp dụng quy định của nhà sản xuất loại tàu, cano chữa cháy được trang bị. |
| 5 |
| |
2 | Vòi chữa cháy Ø66 (bao gồm đầu nối) | Cuộn | 45 | 36 |
| 5 |
| ||
3 | Vòi chữa cháy Ø77 (bao gồm đầu nối) | Cuộn | 30 | 24 |
| 5 |
| ||
4 | Vòi chữa cháy Ø120 - Ø150 hoặc lớn hơn | Mét | Áp dụng quy định của nhà sản xuất xe trạm bơm được trang bị. |
| 5 |
| |||
5 | Vòi hút xe chữa cháy (bao gồm đầu nối, giỏ lọc) | Chiếc | 30 | 24 | 24 | 24 |
| 5 |
|
6 | Vòi hút máy bơm chữa cháy khiêng tay (bao gồm đầu nối, giỏ lọc). | Chiếc | 18 | 18 | 18 | 18 |
| 5 |
|
7 | Thiết bị bảo vệ đường vòi (cầu bảo vệ vòi qua đường; vá vòi; móc treo vòi, kẹp thay vòi,..) | Bộ | 20 | 15 | 10 | 10 |
| 5 |
|
II | Các loại lăng chữa cháy |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lăng A | Chiếc | 20 | 16 | Áp dụng quy định của nhà sản xuất loại tàu, cano chữa cháy được trang bị. |
| 5 |
| |
2 | Lăng B | Chiếc | 30 | 24 |
| 5 |
| ||
3 | Lăng giá di động | Chiếc | 8 | 6 |
| 5 |
| ||
4 | Lăng phun bọt | Chiếc | 15 | 12 |
| 5 |
| ||
III | Đầu nối, ba chạc, hai chạc chữa cháy Ezectơ |
|
|
|
|
| |||
1 | Đầu nối hỗn hợp Ø51/66 | Chiếc | 15 | 12 | Áp dụng quy định của nhà sản xuất loại tàu, cano chữa cháy được trang bị. |
| 5 |
| |
2 | Đầu nối hỗn hợp Ø51/77 | Chiếc | 15 | 12 |
| 5 |
| ||
3 | Đầu nối hỗn hợp Ø77/66 | Chiếc | 15 | 12 |
| 5 |
| ||
4 | Hai chạc | Chiếc | 8 | 6 |
| 5 |
| ||
5 | Ba chạc | Chiếc | 15 | 12 |
| 5 |
| ||
6 | Ezectơ hút nước | Chiếc | 8 | 6 | Áp dụng quy định của nhà sản xuất loại tàu, cano chữa cháy được trang bị. |
| 5 |
| |
7 | Ezectơ hút bọt (gồm Tuy ô hút bọt) | Chiếc | 8 | 6 |
| 5 |
| ||
9 | Chìa khóa vòi hút, phun | Chiếc | 15 | 12 |
| 5 |
| ||
IV | Bình chữa cháy |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bình khí chữa cháy | Chiếc | 50 | 50 | 50 | 50 |
| 2 |
|
2 | Bình bột chữa cháy | Chiếc | 50 | 50 | 50 | 50 |
| 2 |
|
C | Chất chữa cháy |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chất tạo bọt chữa cháy | Lít | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
| 3 |
|
D | Thiết bị bảo hộ cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Quần áo cách nhiệt | Bộ | 20 | 18 | 15 | 12 | 5 | 5 |
|
2 | Găng tay cách điện | Đôi | 30 | 24 | 30 | 24 | 5 | 5 |
|
3 | Ủng cách điện | Đôi | 30 | 24 | 30 | 24 | 5 | 5 |
|
4 | Mặt nạ phòng độc cách ly | Bộ | 30 | 24 | 30 | 24 | 30 | 5 |
|
E | Phương tiện cứu người |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đệm cứu người | Bộ | 1 | 1 |
|
| 2 | 5 |
|
2 | Ống tụt cứu người | Bộ | 1 | 1 |
|
| 2 | 5 |
|
3 | Thang chữa cháy, cứu nạn (thang ba, thang móc, thang hộp,...) | Bộ | 10 | 8 | 5 | 5 | 8 | 5 |
|
4 | Thiết bị cảm biến âm thanh tìm kiếm người bị nạn | Bộ | 1 | 1 |
|
| 2 | 5 | Trang bị 1 bộ/đội Trung tâm, đội khu vực, nếu đội đó phải đảm nhận thực hiện cả nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ. |
5 | Thiết bị cảm biến sử dụng sóng Radio tìm kiếm người bị nạn | Bộ | 1 | 1 |
|
| 2 | 5 | |
6 | Thiết bị camera dò tìm người bị nạn | Bộ | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 5 | |
7 | Đai cứu hộ | Bộ | 10 | 10 |
|
| 15 | 3 | |
8 | Bộ phương tiện, thiết bị phục vụ cứu hộ trên cao (dây, khóa móc, thang, cột chống, băng ca,...). | Bộ | 3 | 2 |
|
| 5 | 5 | Trang bị cho đội Trung tâm, đội khu vực, nếu đội đó phải đảm nhận thực hiện cả nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ. |
9 | Trang thiết bị cá nhân phục vụ cứu hộ dưới nước (quần áo, mũ, giày, găng tay, đèn pin, dao,...) | Bộ | 5 | 3 | 10 | 5 | 10 | 5 | |
10 | Bộ phương tiện, thiết bị phục vụ cứu hộ trong không gian hạn chế (dây, khóa móc, kiềng chống 3 chân, ròng rọc,...) | Bộ | 3 | 2 |
|
| 5 | 5 | |
11 | Bộ thiết bị lặn | Bộ |
|
| 10 | 5 | 5-10 | 5 |
|
12 | Bộ phương tiện, thiết bị phục vụ cứu hộ sự cố hóa chất, phóng xạ (trang phục chống độc, chống phóng xạ; thiết bị xử lý hóa chất, phóng xạ,...) | Bộ | 3 | 2 |
|
| 5-10 | 5 | Trang bị cho đội Trung tâm, đội khu vực, nếu đội đó phải đảm nhận thực hiện cả nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ. |
13 | Hệ thống đèn chiếu sáng di động (có máy phát điện) | Bộ | 3 | 2 | 2 | 1 | 3 | 5 |
|
14 | Thiết bị phục vụ sơ cấp cứu người bị nạn | Bộ | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 3 |
|
15 | Tấm lưới phục vụ cứu người (vật liệu sợi, kích thước 5x5m) | Bộ |
|
|
|
| 10 | 3 | Phục vụ cứu hộ tại các công trình cao tầng. |
F | Thiết bị, công cụ phá dỡ, hút khói |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thiết bị banh cắt, phá dỡ thủy lực, búa, rìu, kìm cộng lực,... | Bộ | 3 | 2 | 1 | 1 | 5 | 5 |
|
2 | Cưa máy | Chiếc | 3 | 2 |
|
| 5 | 5 | Trang bị bổ sung 10 cưa máy cho các địa phương vùng ven biển có nhiều bão (phân vùng bão số I, II theo phân vùng của bộ Tài nguyên và Môi trường). |
3 | Máy cắt kim loại | Chiếc | 2 | 1 |
|
| 5 | 5 |
|
4 | Máy khoan phá bê tông | Chiếc | 2 | 1 |
|
| 5 | 5 |
|
5 | Máy hút khói | Chiếc | 2 | 2 |
|
| 2 | 5 |
|
6 | Quạt thổi khói | Chiếc | 1 | 1 |
|
| 1 | 5 |
|
7 | Máy cắt bê tông | Chiếc | 2 | 1 |
|
| 2 | 5 |
|
8 | Máy bắn đinh | Chiếc |
|
|
|
| 2 | 5 |
|
9 | Máy khoan, cắt dưới nước | Chiếc |
|
| 1 | 1 | 1 | 5 |
|
10 | Máy hàn, cắt chuyên dụng | Chiếc | 1 | 1 |
|
| 2 | 5 |
|
G | Thiết bị, dụng cụ thông tin liên lạc, chỉ huy chữa cháy |
|
|
|
|
|
| ||
I | Thiết bị thông tin liên lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bộ đàm cầm tay VHF/UHF | Chiếc | 30 | 20 | 30 | 20 | 20 | 5 | Trang bị bộ đàm VHF hay UHF tùy thuộc địa bàn bảo vệ và do người có thẩm quyền đầu tư quyết định. |
2 | Bộ đàm công suất lớn di động VHF/UHF | Chiếc | 8 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | |
3 | Bộ đàm công suất lớn cố định VHF/UHF | Chiếc | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
|
4 | Bộ chuyển tiếp sóng | Chiếc | Trang bị đủ số lượng để đảm bảo phủ sóng toàn bộ địa bàn bảo vệ | 5 |
| ||||
5 | Thiết bị liên kết đa mạng | Chiếc | Trang bị đủ số lượng để kết nối các hệ thống thông tin liên lạc được đầu tư | 5 |
| ||||
6 | Cột ăng ten | Chiếc | Trang bị đủ số lượng để đảm bảo phủ sóng toàn bộ địa bàn bảo vệ | 10 |
| ||||
7 | Loa pin | Bộ | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
|
8 | Điện thoại cố định tiếp nhận thông tin báo cháy, cứu nạn, cứu hộ | Chiếc | 4 | 2 | 2 | 2 | 4 | 3 |
|
9 | Máy phát điện dự phòng | Chiếc | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
|
10 | Hệ thống thông tin chỉ huy điều hành công tác PCCC và cứu nạn cứu hộ (bao gồm hệ thống máy chủ, máy trạm; thiết bị phục vụ ghi âm, tiếp nhận thông tin báo cháy; hệ thống bản đồ số chuyên ngành PCCC; thiết bị kết nối mạng; hệ thống đường truyền dữ liệu; thiết bị bảo mật; thiết bị định vị GPS; các phần mềm chuyên dụng và các thiết bị khác có liên quan). | Hệ thống | 1 | 5 | Cấp trung ương: kết nối với toàn bộ Trung tâm chỉ huy PCCC của các tỉnh, thành phố; và các trung tâm chỉ huy của các bộ, ngành khác có liên quan. | ||||
II | Dụng cụ liên lạc, chỉ huy |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bàn chỉ huy | Bộ | 3 | 2 | 2 | 2 | 3 | 3 |
|
2 | Cờ chỉ huy | Chiếc | 20 | 15 | 15 | 15 | 20 | 2 |
|
3 | Băng chỉ huy | Chiếc | 20 | 15 | 15 | 15 | 20 | 2 |
|
4 | Lều bạt chỉ huy chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ | Bộ | 3 | 2 | 2 | 2 | 3 | 3 |
|
5 | Lều bạt cho chiến sĩ chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ | Bộ | 5 | 3 | 3 | 3 | 5 | 3 |
|
H | Trang thiết bị, dụng cụ huấn luyện và các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ phục vụ công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ khác | ||||||||
1 | Bộ thiết bị tập thể lực (tạ, xà đơn, xà kép, máy chạy bộ, thang trượt, máy đạp xe thiết bị tập cơ bụng,...) | Bộ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
|
2 | Dụng cụ phục vụ huấn luyện thể thao nghiệp vụ chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (gồm: cọc lửa, còi, chăn dập lửa, hộp tiêu điểm, đồng hồ bấm giây, khay xăng, máy tạo khói, mô hình cửa chốt, cầu độc mộc, hình nộm người bị nạn, rào điền kinh, sa bàn học phương án, súng phát lệnh, thùng phuy, tường 2 m, vòng lửa....) | Bộ | 2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 5 |
|
3 | Mô hình học tập kỹ, chiến thuật chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (chữa cháy gas; chữa cháy trong điều kiện có khói, khí độc; cứu hộ dưới nước; chữa cháy, cứu hộ trên cao; mô hình cứu hộ trong không gia hạn chế,...) | HT | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 7 | Chỉ trang bị cho các đơn vị đáp ứng yêu cầu về cơ sở hạ tầng phù hợp với từng loại mô hình học tập (ví dụ: sân tập, tháp tập…) |
4 | Thiết bị đo khoảng cách bằng tia hồng ngoại | Bộ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
|
5 | Máy đo độ phóng xạ | Chiếc | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
|
6 | Thiết bị đo nồng độ khí độc | Chiếc | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
|
7 | Thiết bị đo nhiệt độ từ xa | Bộ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
|
8 | Đèn pin | Bộ | 15 | 10 | 10 | 10 | 15 | 3 |
|
9 | Camera quan sát đám cháy | Chiếc | 1 | 1 | 1 | 1 |
| 5 |
|
10 | Thiết bị phục vụ học tập Phương án chữa cháy (máy chiếu, máy tính xách tay, loa pin sử dụng micro không dây) | Bộ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
|
11 | Thiết bị ghi hình, ghi âm (máy quay, máy ảnh, máy in ảnh, máy ghi âm,...) | Bộ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
|
12 | Máy nén khí cho mặt nạ và các thiết bị thủy lực | Chiếc | 2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 5 |
|
13 | Máy buộc vòi | Chiếc | 1 | 1 | 1 | 1 |
| 5 |
|
14 | Máy giặt vòi, giá phơi vòi | Bộ | 1 | 1 | 1 | 1 |
| 5 |
|
15 | Thiết bị kiểm tra mặt nạ | Bộ | 3 | 2 | 2 | 2 | 3 | 5 |
|
16 | Bể chứa nước chữa cháy di động | Bộ | 5 | 3 |
|
|
| 5 |
|
17 | Trang thiết bị khoanh vùng khu vực cháy, cứu nạn, cứu hộ (Rào chắn bảo vệ, biển cấm vào, dây băng phản quang,..) | Bộ | 10 | 5 | 5 | 5 | 10 | 2 |
|
18 | Thiết bị đánh dấu hóa chất | Bộ |
|
|
|
| 1 | 5 | Trang bị cho bộ phận cứu nạn, cứu hộ dưới nước. |
19 | Thiết bị phóng dây, phao cứu sinh tự bơm + bình khí | Bộ |
|
| 1 | 1 | 1 | 5 | |
20 | Bộ dây nổi | Bộ |
|
| 1 | 1 | 1 | 5 | |
21 | Phao quây dầu tràn | Bộ |
|
| 1 | 1 | 1 | 3 | Trang bị cho bộ phận cứu nạn, cứu hộ dưới nước. |
22 | Phao tròn cứu sinh | Bộ | 10 | 10 | 50 | 50 | 20 | 3 | |
23 | Áo phao dùng cho Cảnh sát PCCC&CNCH | Bộ | 10 | 10 | 50 | 50 | 20 | 3 | |
24 | Bộ thả neo đánh dấu | Bộ |
|
| 5 | 5 | 5 | 5 | |
25 | Thiết bị báo hiệu vùng cấm (trên mặt nước) | Bộ |
|
| 5 | 5 | 5 | 5 | |
26 | Thiết bị, phương tiện phục vụ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện PCCC và CNCH (kích nâng, cầu nâng, bơm dầu, mỡ, máy ra vào lốp tự động, bộ dụng cụ đồ nghề chuyên dùng cho sửa chữa động cơ, máy bơm nước rửa phương tiện,...) | Bộ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 10 | Chỉ trang bị cho các đơn vị đáp ứng yêu cầu về cơ sở hạ tầng phù hợp với từng loại mô hình trung tâm, trạm bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện |
27 | Máy nạp điện ắc quy | Bộ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
|
27 | Thiết bị bơm lốp xe | Bộ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
|
Ghi chú:
- Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định chủng loại, thông số kỹ thuật chi tiết của từng loại phương tiện, thiết bị đảm bảo phù hợp với tính chất sử dụng, đặc thù của từng vùng, miền và từng đối tượng trang bị.
- Niên hạn sử dụng: trong trường hợp nhà sản xuất quy định niên hạn sử dụng khác quy định tại biểu định mức thì áp dụng theo quy định của nhà sản xuất.
DANH MỤC 4
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ CHO ĐƠN VỊ CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN CỨU HỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2015/TT-BCA ngày 09 tháng 11 năm 2015 của bộ Công an)
Stt | DANH MỤC TRANG BỊ | ĐƠN VỊ TÍNH | ĐỐI TƯỢNG, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ | NIÊN HẠN SỬ DỤNG (năm) | GHI CHÚ | ||
Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy địa phương | Phòng cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ thuộc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |||||
I | Phương tiện, thiết bị kiểm tra an toàn PCCC |
|
|
|
|
|
|
1 | Am pe kìm đo điện | Chiếc | 2 | 2/Đội Kiểm tra | 2/Đội Kiểm tra | 5 | Trang bị cho Phòng Công tác phòng cháy chữa cháy trực thuộc Cảnh sát PCCC& CNCH và Đội Kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy trực thuộc: - Phòng Hướng dẫn chỉ đạo về phòng cháy chữa cháy trực thuộc Cảnh sát PCCC tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương - Phòng Cảnh sát PCCC quận, huyện trực thuộc Cảnh sát PCCC tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Phòng cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trực thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
2 | Đồng hồ đo điện vạn năng | Chiếc | 2 | 2/Đội Kiểm tra | 2/Đội Kiểm tra | 5 | |
3 | Thiết bị đo khoảng cách bằng tia hồng ngoại | Bộ | 1 | 1/Đội Kiểm tra | 1/Đội Kiểm tra | 5 | |
4 | Máy đo độ phóng xạ | Chiếc | 1 | 1/Đội kiểm tra | 1/Đội Kiểm tra | 5 | |
5 | Thiết bị đo áp suất (chất lỏng, chất khí) | Bộ | 1 | 1/Đội Kiểm tra | 1/Đội Kiểm tra | 5 | |
6 | Thiết bị đo điện trở cách điện (đồng hồ MΩ) | Bộ | 1 | 1/Đội Kiểm tra | 1/Đội Kiểm tra | 5 | |
7 | Thiết bị đo điện trở hệ thống chống sét | Bộ |
| 2/Đội Kiểm tra | 2/Đội Kiểm tra | 5 | |
8 | Thiết bị đo độ ẩm không khí, tốc độ gió, nhiệt độ | Bộ | 1 | 2/Đội Kiểm tra | 2/Đội Kiểm tra | 5 | |
9 | Thiết bị đo nồng độ khí nguy hiểm cháy, nổ | Chiếc | 1 | 2/Đội Kiểm tra | 2/Đội Kiểm tra | 5 | |
10 | Thiết bị đo mức chất lỏng trong bình | Bộ | 1 | 2/Đội Kiểm tra | 2/Đội Kiểm tra | 5 | |
11 | Thiết bị đo nhiệt độ từ xa | Bộ | 1 | 2/Đội Kiểm tra | 2/Đội Kiểm tra | 5 | |
12 | Thiết bị đo nồng độ bụi | Bộ | 1 | 2/Đội Kiểm tra | 2/Đội Kiểm tra | 5 | |
13 | Thiết bị kiểm tra độ dày đường ống | Bộ | 1 | 2/Đội Kiểm tra | 2/Đội Kiểm tra | 5 | |
14 | Thiết bị đo lưu lượng chất lỏng (đo xác định thông số vận tốc, áp lực dòng chảy) | Bộ | 1 | 2/Đội Kiểm tra | 2/Đội Kiểm tra | 5 | |
15 | Thiết bị thử, kiểm tra đầu báo cháy (khí, khói, nhiệt, lửa,...) | Bộ | 1 | 2/Đội Kiểm tra | 2/Đội Kiểm tra | 5 | |
16 | Ống nhòm | Chiếc | 1 | 2/Đội Kiểm tra | 2/Đội Kiểm tra | 3 | |
17 | La bàn | Chiếc | 1 | 2/Đội Kiểm tra | 2/Đội Kiểm tra | 2 | |
18 | Thiết bị ghi hình (máy quay, máy ảnh, máy in ảnh,...) | Bộ | 1 | 2/Đội Kiểm tra | 2/Đội Kiểm tra | 5 | |
19 | Thiết bị ghi âm (máy ghi âm, micro,..) | Bộ | 1 | 2/Đội Kiểm tra | 2/Đội Kiểm tra | 5 | |
20 | Bộ đàm cầm tay VHF/UHF | Chiếc | 5 | 2/Đội Kiểm tra | 2/Đội Kiểm tra | 5 | |
21 | Loa pin | Chiếc | 9 | 2/Đội Kiểm tra | 2/Đội Kiểm tra | 5 | |
II | Phương tiện, thiết bị phục vụ công tác thẩm duyệt về PCCC |
|
|
|
|
|
|
1 | Am pe kìm đo diện | Chiếc | 2 | 2/Đội, Tổ | Đã trang bị cho Đội Kiểm tra an toàn PCCC | 5 | Trang bị cho các đơn vị sau: - Phòng Thẩm duyệt về PCCC trực thuộc Cục Cảnh sát PCCC& CNCH; - Đội hoặc Tổ Thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy trực thuộc: Phòng Hướng dẫn chỉ đạo về phòng cháy trực thuộc Cảnh sát PCCC tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Cảnh sát PCCC quận, huyện trực thuộc Cảnh sát PCCC tỉnh. thành phố trực thuộc Trung ương (nếu được phân cấp thực hiện chức năng thẩm duyệt); |
2 | Thiết bị đo lưu lượng khí | Bộ | 1 | 1/Đội, Tổ | 5 | ||
3 | Thiết bị đo khoảng cách | Bộ | 1 | 1/Đội, Tổ | 5 | ||
4 | Đồng hồ đo nhiệt độ cảm biến hiển thị số | Chiếc |
| 1/Đội, Tổ | 5 | ||
5 | Thiết bị đo áp suất (chất lỏng, chất khí) | Bộ | 1 | 1 /Đội, Tổ | 5 | ||
6 | Thiết bị đo điện trở cách điện (đồng hồ MΩ) | Bộ | 1 | 1/Đội, Tổ | 5 | ||
7 | Thiết bị đo nồng độ khí nguy hiểm cháy, nổ | Chiếc | 1 | 1/Đội, Tổ | 5 | ||
8 | Thiết bị đo lưu lượng chất lỏng (đo xác định thông số vận tốc, áp lực dòng chảy) | Bộ | 1 | 1/Đội, Tổ | 5 | ||
9 | Thiết bị kiểm tra áp lực bình khí nén | Bộ | 1 | 1 /Đội, Tổ | 5 | ||
10 | Thiết bị kiểm tra độ dày đường ống | Bộ |
| 1/Đội, Tổ | 5 | ||
11 | Thiết bị thử, kiểm tra đầu báo cháy (khí, khói, nhiệt, lửa,...) | Bộ | 1 | 1/Đội, Tổ | 5 | ||
12 | Ống nhòm | Chiếc | 1 | 1/Đội, Tổ | 3 | ||
13 | La bàn | Chiếc | 1 | 1 /Đội, Tổ | 2 | ||
14 | Cân trọng lượng hiển thị số (0 ÷ 100 Kg) | Chiếc | 1 | 1/Đội, Tổ | 5 | ||
15 | Thiết bị ghi hình (máy quay, máy ảnh, máy in ảnh,...) | Bộ | 1 | 1/Đội, Tổ | 5 | ||
16 | Thiết bị ghi âm (máy ghi âm, micro,..) | Bộ | 1 | 1/Đội, Tổ | 5 | ||
17 | Bộ đàm cầm tay VHF/UHF | Chiếc | 3 | 3/Đội. Tổ | 5 | ||
III | Phương tiện, thiết bị phục vụ công tác kiểm định phương tiện PCCC và CNCH |
|
|
|
|
|
|
1 | Am pe kìm đo điện | Chiếc | 2 | 2 | Không có chức năng kiểm định phương tiện PCCC và CNCH | 5 | Trang bị cho Phòng NCKH-CN và Kiểm định phương tiện PCCC, CNCH trực thuộc Cục Cảnh sát PCCC& CNCH; bộ phận kiểm định phương tiện PCCC & CNCH trực thuộc Cảnh sát PCCC tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu được phân cấp thực hiện chức năng kiểm định phương tiện PCCC và CNCH) và Trường Đại học PCCC. |
2 | Thiết bị đo lưu lượng khí | Bộ | 1 | 1 | 5 | ||
3 | Thiết bị đo khoảng cách | Bộ | 1 | 1 | 5 | ||
4 | Đồng hồ đo nhiệt độ cảm biến hiển thị số | Chiếc | 1 |
| 5 | ||
5 | Thiết bị đo áp suất (chất lỏng, chất khí) | Bộ | 1 | 1 | 5 | ||
6 | Thiết bị đo điện trở cách điện (đồng hồ MΩ) | Bộ | 1 | 1 | 5 | ||
7 | Thiết bị đo mức chất lỏng trong bình | Bộ | 1 | 1 | 5 | ||
8 | Thiết bị xác định độ nở của bọt | Bộ | 1 | 1 | 5 | ||
9 | Thiết bị đo tốc độ vòng quay động cơ | Bộ | 1 | 1 | 5 | ||
10 | Thiết bị đo lưu lượng chất lỏng (đo xác định thông số vận tốc, áp lực dòng chảy) | Bộ | 1 | 1 | 5 | ||
11 | Thiết bị kiểm tra áp lực bình khí nén | Bộ | 1 | 1 | 5 | ||
12 | Thiết bị kiểm tra độ dày đường ống | Bộ | 1 | 1 | 5 | ||
13 | Thiết bị thử, kiểm tra đầu báo cháy (khí, khói, nhiệt, lửa,...) | Bộ | 1 | 1 | 5 | ||
14 | Ống nhòm | Chiếc | 1 | 1 | 3 | ||
15 | La bàn | Chiếc | 1 | 1 | 2 | ||
16 | Cân trọng lượng hiển thị số (0 ÷ 100 Kg) | Chiếc | 1 | 1 | 5 | ||
17 | Thiết bị ghi hình (máy quay, máy ảnh, máy in ảnh,...) | Bộ | 1 | 1 | 5 | ||
18 | Thiết bị ghi âm (máy ghi âm, micro...) | Bộ | 1 | 1 | 5 | ||
19 | Bộ đàm cầm tay VHF/UHF | Chiếc | 3 | 3 | 5 | ||
V | Phương tiện, thiết bị phục vụ công tác điều tra, xử lý về cháy, nổ |
|
|
|
|
|
|
1 | Xe khám nghiệm hiện trường cháy, nổ | Chiếc | 1 | 1/Phòng | 1/Phòng | 10 | Trang bị cho các đơn vị sau: Phòng Điều tra - xử lý về cháy. nổ trực thuộc Cục Cảnh sát PCCC& CNCH; Phòng Pháp chế và Điều tra xử lý về cháy nổ thuộc Cảnh sát PCCC tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Cảnh sát PCCC & CNCH thuộc Công an tỉnh, thành phố; Đội Kiểm tra an toàn PCCC thuộc Phòng Cảnh sát PCCC quận huyện (có chức năng điều tra khám nghiệm hiện trường), Phòng Cảnh sát PCCC& CNCH Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
2 | Valy khám nghiệm hiện trường | Chiếc | 5 | 3/Đội | 3/Đội | 5 | |
3 | Am pe kìm đo điện | Chiếc | 2 | 2/Phòng | Đã trang bị cho Đội Kiểm tra an toàn PCCC | 5 | |
4 | Quần, áo, mũ, ủng, giày, găng tay, mặt nạ, khẩu trang phục vụ khám nghiệm hiện trường. | Bộ | 5 | 5/Phòng | Hỏng, thay thế | ||
5 | Thiết bị đo khoảng cách bằng tia hồng ngoại | Bộ | 1 | 1/Phòng | 5 | ||
6 | Thiết bị đo điện trở cách điện (đồng hồ MΩ) | Bộ | 1 | 1/Phòng | 5 | ||
7 | Thiết bị đo độ ẩm không khí | Bộ | 1 | 1/Phòng | 5 | ||
8 | Thiết bị đo nồng độ khí nguy hiểm cháy, nổ | Chiếc | 1 | 1/Phòng | 5 | ||
9 | Thiết bị đo mức chất lỏng trong bình | Bộ | 1 | 1/Phòng | 5 | ||
10 | Thiết bị đo nhiệt độ | Bộ | 1 | 1/Phòng | 5 | ||
11 | Thiết bị đo nồng độ bụi | Bộ | 1 | 1/Phòng | 5 | ||
12 | Cân trọng lượng hiển thị số (0 ÷ 100 Kg) | Chiếc | 1 | 1/Phòng | 5 | ||
13 | Thiết bị ghi hình, ghi âm (máy quay, máy ảnh, máy ghi âm, máy in ảnh,...) | Bộ | 1 | 1/Phòng | 5 | ||
14 | Bộ đàm cầm tay VHF/UHF | Chiếc | 3 | 3/Phòng | 5 | ||
VI | Phương tiện, thiết bị phục vụ công tác tuyên truyền xây dựng phong trào quần chúng PCCC |
|
|
|
|
|
|
1 | Xe chuyên dụng phục vụ công tác tuyên truyền | Chiếc | 1 | 1/Phòng | 1/Phòng | 10 | Trang bị cho các đơn vị sau: Phòng Tuyên truyền và XDPT TD PCCC thuộc Cục Cảnh sát PCCC& CNCH; Đội Tuyên truyền xây dựng phong trào quần chúng về PCCC thuộc Phòng Hướng dẫn chỉ đạo về phòng cháy - Cảnh sát PCCC tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
2 | Hệ thống phục vụ quản trị và biên tập Website tuyên truyền về PCCC và CNCNH. | Hệ thống | 1 | 1/Địa phương |
| 5 | |
3 | Thiết bị dựng phim chuyên dụng | Bộ | 1 | 1/Phòng |
| 5 | |
4 | Thiết bị quay phim chuyên dụng | Bộ | 1 | 1/Phòng |
| 5 | |
5 | Máy ảnh chuyên dụng (bao gồm cả ống Tele) | Bộ | 2 | 2/Phòng |
| 5 | |
6 | Thiết bị phục vụ công tác tuyên truyền PCCC (máy tính xách tay, máy chiếu, màn chiếu di động, loa, micro,...) | Bộ | 2 | 2/Phòng | 2 | 3 | |
7 | Thiết bị ghi hình (máy quay, máy ảnh, máy in ảnh,...) | Bộ | 2 | 2/Đội | Đã trang bị cho Đội Kiểm tra an toàn PCCC | 5 | |
8 | Thiết bị ghi âm (máy ghi âm, micro,..) | Bộ | 2 | 2/Đội | 5 | ||
VII | Phương tiện, thiết bị phục vụ công tác bảo quản, bảo dưỡng phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ |
|
|
|
|
|
|
1 | Xe chuyên dụng phục vụ sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện | Chiếc | 1 | 1/Phòng | 1/Phòng | 10 | Trang bị cho các đơn vị sau: Phòng Quản lý phương tiện thuộc Cục Cảnh sát PCCC& CNCH; Phòng Hậu cần và Trang bị kỹ thuật trực thuộc Cảnh sát PCCC tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Đội Hậu cần và Trang bị kỹ thuật trực thuộc Phòng Cảnh sát PCCC& CNCH Công an các tỉnh, thành phố; Phòng Cảnh sát PCCC quận, huyện. |
2 | Thiết bị đo tốc độ vòng quay động cơ | Bộ | 1 | 1/Phòng | 1/Phòng | 5 | |
3 | Thiết bị, phương tiện phục vụ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện PCCC và CNCH (kích nâng, cầu nâng, bơm dầu, mỡ, máy ra vào lốp tự động, bộ dụng cụ đồ nghề chuyên dùng cho sửa chữa động cơ, máy bơm nước rửa phương tiện,...) | Bộ | 1 | 1/Đội | 1/Đội | 10 | |
4 | Thiết bị ghi hình (máy quay, máy ảnh, máy in ảnh,...) | Bộ | 1 | 1/Đội | 1/Đội | 5 | |
VIII | Phương tiện, chiết bị phục vụ công tác nghiên cứu khoa học PCCC và CNCH |
| Trang bị theo dự án xây dựng Phòng Thí nghiệm về PCCC và CNCH |
| |||
IX | Máy bay chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
|
|
|
|
|
|
1 | Máy bay trực thăng chữa cháy, cứu hộ | Chiếc | 1-2 chiếc/Trung tâm ƯCKC PCCC và CNCH Quốc gia. | 1-2 chiếc/địa phương đô thị loại đặc biệt |
| 15 | Chỉ trang bị khi đảm bảo các điều kiện về nguồn nhân lực (phi công, đội ngũ kỹ thuật viên phục vụ), cơ sở hạ tầng phục vụ bay và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư. |
2 | Máy bay chữa cháy | Chiếc | 1-2 chiếc/Trung tâm ƯCKC PCCC và CNCH Quốc gia. | 1-2 chiếc/địa phương đô thị loại đặc biệt |
| 15 |
Ghi chú:
Niên hạn sử dụng: trong trường hợp nhà sản xuất quy định niên hạn sử dụng khác quy định tại biểu định mức thì áp dụng theo quy định của nhà sản xuất.