cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 42/2014/TT-BCT ngày 18/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Sửa đổi Thông tư 21/2010/TT-BCT thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 42/2014/TT-BCT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Công thương
  • Ngày ban hành: 18-11-2014
  • Ngày có hiệu lực: 02-01-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-11-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 683 ngày (1 năm 10 tháng 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-11-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-11-2016, Thông tư số 42/2014/TT-BCT ngày 18/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Sửa đổi Thông tư 21/2010/TT-BCT thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2014/TT-BCT

Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2014

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 21/2010/TT-BCT NGÀY 17 THÁNG 5 NĂM 2010 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG THỰC HIỆN QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA ASEAN

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN ký ngày 26 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ 14, tại Cha-am, Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á;

Căn cứ Quyết định của Hội nghị liên Bộ trưởng Kinh tế ASEAN và Hội đồng Bộ trưởng Khu vực thương mại tự do ASEAN lần thứ 27 được tổ chức ngày 19 tháng 8 năm 2013 tại Bandar Seri Bengawan, Brunei Darussalam;

Căn cứ Quyết định của Hội nghị liên Bộ trưởng Kinh tế ASEAN và Hội đồng Bộ trưởng Khu vực thương mại tự do ASEAN lần thứ 28 được tổ chức ngày 25 tháng 8 năm 2014 tại Nay Pyi Taw, Myanmar;

Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN (sau đây gọi là Thông tư số 21/2010/TT-BCT).

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2010/TT-BCT như sau:

1. Bãi bỏ Phụ lục 2 Quy tắc cụ thể mặt hàng ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT và thay thế bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Bãi bỏ Phụ lục 3 Tiêu chí chuyển đổi cơ bản đối với sản phẩm dệt may ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT và thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Phụ lục 7 Thủ tục cấp và kiểm tra C/O ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 10 như sau:

“1. C/O được cấp trước hoặc vào thời điểm xuất khẩu hoặc một thời gian ngắn sau đó, nếu, theo các quy tắc xuất xứ quy định tại Phụ lục 1, hàng hóa xuất khẩu được xác định là có xuất xứ từ lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 13 như sau:

“1. Để được hưởng ưu đãi thuế quan, tại thời điểm làm thủ tục nhập khẩu, Người nhập khẩu phải nộp cho cơ quan Hải quan nước nhập khẩu tờ khai, C/O, kèm các chứng từ chứng minh (như hóa đơn thương mại, và vận tải đơn chở suốt được cấp trên lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển qua lãnh thổ của một hoặc nhiều nước trung gian không phải là Nước thành viên theo quy định tại Điều 21 của Phụ lục này) và các tài liệu khác theo quy định của pháp luật Nước thành viên nhập khẩu”.

c) Bổ sung Điều 24 như sau:

Điều 24. Trị giá FOB

C/O mẫu D và C/O mẫu D giáp lưng chỉ ghi trị giá FOB trong trường hợp sử dụng tiêu chí RVC được tính theo công thức quy định tại Điều 5 Phụ lục 1 để xác định xuất xứ hàng hóa.

Riêng trường hợp C/O mẫu D và C/O mẫu D giáp lưng được cấp đến và cấp đi từ Cam-pu-chia và Mi-an-ma vẫn ghi trị giá FOB đối với tất cả các loại tiêu chí xuất xứ trong thời gian 02 (hai) năm kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2014 đến ngày 31 tháng 3 năm 2016”.

4. Bãi bỏ Phụ lục 8 Mẫu C/O mẫu D ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT và thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Sửa đổi mục 10, Phụ lục 9 Hướng dẫn kê khai C/O ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT như sau:

“10. Ô số 9: trọng lượng cả bì của hàng hóa (hoặc số lượng khác) và trị giá FOB trong trường hợp sử dụng tiêu chí RVC để xác định xuất xứ hàng hóa. Riêng trường hợp C/O được cấp đến và cấp đi từ Cam-pu-chia và Mi-an-ma vẫn ghi trị giá FOB đối với tất cả các tiêu chí xuất xứ trong thời gian 02 (hai) năm kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2014 đến ngày 31 tháng 3 năm 2016”.

6. Bãi bỏ Phụ lục 13 Danh mục các Tổ chức cấp C/O ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT và thay thế bằng Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2015.

2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 24/2012/TT-BCT ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư số 21/2012/TT-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;
- Viện KSND tối cao;
- Tòa án ND tối cao;
- Cơ quan TW của các Đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
- Công báo;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Các Sở Công Thương;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; Vụ Pháp chế; các Vụ, Cục; các Phòng QLXNK khu vực (18); các BQL các KCN, KCX và KKT (39).
- Lưu: VT, XNK (15).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Trần Tuấn Anh

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN