cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 26/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/08/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 26/2014/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Ngày ban hành: 25-08-2014
  • Ngày có hiệu lực: 25-08-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-04-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1704 ngày (4 năm 8 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-04-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-04-2019, Thông tư số 26/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/08/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/03/2019 của Chính phủ Hướng dẫn Luật Thủy sản”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNGTHÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2014/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2014

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH YÊU CẦU VỀ NHÀ XƯỞNG, TRANG THIẾT BỊ ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI HOÁN TÀU CÁ

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 05 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản (sau đây gọi là Nghị định số 59/2005/NĐ-CP); Nghị định số 14/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13 tháng 02 năm 2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90 CV trở lên.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90 CV trở lên.

Điều 3. Yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ gỗ

Cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ gỗ phải đáp ứng các yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị tối thiểu theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới (composite)

Cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới (composite) phải đáp ứng các yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị tối thiểu theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ thép

Cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ thép phải đáp ứng các yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị tối thiểu theo quy định tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá trên địa bàn tỉnh;

b) Chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, đánh giá điều kiện của các cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá trên địa bàn tỉnh; hàng năm tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố các cơ sở đóng tàu đủ điều kiện theo quy định và báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Thủy sản).

2. Tổng cục Thủy sản có trách nhiệm:

a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Thông tư này cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá;

b) Hướng dẫn các địa phương kiểm tra, đánh giá các cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá theo quy định.

c) Tổng hợp trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố danh sách các cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá đáp ứng các điều kiện theo quy định.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2014.

2. Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Thủy sản) để tổng hợp trình Bộ xem xét, quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng (để b/c);
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Website Chính phủ, Công báo Chính phủ;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TCTS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

 

PHỤ LỤC I

YÊU CẦU VỀ NHÀ XƯỞNG, TRANG THIẾT BỊ TỐI THIỂU ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI HOÁN TÀU CÁ VỎ GỖ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

NỘI DUNG

ĐVT

LOẠI TÀU

Tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90 CV đến dưới 400 CV

Tàu cá có có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên

1

Diện tích mặt bằng

m2

1.500

3.000

2

Nhà điều hành

m2

100

200

3

Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng

Bộ

01

01

4

Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu tối thiểu

 

4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên

4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 20m trở lên

5

Trang thiết bị thi công phần vỏ

 

 

 

-

Máy cưa xọc

Chiếc

01

01

-

Máy cưa vòng

Chiếc

-

01

-

Máy cưa đĩa

Chiếc

01

02

-

Máy cưa cầm tay

Chiếc

03

06

-

Máy bào phẳng gỗ

Chiếc

02

02

-

Máy đục gỗ

Chiếc

01

01

-

Máy khoan cầm tay

Chiếc

03

06

-

Kích các loại

Chiếc

04

08

-

Vam (cảo) vòng cung dùng lắp ráp ván vỏ và khung xương

Chiếc

06

10

-

Dàn uốn gỗ

Bộ

01

01

6

Trang thiết bị thi công, lắp đặt cơ khí- máy - điện

 

 

 

-

Máy tiện vạn năng

Chiếc

01

01

-

Máy khoan cần

Chiếc

01

01

-

Máy mài 2 đá

Chiếc

01

02

-

Máy hàn hồ quang tay

Chiếc

01

02

-

Bộ hàn hơi (gió đá)

Bộ

01

02

-

Máy nén khí

Chiếc

01

02

-

Máy bào

Chiếc

01

01

-

Palăng xích

Chiếc

01

03

-

Thiết bị đo đạc, kiểm tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế, thiết bị đo độ ẩm gỗ)

Bộ

01

01

-

Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cờ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)

Bộ

01

01

-

Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực

Bộ

01

01

7

Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn

Chiếc

01

01

Trường hợp cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá không có máy cưa vòng, xe cẩu như quy định tại Phụ lục này phải có hợp đồng thuê các trang thiết bị trên.

 

PHỤ LỤC II

YÊU CẦU VỀ NHÀ XƯỞNG, TRANG THIẾT BỊ TỐI THIỂU ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI HOÁN TÀU CÁ VỎ VẬT LIỆU MỚI (COMPOSITE)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

NỘI DUNG

ĐVT

LOẠI TÀU

Tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90 CV đến dưới 400 CV

Tàu cá có tổng công suất máy chính từ 400 CV

1

Diện tích mặt bằng

m2

2.000

3.000

2

Nhà điều hành

m2

150

200

3

Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng

 

01

01

4

Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu

 

4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 15 m trở lên

4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 20m trở lên

5

Diện tích xưởng chế tạo vỏ (xưởng dát)

m2

500

800

-

Các trang thiết bị cần thiết phục vụ công việc dát vỏ tàu

Bộ

02

02

6

Kho chứa nguyên liệu

Kho

01

01

7

Trang thiết bị thi công, lắp đặt cơ khí - máy - điện:

 

 

 

-

Máy tiện vạn năng

Chiếc

01

01

-

Máy khoan cần

Chiếc

01

01

-

Máy mài 2 đá

Chiếc

01

02

-

Máy hàn hồ quang tay

Chiếc

01

02

-

Bộ hàn hơi (gió đá)

Bộ

01

02

-

Máy nén khí

Chiếc

01

02

-

Máy bào

Chiếc

01

01

-

Palăng xích

Chiếc

02

03

-

Thiết bị đo đạc, kiểm tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)

Bộ

01

01

-

Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cờ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)

Bộ

01

01

-

Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực

Bộ

01

01

8

Cầu trục đôi (có thể thay bằng cầu trục đơn) có tổng trọng tải tối thiểu 15 tấn

Chiếc

01

01

9

Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn

Chiếc

01

01

 

PHỤ LỤC III

YÊU CẦU VỀ NHÀ XƯỞNG, TRANG THIẾT BỊ TỐI THIỂU ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI HOÁN TÀU CÁ VỎ THÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

NỘI DUNG

ĐVT

LOẠI TÀU

Tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90 CV đến dưới 400 CV

Tàu cá có tổng công suất máy chính từ 400 CV

1

Diện tích mặt bằng

m2

3.000

5.000

2

Ụ nổi (ụ khô) hoặc đường triền nâng, hạ tàu (có hệ thống tời kéo và xe triền)

Chiếc

01

01

3

Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu

 

03 tàu có chiều dài lớn nhất từ 20 m trở lên

04 tàu có chiều dài lớn nhất từ 20m trở lên

4

Xưởng vỏ

Xưởng

01

01

5

Trang thiết bị xưởng vỏ

 

 

 

-

Máy cắt tôn CNC

Chiếc

01

01

-

Máy cắt cơ khí có khả năng cắt tôn với chiều dày tối đa 10 mm

Chiếc

01

01

-

Máy lốc tôn vỏ

Chiếc

01

01

-

Máy uốn tôn

Chiếc

-

01

-

Máy vát mép tôn

Chiếc

01

01

-

Máy hàn hồ quang tay

Chiếc

05

10

-

Máy hàn bán tự động

Chiếc

01

02

-

Hệ thống làm sạch bề mặt tôn (phun cát, phun hạt)

Bộ

01

01

-

Hệ thống máy phun sơn

Bộ

01

01

-

Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực

Bộ

01

01

-

Thiết bị bảo quản và sấy vật liệu hàn

Chiếc

01

01

7

Xưởng cơ khí - máy - điện

Xưởng

01

01

8

Trang thiết bị xưởng cơ khí - máy - điện:

 

 

 

-

Máy tiện vạn năng băng dài

Chiếc

01

01

-

Máy tiện vạn năng

Chiếc

01

01

-

Máy khoan cần

Chiếc

01

02

-

Máy mài 2 đá

Chiếc

01

03

-

Máy hàn hồ quang tay

Chiếc

02

03

-

Bộ hàn hơi (gió đá)

Bộ

01

02

-

Máy nén khí

Chiếc

01

02

-

Máy bào ngang

Chiếc

01

01

-

Máy phay vạn năng

Chiếc

01

01

-

Máy uốn ống

Chiếc

01

01

-

Thiết bị đo đạc, kiểm tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)

Bộ

01

01

-

Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cờ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)

Bộ

01

01

9

Cầu trục đôi (có thể thay bằng cầu trục đơn) có tổng trọng tải tối thiểu 25 tấn

Chiếc

01

01

10

Xe cẩu trọng tải tối thiểu 30 tấn

Chiếc

01

01