cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT ngày 29/07/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Về Định mức kinh tế-kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 42/2014/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Ngày ban hành: 29-07-2014
  • Ngày có hiệu lực: 11-09-2014
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 13-03-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-09-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1838 ngày (5 năm 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-09-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-09-2019, Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT ngày 29/07/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Về Định mức kinh tế-kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT ngày 07/08/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Định mức kinh tế-kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 42/2014/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2014

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Điều 1. Ban hành kèm theo thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2014.

Thông tư này thay thế Quyết định số 20/2007/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, KH, TCQLĐĐ (CĐKTK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hiển

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất áp dụng cho các công việc sau:

a) Thống kê đất đai định kỳ hàng năm;

b) Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 5 năm.

2. Định mức này được xây dựng trên cơ sở nội dung, phương pháp và trình tự thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

3. Định mức này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh); quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện); xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).

Các công việc xây dựng dự án, hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp được tính theo quy định của Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán kinh phí giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4. Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm các định mức thành phần sau:

4.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động): Là thời gian lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:

a) Nội dung công việc: Quy định các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.

b) Định biên: Quy định số lượng lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức - viên chức ngành tài nguyên và môi trường.

c) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.

Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:

- Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);

- Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân.

Lao động phổ thông là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn trong công tác thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

4.2. Định mức vật tư và thiết bị

a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc).

Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).

Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).

b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.

Thời hạn sử dụng dụng cụ: Đơn vị tính là tháng.

Thời hạn sử dụng thiết bị thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán kinh phí giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.

Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:

Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.

d) Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ tại bảng định mức dụng cụ.

đ) Mức vật liệu nhỏ và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu tại bảng định mức vật liệu.

5. Khi áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý thì phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh.

6. Từ ngữ viết tắt

Nội dung viết tắt

Viết tắt

Hiện trạng sử dụng đất

HTSDĐ

Bản đồ địa chính

BĐĐC

Biến động đất đai

BĐĐĐ

Thống kê đất đai

TKĐĐ

Kiểm kê đất đai

KKĐĐ

Định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức KTKT

Phần II

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

Chương I

THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI

I. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ

1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

a) Thu thập bản đồ, tài liệu, số liệu

Thu thập tài liệu có liên quan phục vụ cho công tác thống kê đất đai gồm kết quả thống kê đất đai năm trước, kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm gần nhất; số liệu kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê; hồ sơ địa chính; các hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, hồ sơ đăng ký biến động đất đai và hồ sơ thanh tra đất đai, biên bản kiểm tra sử dụng đất đã lập ở các cấp trong kỳ.

b) Phân tích, đánh giá và điều chỉnh thống nhất số liệu

Phân tích, đánh giá số lượng, chất lượng, khả năng sử dụng của bản đồ, tài liệu, số liệu và các hồ sơ khác có liên quan; đối chiếu điều chỉnh thống nhất số liệu trong các tài liệu phục vụ thống kê đất đai.

c) Chuẩn bị biểu mẫu TKĐĐ.

1.2. Xác định và tổng hợp biến động sử dụng đất trong năm

a) Rà soát, xác định và tổng hợp biển động sử dụng đất trong năm, thống kê vào biểu liệt kê các khoanh đất, bao gồm:

- Đối với nơi đã có đầy đủ hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính và được cập nhật chỉnh lý biến động đầy đủ, thường xuyên thì rà soát, tổng hợp những biến động sử dụng đất trong năm từ hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính;

- Đối với nơi chưa có đầy đủ hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính hoặc chưa được cập nhật, chỉnh lý biến động đầy đủ, thường xuyên thì rà soát, tổng hợp những biến động sử dụng đất trong năm từ hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các hồ sơ khác có liên quan.

b) Xác định và tổng hợp danh sách các trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính nhưng chưa thực hiện trong thực tế.

c) Cập nhật những thay đổi vào Sổ mục kê đối với những nơi có bản đồ địa chính.

1.3. Tổng hợp số liệu thống kê và lập hệ thống biểu TKĐĐ theo quy định

1.4. Phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

a) Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất;

b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai.

1.5. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ

1.6. Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình phê duyệt kết quả TKĐĐ

1.7. In, sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ

2. Định mức

Bảng 1

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức công/xã

1

Công tác chuẩn bị

 

 

1.1

Thu thập bản đồ, tài liệu, số liệu

1KTV4

1,00

1.2

Phân tích, đánh giá, điều chỉnh thống nhất số liệu

1KTV4

1,00

1.3

Chuẩn bị biểu mẫu TKĐĐ

1KTV4

1,00

2

Xác định và tổng hợp biến động sử dụng đất trong năm

 

 

2.1

Rà soát, xác định và tổng hợp biến động sử dụng đất trong năm, thống kê vào biểu liệt kê các khoanh đất

1KTV4

5,00

2.2

Xác định và tổng hợp danh sách các trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính nhưng chưa thực hiện trong thực tế

1KTV4

3,00

2.3

Cập nhật những thay đổi vào Sổ mục kê đất đai đối với những nơi có bản đồ địa chính

1KTV4

1,00

3

Tổng hợp số liệu, và lập hệ thống biểu TKĐĐ theo quy định

1KTV4

5,00

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

 

 

4.1

Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất

1KTV4

2,00

4.2

Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai

1KTV4

1,00

5

Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ

1KTV4

4,00

6

Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình phê duyệt kết quả TKĐĐ

1KTV4

1,00

7

In, sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ

1KTV4

1,00

Ghi chú:

(1) Định mức tại Bảng 1 nêu trên tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha). Khi tính mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:

MX = Mtbx x Kdtx x Kkv

Trong đó:

- MX là mức lao động của xã cần tính;

- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;

- Kdtx hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo Bảng 2);­

- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo Bảng 3).

Bảng hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx)

Bảng 2

STT

Diện tích tự nhiên (ha)

Hệ số (Kdtx)

1

≤ 1.000

1,00

2

> 1.000 - < 2.000

1,10

3

2.000 - < 5.000

1,20

4

5.000 - < 10.000

1,30

5

≥ 10.000

1,40

Bảng hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)

Bảng 3

Khu vực

Hệ số (Kkv)

Các xã khu vực miền núi

0,90

Các xã khu vực đồng bằng

1,00

Thị trấn và các xã nằm trong khu vực phát triển đô thị

1,10

Các phường thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh

1,20

Các phường thuộc quận

1,30

(2) Đối với xã đã có đầy đủ hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính và được cập nhật, chỉnh lý biến động đầy đủ, thường xuyên thì mức được tính bằng 0,8 lần định mức quy định tại Bảng 1 (MX = Mtbx x Kdtx x Kkv x 0,8).

II. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN

1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

Thu thập kết quả thống kê đất đai năm trước và kết quả kiểm kê đất đai của kỳ gần nhất; số liệu kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê; rà soát, tổng hợp các trường hợp biến động đất đai đã giải quyết trong kỳ thống kê (gồm hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, đăng ký biến động đất đai, thanh tra, kiểm tra sử dụng đất), chuyển cho cấp xã đối với các trường hợp chưa gửi thông báo cập nhật, chỉnh lý biến động.

1.2. Kiểm tra, tiếp nhận kết quả TKĐĐ của cấp xã giao nộp

a) Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp xã;

b) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ;

c) Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ đã hoàn thiện của cấp xã giao nộp.

1.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện

a) Nhập số liệu TKĐĐ cấp xã (Import dữ liệu);

b) Rà soát xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;

c) Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện;

d) Rà soát, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số.

1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

a) Phân tích, đánh giá hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất;

b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai;

c) Phân tích, đối chiếu với việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của huyện.

1.5. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ

1.6. Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình phê duyệt kết quả TKĐĐ

1.7. In, sao, giao nộp, lưu trữ sản phẩm TKĐĐ

2. Định mức

Bảng 4

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức Công nhóm/ huyện

1

Công tác chuẩn bị

1KTV6

7,50

2

Kiểm tra, tiếp nhận kết quả TKĐĐ của cấp xã giao nộp

 

 

2.1

Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp xã

1KS3

5,00

2.2

Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ

1KS3

2,00

2.3

Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ đã hoàn thiện của cấp xã giao nộp

1KTV6

2,00

3

Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện

 

 

3.1

Nhập số liệu thống kê đất đai cấp xã (Import dữ liệu)

1KS3

3,00

3.2

Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính

2KS3

3,00

3.3

Tổng hợp số liệu thống kê đất đai cấp huyện

1KS3

5,00

3.4

Rà soát, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số

1KS3

1,00

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

 

 

4.1

Phân tích, đánh giá hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất

2KS3

2,00

4.2

Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai

2KS3

2,00

4.3

Phân tích, đối chiếu với việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của huyện

2KS3

2,00

5

Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ

2KS3

8,00

6

Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình phê duyệt kết quả TKĐĐ

1KS3

1,00

7

In, sao, giao nộp, lưu trữ sản phẩm TKĐĐ

2KTV6

2,00

Ghi chú: Định mức tại Bảng 4 nêu trên tính cho huyện trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 xã); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:

MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]

Trong đó:

- MH là mức lao động của huyện cần tính;

- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;

- Kslx là số lượng đơn vị cấp xã thuộc huyện.

III. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH

1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

Thu thập kết quả thống kê đất đai năm trước và kết quả kiểm kê đất đai của kỳ gần nhất; số liệu kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê; rà soát, tổng hợp các trường hợp biến động đất đai đã giải quyết trong kỳ thống kê (gồm hồ sơ giao đất cho thuê đất, thu hồi đất, đăng ký biến động đất đai, hồ sơ thanh tra, biên bản kiểm tra sử dụng đất), chuyển cho cấp huyện đối với các trường hợp chưa gửi thông báo cập nhật, chỉnh lý biến động.

1.2. Tiếp nhận, kiểm tra kết quả TKĐĐ của cấp huyện, kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh

a) Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp huyện;

b) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ;

c) Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ của cấp huyện, kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh.

1.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh

a) Nhập số liệu TKĐĐ cấp huyện (Import dữ liệu);

b) Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;

c) Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh;

d) Rà soát đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số.

1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

a) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất;

b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất;

c) Phân tích, đối chiếu với việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm.

1.5. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ

1.6. Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình duyệt kết quả TKĐĐ

1.7. In sao, giao nộp, lưu trữ sản phẩm TKĐĐ

2. Định mức

Bảng 5

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
Công nhóm/ tỉnh

1

Công tác chuẩn bị

1KS3

5,00

2

Tiếp nhận, kiểm tra kết quả TKĐĐ của cấp huyện kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh

 

 

2.1

Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp huyện

1KS3

10,00

2.2

Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ

1KS3

3,00

2.3

Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ của cấp huyện, kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh

1KTV6

2,00

3

Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh

 

 

3.1

Nhập số liệu TKĐĐ cấp huyện (Inport dữ liệu)

1KS3

5,00

3.2

Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính

2KS3

2,00

3.3

Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh

1KS3

5,00

3.4

Rà soát, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy, dạng số

2KS3

5,00

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

 

 

4.1

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất

1KS3

4,00

4.2

Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất

1KS3

3,00

4.3

Phân tích, đối chiếu với việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm

1KS3

4,00

5

Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ

2KS3

10,00

6

Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình duyệt kết quả TKĐĐ

1KS3

2,00

7

In, sao, giao nộp, lưu trữ sản phẩm TKĐĐ

2KTV6

2,00

Ghi chú: Định mức tại Bảng 5 nêu trên tính cho tỉnh trung bình (tỉnh có ít hơn hoặc bằng 10 đơn vị cấp huyện); khi tính mức cho từng tỉnh cụ thể thì căn cứ vào số lượng huyện thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:

MT = Mtbt x [1 + 0,05 x (Kslh - 10)]

Trong đó:

- MT là mức lao động của tỉnh cần tính;

- Mtbt là mức lao động của tỉnh trung bình;

- Kslh là số lượng đơn vị cấp huyện thuộc tỉnh.

IV. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC

1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

a) Thu thập kết quả thống kê đất đai kỳ trước và kết quả kiểm kê đất đai của kỳ gần nhất; thu thập và tổng hợp số liệu kế hoạch sử dụng đất của các tỉnh và cả nước trong năm thống kê;

b) Rà soát, xác định những vấn đề cần chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương thực hiện.

1.2. Tiếp nhận, kiểm tra kết quả TKĐĐ của cấp tỉnh và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh

a) Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp tỉnh;

b) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ;

c) Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp tỉnh và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh.

1.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ vùng và cả nước

a) Nhập số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh (Import dữ liệu);

b) Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;

c) Tổng hợp số liệu TKĐĐ vùng và cả nước;

d) Rà soát, đối chiếu, thống nhất số liệu thống kê đất quốc phòng và đất an ninh của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an với số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh; giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số.

1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất vùng và cả nước

a) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước;

b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua 1 năm của các vùng và cả nước;

c) Phân tích, đánh giá tình hình tranh chấp địa giới hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh trong cả nước;

d) Phân tích, đối chiếu tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của các vùng và cả nước.

1.5. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cả nước

a) Tổng hợp từ báo cáo kết quả thống kê của cấp tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu TKĐĐ, nguồn gốc số liệu thu thập, độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số liệu;

b) Nghiên cứu, đánh giá tác động của việc quản lý, sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế xã hội và môi trường của cả nước;

c) Xây dựng báo cáo TKĐĐ cả nước.

1.6. Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình duyệt kết quả TKĐĐ

1.7. In, sao, công bố và giao nộp lưu trữ sản phẩm TKĐĐ

a) Công bố kết quả TKĐĐ cả nước;

b) In, sao kết quả TKĐĐ cả nước;

c) Giao nộp và lưu trữ kết quả TKĐĐ cả nước.

2. Định mức

Bảng 6

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
Công nhóm/ Cả nước

1

Công tác chuẩn bị

Nhóm 2 (1KS4+1KS5)

20,00

2

Tiếp nhận, kiểm tra kết quả TKĐĐ của cấp tỉnh và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh

 

 

2.1

Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp tỉnh

Nhóm 2 (1KS4+1KS5)

21,00

2.2

Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ

Nhóm 2 (1KS4+1KS5)

10,00

2.3

Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp tỉnh và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh

Nhóm 2 (1KS4+1KS5)

6,00

3

Tổng hợp số liệu TKĐĐ vùng và cả nước

 

 

3.1

Nhập số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh (Inport dữ liệu)

1KS4

32,00

3.2

Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính

2KS5

32,00

3.3

Tổng hợp số liệu TKĐĐ vùng và cả nước

2KS5

30,00

3.4

Rà soát, đối chiếu, thống nhất số liệu thống kê đất quốc phòng và đất an ninh của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an với số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh; giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số

2KS5

26,00

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất vùng và cả nước

 

 

4.1

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của các vùng và cả nước

2KS5

50,00

4.2

Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua 1 năm của các vùng và cả nước

2KS5

50,00

4.3

Phân tích, đánh giá tình hình tranh chấp địa giới hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh trong cả nước

2KS5

16,00

4.4

Phân tích, đối chiếu tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của cả nước

2KS5

10,00

5

Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cả nước

 

 

5.1

Tổng hợp từ báo cáo kết quả thống kê của cấp tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu TKĐĐ, nguồn gốc số liệu thu thập, độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số liệu

3KS5

32,00

5.2

Nghiên cứu, đánh giá các tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế xã hội và môi trường của cả nước

3KS5

30,00

5.3

Xây dựng báo cáo TKĐĐ cả nước

3KS5

15,00

6

Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình duyệt kết quả TKĐĐ

1KS3

5,00

7

In, sao, công bố và giao nộp lưu trữ sản phẩm TKĐĐ

 

 

7.1

Công bố kết quả TKĐĐ cả nước

2KS3

2,00

7.2

In, sao kết quả TKĐĐ cả nước

2KS3

5,00

7.3

Giao nộp và lưu trữ kết quả TKĐĐ cả nước

2KS3

2,00

Chương II

KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT

I. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ

1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

a) Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị kỹ thuật;

b) Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai, bao gồm:

- Bản đồ địa chính, bản trích đo địa chính; bản đồ ảnh (bình đồ ảnh đã được điều vẽ); bản đồ hiện trạng sử dụng đất kỳ trước và tài liệu, bản đồ khác (hồ sơ địa giới hành chính; bản đồ địa hình...);

- Cơ sở dữ liệu đất đai; hồ sơ địa chính; hồ sơ đăng ký biến động đất đai, hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt, thống kê đất đai hàng năm trong kỳ kiểm kê đất đai, kiểm kê đất đai hai kỳ trước đó và các hồ sơ khác có liên quan.

c) Rà soát, đối chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu số liệu sử dụng cho kiểm kê; xác định đường địa giới hành chính cấp xã (trường hợp đang có tranh chấp hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa thì làm việc với Ủy ban nhân dân của các đơn vị cấp xã liên quan để thống nhất xác định phạm vi kiểm kê);

d) In bản đồ, biểu mẫu để điều tra kiểm kê.

1.2. Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê

a) Rà soát, cập nhật, chỉnh lý, khoanh đất, yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính trên bản đồ điều tra kiểm kê từ các nguồn tài liệu, bao gồm:

- Rà soát, cập nhật, chỉnh lý khoanh đất gồm: rà soát, cập nhật, chỉnh lý khoanh đất theo loại đất và đối tượng sử dụng, quản lý đất, các khu vực đặc thù;­

- Rà soát, cập nhật, chỉnh Iý các thay đổi yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính.

b) Lập kế hoạch điều tra, khoanh vẽ thực địa, gồm: xác định khu vực có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng, quản lý đất; vạch tuyến đối soát, điều tra thực địa, xác định khu vực phải khoanh vẽ tại thực địa và lập kế hoạch để thực hiện;

c) Điều tra, khoanh vẽ thực địa, bao gồm:

- Đối soát thực địa; xác định các khoanh đất theo loại đất, mục đích chính mục đích phụ; đối tượng sử dụng quản lý đất; tình trạng pháp lý; các khu vực đặc thù... và xác định các khoanh đất cần khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới;

- Khoanh vẽ, chỉnh lý ranh giới khoanh đất;

- Khoanh vẽ bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính tại thực địa,...;

- Chỉnh lý, cập nhật các thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng, quản lý đất lên bản đồ điều tra kiểm kê.

d) Chuyển vẽ và biên tập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê, tính diện tích, bao gồm:

- Chuyển vẽ kết quả điều tra, khoanh vẽ thực địa lên bản đồ phiên bản dạng số;

- Ghép mảnh bản đồ điều tra kiểm kê theo phạm vi đơn vị hành chính;

- Tích hợp tiếp biên, biên tập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê; đóng vùng, tính diện tích các khoanh đất; trình bày, hoàn thiện bản đồ kết quả điều tra kiểm kê.

đ) Lập biểu liệt kê các khoanh đất theo từng loại đất, từng loại đối tượng sử dụng, quản lý đất (theo hiện trạng và thời điểm kiểm kê kỳ trước); theo khu vực đặc thù, bao gồm:

- Chiết xuất biểu liệt kê các khoanh đất từ bản đồ kết quả điều tra kiểm kê dạng số;

- Nhập bổ sung thông tin về loại đất cũ; loại đối tượng sử dụng, quản lý đất cũ và mới từ sổ dã ngoại.

1.3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

a) Tổng hợp, khái quát hóa từ bản đồ kết quả điều tra kiểm kê;

b) Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục vụ in bản đồ;

c) Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

d) Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

1.4. Tổng hợp số liệu diện tích đất đai, lập hệ thống biểu kiểm kê đất đai

1.5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

a) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất (tình hình quản lý, sử dụng đất) phân tích cơ cấu sử dụng đất; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất;

b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất qua 10 năm, 05 năm;

c) Xây dựng báo cáo thuyết minh, đánh giá hiện trạng sử dụng đất.

1.6. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai

1.7. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai

1.8. In, sao, đóng gói, lưu trữ và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

2. Định mức

2.1. Công tác chuẩn bị

Bảng 7

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
Công nhóm/xã

1

Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị kỹ thuật

1KTV4

3,00

2

Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai

1KTV4

2,00

3

Rà soát, đối chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng cho kiểm kê; xác định đường địa giới hành chính cấp xã

Nhóm 2 (1KTV4+1KTV6)

2,00

4

In bản đồ, biểu mẫu để điều tra kiểm kê

Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)

1,00

2.2. Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê

Bảng 8

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
Công nhóm/xã

1

Rà soát, cập nhật, chỉnh lý khoanh đất, yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính trên bản đồ điều tra kiểm kê từ các nguồn tài liệu

 

 

1.1

Rà soát, cập nhật, chỉnh lý khoanh đất

Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)

5,00

1.2

Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các thay đổi yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính

Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)

2,00

2

Lập kế hoạch điều tra, khoanh vẽ thực địa

Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)

1,00

3

Điều tra, khoanh vẽ thực địa

 

 

3.1

Đối soát thực địa; xác định các khoanh đất theo loại đất, mục đích chính, mục đích phụ; đối tượng sử dụng, quản lý đất; tình trạng pháp lý; các khu vực đặc thù... và xác định các khoanh đất cần khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới

 

 

-

Trường hợp sử dụng bản đồ địa chính

Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)

-

Trường hợp sử dụng bản đồ ảnh

Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)

-

Trường hợp sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước

Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)

3.2

Khoanh vẽ, chỉnh lý ranh giới khoanh đất

 

 

-

Trường hợp sử dụng bản đồ địa chính

Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)

-

Trường hợp sử dụng bản đồ ảnh

Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)

-

Trường hợp sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước

Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)

3.3

Khoanh vẽ bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính tại thực địa

Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)

3.4

Chỉnh lý, cập nhật các thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng, quản lý đất lên bản đồ điều tra kiểm kê

 

 

-

Trường hợp sử dụng bản đồ địa chính

1 KS3

10,00

-

Trường hợp sử dụng bản đồ ảnh

1 KS3

12,00

-

Trường hợp sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước

1 KS3

14,00

4

Chuyển vẽ và biên tập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê, tính diện tích

 

 

4.1

Chuyển vẽ kết quả điều tra, khoanh vẽ thực địa lên bản đồ phiên bản dạng số

1KS3

10,00

4.2

Ghép mảnh bản đồ điều tra kiểm kê theo phạm vi đơn vị hành chính cấp xã

1KS3

2,00

4.3

Tích hợp, tiếp biên, biên tập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê; đóng vùng, tính diện tích các khoanh đất; trình bày, hoàn thiện bản đồ kết quả điều tra kiểm kê

1KS3

12,00

5

Lập biểu liệt kê các khoanh đất theo từng loại đất, từng loại đối tượng sử dụng, quản lý đất (theo hiện trạng và thời điểm kiểm kê kỳ trước); theo khu vực đặc thù

Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)

5,00

Ghi chú:

1) Trường hợp phải số hóa, chuyển hệ tọa độ thì định mức quy định tại Điểm 4.2 của Bảng 8 nêu trên được tính thêm mức cho các nội dung công việc phải thực hiện và được áp dụng định mức quy định tại Mục III, Chương I, Phần II và Mục III, Chương I, Phần III của Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ban hành kèm theo Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

2) Định mức tại Bảng 8 nêu trên tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha). Khi tính mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:

MX =  Mtbx x Kdtx x Kkv

Trong đó:

- MX là mức lao động của xã cần tính;

- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;

- Kdtx là hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo Bảng 2);

- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo Bảng 3).

3) Mức tại các Điểm 3.1, 3.2, và 3.3 tại Bảng 8 nêu trên là mức công lao động ngoại nghiệp.

2.3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bảng 9

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức (theo tỷ lệ bản đồ)

Công nhóm/xã

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Tổng hợp, khái quát hóa từ bản đồ kết quả điều tra kiểm kê đất

1KS3

6,00

7,00

8,00

10,00

2

Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục vụ in bản đồ

1KS3

4,00

5,00

6,00

7,00

3

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1KS3

5,00

5,00

5,00

5,00

4

Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1KS2

2,00

2,00

2,00

2,00

Ghi chú: Định mức tại Bảng 9 nêu trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; bằng 300 ha, 1.000 ha, 5.000 ha)). Khi tính mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và diện tích tự nhiên thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:

MX =  Mtbx x Ktlx

Trong đó:

- MX là mức lao động của xã cần tính;

- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;

- Ktlx là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (được xác định theo Bảng 10).

Bảng hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx)

Bảng 10

STT

Tỷ lệ bản đồ

Diện tích tự nhiên (ha)

Ktlx

1

1/1000

≤ 100

1,00

> 100 - < 120

1,15

2

1/2000

120 - < 300

0,95

300

1,00

> 300 - < 400

1,15

400 - ≤ 500

1,25

3

1/5000

> 500 - < 1.000

0,95

1.000

1,00

> 1.000 - < 2.000

1,15

2.000 - ≤ 3.000

1,25

4

1/10000

> 3.000 - < 5.000

0,95

5.000

1,00

> 5.000 - < 20.000

1,15

20.000 - ≤ 50.000

1,25

> 50.000

1,35

2.4. Tổng hợp số liệu diện tích đất đai, lập hệ thống biểu kiểm kê đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất; xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai; phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

Bảng 11

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

Công nhóm/xã

1

Tổng hợp số liệu diện tích đất đai, lập hệ thống biểu kiểm kê đất đai theo qui định

Nhóm 2

(1KTV4+ KTV6)

10,00

2

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

 

 

2.1

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất (tình hình quản lý, sử dụng đất), phân tích cơ cấu sử dụng đất; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất

Nhóm 2

(1KTV4+ KTV6)

3,00

2.2

Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất qua 10 năm, 05 năm

Nhóm 2

(1KTV4+ KTV6)

3,00

2.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh, đánh giá hiện trạng sử dụng đất

Nhóm 2

(1KTV4+ KTV6)

4,00

3

Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai

Nhóm 2

(1KTV4+ KTV6)

10,00

4

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai

1KTV4

2,00

5

In, sao, đóng gói, lưu trữ và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

1KTV4

3,00

II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN

1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

a) Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị, tài chính;

b) Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai;

c) Rà soát, đối chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng;

d) Rà soát xác định phạm vi kiểm kê (trường hợp đang có tranh chấp hoặc không thống nhất với thực địa về đường địa giới hành chính các cấp phải tổ chức, chỉ đạo giải quyết trước khi xác định phạm vi kiểm kê).

1.2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai

a) Kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai cấp xã;

b) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

c) Tiếp nhận hồ sơ kiểm kê đất đai của cấp xã giao nộp.

1.3. Tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai

a) Nhập số liệu kiểm kê đất đai cấp xã (Import dữ liệu);

b) Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;

c) Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện và gửi lại cho cấp xã những biểu do cấp huyện tổng hợp;

d) Kiểm tra, đối chiếu thông tin, dữ liệu dạng giấy và dạng số.

1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

a) Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa các xã trong huyện và với các huyện khác,… phân tích cơ cấu sử dụng đất; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất;

b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm;

c) Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất.

1.5. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện

a) Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

b) Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, bao gồm:

- Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã;

- Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

- Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

- Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

c) Hoàn chỉnh và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

1.6. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai

1.7. Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai

1.8. In, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

2. Định mức

2.1. Công tác chuẩn bị

Bảng 12

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

Công nhóm/ huyện

1

Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị

1KS2

2,00

2

Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai

2KS2

7,00

3

Rà soát, đối chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng

2KS3

3,00

4

Rà soát xác định phạm vi kiểm kê

2KS3

5,00

2.2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

Bảng 13

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

Công nhóm/ huyện

1

Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã

 

 

1.1

Kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai cấp xã

2KS3

7,50

1.2

Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất

2KS3

5,00

1.3

Tiếp nhận hồ sơ kiểm kê đất đai của cấp xã giao nộp

2KS2

3,00

2

Tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai

 

 

2.1

Nhập số liệu kiểm kê đất đai cấp xã (Import dữ liệu)

1KS3

7,50

2.2

Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính

2KS3

5,00

2.3

Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện và gửi lại cho cấp xã những biểu do cấp huyện tổng hợp

1KS3

5,00

2.4

Kiểm tra, đối chiếu thông tin, dữ liệu dạng giấy và dạng số

2KS2

2,00

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

 

 

3.1

Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa các xã trong huyện và với các huyện khác,… đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất

2KS3

10,00

3.2

Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm

2KS3

15,00

3.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất

2KS3

5,00

Ghi chú: Định mức tại Bảng 13 nêu trên tính cho huyện trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 đơn vị cấp xã); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:

MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]

Trong đó:

- MH là mức lao động của huyện cần tính;

- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;

- Kslx là số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện.

2.3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện

Bảng 14

S TT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức (theo tỷ lệ bản đồ)

Công nhóm/huyện

1/5000

1/10000

1/25000

1

Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1KS4

3,00

4,00

5,00

2

Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã

 

 

 

 

2.1

Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã

1KS4

7,00

9,00

11,00

2.2

Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất

2KS4

35,00

42,00

50,00

2.3

Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1KS4

10,00

12,00

14,00

2.4

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1KS4

5,00

5,00

5,00

3

Hoàn chỉnh và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1KS3

4,00

4,00

4,00

Ghi chú: Định mức tại Bảng 14 nêu trên tính cho huyện trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/5000, 1/10000, 1/25000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; bằng 7.000 ha, 20.000 ha) và có từ 15 đơn vị cấp xã trực thuộc trở xuống). Khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp xã trực thuộc của huyện để tính theo công thức sau:

MH = Mtbh x Ktlh x Ksx

Trong đó:

- MH là mức lao động của huyện cần tính;

- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;

- Ktlh là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (được xác định theo Bảng 15);

- Ksx là hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (được xác định theo Bảng 16).

Bảng hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh)

Bảng 15

STT

Tỷ lệ bản đồ

Diện tích tự nhiên (ha)

Ktlh

1

1/5000

≤ 2.000

1,00

> 2.000 - < 3.000

1,15

2

1/10000

3.000 - < 7.000

0,95

7000

1,00

> 7.000 - < 10.000

1,15

10.000 - ≤ 12.000

1,25

3

1/25000

> 12.000 - < 20.000

0,95

20.000

1,00

> 20.000 - < 50.000

1,15

50.000 - ≤ 100.000

1,25

> 100.000

1,35

Bảng hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx)

Bảng 16

STT

Số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện

Ksx

1

 ≤ 15

1,00

2

16 - 20

1,06

3

21 - 30

1,11

4

31 - 40

1,15

5

> 40

1,18

2.4. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

Bảng 17

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

Công nhóm/huyện

1

Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai

2KS3

15,00

2

Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai

2KS3

3,00

3

In, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

2KTV6

2,00

III. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH

1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

a) Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị;

b) Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai;

c) Rà soát, đối chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng;

d) Rà soát xác định phạm vi kiểm kê (trường hợp đang có tranh chấp hoặc không thống nhất với thực địa về đường địa giới hành chính các cấp phải tổ chức, chỉ đạo giải quyết trước khi xác định phạm vi kiểm kê);

đ) Chuẩn bị tài liệu, in tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

1.2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện

a) Kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện;

b) Hướng dẫn cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

c) Tiếp nhận hồ sơ kiểm kê đất đai của cấp huyện.

1.3. Tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai

a) Nhập số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện (Import dữ liệu);

b) Rà soát, xử lý số liệu của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;

c) Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh;

d) Đối soát thống nhất số liệu kiểm kê đất đai với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.

1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

a) Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa các huyện trong tỉnh và với các tỉnh khác… phân tích cơ cấu sử dụng đất; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất;

b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm;

c) Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất;

d) Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

1.5. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

a) Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh;

b) Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, bao gồm:

- Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện;

- Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

- Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

- Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

c) Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh.

1.6. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai

1.7. Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai

1.8. In, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

2. Định mức

2.1. Công tác chuẩn bị

Bảng 18

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

Công nhóm/tỉnh

1

Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị

1KS3

5,00

2

Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai

2KS3

3,00

3

Rà soát, đối chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng

2KS3

6,00

4

Rà soát xác định phạm vi kiểm kê

2KS3

5,00

5

Chuẩn bị tài liệu, in tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1KS3

8,00

2.2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

Bảng 19

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

Công nhóm/tỉnh

1

Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện

 

 

1.1

Kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện

2KS3

15,00

1.2

Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất

2KS3

10,00

1.3

Tiếp nhận hồ sơ kiểm kê đất đai của cấp huyện

2KS2

5,00

2

Tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai

 

 

2.1

Nhập số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện (Import dữ liệu)

1KS3

10,00

2.2

Rà soát, xử lý số liệu của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính

2KS3

10,00

2.3

Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh

1KS3

5,00

2.4

Đối soát thống nhất số liệu kiểm kê đất đai với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an

1KS3

5,00

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

 

 

3.1

Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa các huyện trong tỉnh và với các tỉnh khác,… phân tích cơ cấu sử dụng đất; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất

2KS3

10,00

3.2

Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm

2KS3

15,00

3.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất

2KS3

6,00

3.4

Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh

2KS3

10,00

Ghi chú: Định mức tại Bảng 19 nêu trên tính cho tỉnh trung bình (có ít hơn hoặc bằng 10 đơn vị cấp huyện); khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp huyện của tỉnh để tính theo công thức sau:

MT = Mtbt x [1 + 0,04 x (Kslh - 10)]

Trong đó:

- MT là mức lao động của tỉnh cần tính;

- Mtbh là mức lao động của tỉnh trung bình;

- Kslh là số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh.

2.3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

Bảng 20

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức (theo tỷ lệ bản đồ)

Công nhóm/tỉnh

1/25000

1/50000

1/100000

1

Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

1KS5

3,00

4,00

5,00

2

Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện

 

 

 

 

2.1

Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện

1KS4

7,00

9,00

11,00

2.2

Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất

2KS5

35,00

42,00

50,00

2.3

Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1KS5

10,00

12,00

14,00

2.4

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1KS4

5,00

5,00

5,00

3

Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

1KS4

5,00

5,00

5,00

Ghi chú: Mức tại Bảng 20 nêu trên tính cho tỉnh trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/25000, 1/50000, 1/100000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50.000 ha; bằng 200.000 ha, 500.000 ha) và có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở xuống). Khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp huyện trực thuộc tế của tỉnh để tính theo công thức sau:

MT = Mtbt x Ktlt x Ksh

Trong đó:

- MT là mức lao động của tỉnh cần tính;

- Mtbt là mức lao động của tỉnh trung bình;

- Ktlt là hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (được xác định theo Bảng 21);

- Ksh là hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (được xác định theo Bảng 22).

Bảng hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt)

 

Bảng 21

STT

Tỷ lệ bản đồ

Diện tích tự nhiên (ha)

Ktlt

1

1/25000

≤ 50.000

1,00

> 50.000 - < 100.000

1,15

2

1/50000

100.000 - < 200.000

0,95

200.000

1,00

> 200.000 - < 250.000

1,10

250.000 - ≤ 350.000

1,25

3

1/100000

> 350.000 - < 500.000

0,95

500.000

1,00

> 500.000 - < 800.000

1,15

800.000 - ≤ 1.200.000

1,25

> 1.200.000

1,35

Bảng hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (Ksh)

Bảng 22

STT

Số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh

Ksh

1

≤  10

1,00

2

11 - 15

1,06

3

16 - 20

1,11

4

21 - 30

1,15

5

> 30

1,18

2.4. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai; phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

Bảng 23

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

Công nhóm/tỉnh

1

Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai

2KS3

10,00

2

Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai

2KS3

5,00

3

In, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

1KS3

2,00

IV. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC

1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

a) Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị;

b) Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai;

c) Rà soát, đối chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng;

d) Rà soát xác định phạm vi kiểm kê (trường hợp đang có tranh chấp hoặc không thống nhất với thực địa về đường địa giới hành chính các cấp; tổ chức, chỉ đạo giải quyết trước khi xác định phạm vi kiểm kê);

đ) Chuẩn bị tài liệu, in tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

1.2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh

a) Kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh;

b) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

c) Tiếp nhận hồ sơ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh giao nộp.

1.3. Tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai

a) Nhập số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh (Import dữ liệu);

b) Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;

c) Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai

- Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai các vùng;

- Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cả nước.

d) Tiếp nhận, đối soát và thống nhất số liệu kiểm kê đất đai của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.

1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

a) Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất:

- Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất các vùng;

- Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất của cả nước.

b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm:

- Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm của các vùng;

- Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm của cả nước.

c) Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước;

d) Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội:

- Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội các vùng;

- Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.

1.5. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước

a) Lập kế hoạch biên tập bản đồ;

b) Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, bao gồm:

- Chuyển kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm:

+ Chuyển kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh về kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng;

+ Chuyển kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng về kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước.

- Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất và chuẩn hóa cơ sở toán học

+ Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các vùng;

+ Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước.

- Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất

+ Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các vùng;

+ Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước.

- Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất

+ Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng;

+ Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước.

- Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất

+ Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng;

+ Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước.

c) Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước.

1.6. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước

1.7. Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai

1.8. In, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất

2. Định mức

2.1. Công tác chuẩn bị

Bảng 24

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

Công nhóm/ cả nước

1

Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị

2KS3

20,00

2

Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai

3KS4

30,00

3

Rà soát, đối chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng

2KS5

30,00

4

Rà soát xác định phạm vi kiểm kê

2KS5

30,00

5

Chuẩn bị tài liệu, in tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

2KS3

20,00

2.2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

Bảng 25

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

Công nhóm/ cả nước

1

Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh

 

 

1.1

Kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh

4KS4

189

1.2

Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất

2KS5

63,00

1.3

Tiếp nhận hồ sơ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh giao nộp

6KS3

63,00

2

Tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai

 

 

2.1

Nhập số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh (Import dữ liệu)

2KS3

63,00

2.2

Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính

2KS4

63,00

2.3

Tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai

 

 

2.3.1

Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai các vùng

2KS4

180,00

2.3.2

Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cả nước

2KS4

30,00

2.4

Tiếp nhận, đối soát thống nhất số liệu kiểm kê đất đai với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.

2KS5

40,00

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

 

 

3.1

Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất

 

 

3.1.1

Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất các vùng

2KS5

150,00

3.1.2

Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất của cả nước

2KS5

43,00

3.2

Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm

 

 

3.2.1

Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm của các vùng

2KS5

150,00

3.2.2

Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm cả nước

2KS5

43,00

3.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước

2KS5

25,00

3.4

Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội

 

 

3.4.1

Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội các vùng

2KS5

150,00

3.4.2

Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội của cả nước

2KS5

43,00

Ghi chú: Định mức các công việc ở bước 2.3.1, 3.1.1, 3.2.1, 3.4.1 Bảng 25 được tính cho 6 vùng tự nhiên kinh tế xã hội, trường hợp có quy định khác về các vùng tự nhiên kinh tế xã hội thì được xác định lại theo tỷ lệ tương ứng.

 

2.3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước

Bảng 26

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

Công nhóm/ cả nước

1

Lập kế hoạch biên tập bản đồ

Nhóm 4

(3KS5+1KTV5)

50,00

2

Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

 

 

2.1

Chuyển kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục

 

 

2.1.1

Chuyển kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh về kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng

Nhóm 4

(3KS5+1KTV5)

480,00

2.1.2

Chuyển kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng về kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước

Nhóm 4

(3KS5+1KTV5)

170,00

2.2

Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất và chuẩn hóa cơ sở toán học

 

 

2.2.1

Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng

4KS5

180,00

2.2.2

Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước

4KS5

80,00

2.3

Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất

 

 

2.3.1

Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng

Nhóm 4

(3KS5+1KTV5)

720,00

2.3.2

Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước

Nhóm 4

(3KS5+1KTV5)

190,00

2.4

Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước

 

 

2.4.1

Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng

Nhóm 4

(3KS5+1KTV5)

300,00

2.4.2

Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước

Nhóm 4

(4KS5+1KTV5)

90,00

2.5

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước

 

 

2.5.1

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng

2KS5

90,00

2.5.2

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước

2KS5

40,00

3

Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước

2KS5

65,00

Ghi chú: Định mức các công việc ở bước 2.1.1, 2.2.1, 2.3.1, 2.4.1 và 2.5.1 của Bảng 26 được tính cho 6 vùng tự nhiên kinh tế xã hội, trường hợp có quy định khác về các vùng tự nhiên kinh tế xã hội thì được xác định lại theo tỷ lệ tương ứng.

2.4. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước; phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

Bảng 27

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

Công nhóm/cả nước

1

Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước

3KS5

135,00

2

Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai

2KS3

30,00

3

In, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

2KS3

20,00

 

Phần III

ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

Chương I

THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI

I. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ

1. Dụng cụ

Bảng 28

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/xã)

1

Bàn làm việc

Cái

96

19,20

2

Ghế văn phòng

Cái

96

19,20

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

19,20

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

6,00

5

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

8,70

6

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

8,70

7

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

19,20

8

Bàn dập ghim

Cái

24

0,54

9

Máy tính bấm số

Cái

36

6,00

10

Gọt bút chì

Cái

9

0,40

11

Thước nhựa 40 cm

Cái

24

1,00

12

Kéo

Cái

9

0,50

13

Điện năng

kW

 

16,68

2. Thiết bị

Bảng 29

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kw/h)

Định mức (Ca/xã)

1

Máy in khổ A4

Cái

0,5

1,00

2

Máy in khổ A3

Cái

0,5

1,00

3

Máy vi tính

Cái

0,4

6,00

4

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

2,00

5

Máy photocopy A3

Cái

1,5

1,00

6

Điện năng

kW

 

41,16

3. Vật liệu

Bảng 30

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(Tính cho 1 xã)

1

Đĩa CD

Cái

2,00

2

Bút chì

Chiếc

5,00

3

Tẩy chì

Chiếc

2,00

4

Mực in A4 Laser

Hộp

0,05

5

Mực in A3 Laser

Hộp

0,05

6

Mực photocopy

Hộp

0,15

7

Bút bi

Chiếc

6,00

8

Sổ ghi chép

Quyển

2,00

9

Cặp 3 dây

Chiếc

3,00

10

Giấy A4

Ram

1,00

11

Giấy A3

Ram

0,20

12

Ghim dập

Hộp

1,00

13

Bìa A4

Ram

0,20

Ghi chú:

- Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp xã.

- Đối với xã đã có đầy đủ hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính và được cập nhật, chỉnh lý biến động đầy đủ, thường xuyên thì định mức dụng cụ, thiết bị trên được tính bằng 0,8 lần định mức quy định tại Bảng 28, 29.

II. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN

1. Dụng cụ

Bảng 31

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/huyện)

1

Bàn làm việc

Cái

96

51,60

2

Ghế văn phòng

Cái

96

51,60

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

51,60

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

13,90

5

Lưu điện

Cái

60

31,60

6

Máy hút ẩm 2kW

Cái

60

3,97

7

Máy hút bụi 1,5kW

Cái

60

0,50

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

14,25

9

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

14,25

10

USB (1GB)

Cái

12

1,00

11

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

0,90

12

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

51,60

13

Bàn dập ghim

Cái

24

2,50

14

Máy tính bấm số

Cái

36

7,00

15

Gọt bút chì

Cái

9

0,88

16

Kéo

Cái

9

0,88

17

Đồng hồ treo tường

Cái

36

64,50

18

Điện năng

kW

 

105,34

2. Thiết bị

Bảng 32

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất
(kw/h)

Định mức (Ca/huyện)

1

Máy in khổ A4

Cái

0,5

1,50

2

Máy in khổ A3

Cái

0,5

2,50

3

Máy vi tính

Cái

0,4

40,00

4

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

10,00

5

Máy photocopy A3

Cái

1,5

2,12

6

Điện năng

kW

 

362,71

3. Vật liệu

Bảng 33

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(Tính cho 1 huyện)

1

Đĩa CD

Cái

5,00

2

Mực in A4 Laser

Hộp

0,20

3

Mực in A3 Laser

Hộp

0,25

4

Mực photocopy

Hộp

0,50

5

Bút bi

Chiếc

10,00

6

Sổ ghi chép

Quyển

4,00

7

Cặp 3 dây

Chiếc

5,00

8

Giấy A4

Ram

2,00

9

Giấy A3

Ram

1,00

10

Ghim dập

Hộp

2,00

11

Ghim vòng

Hộp

2,00

12

Bìa A4

Ram

0,50

Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 xã); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp huyện.

III. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH

1. Dụng cụ

Bảng 34

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/tỉnh)

1

Bàn làm việc

Cái

96

64,80

2

Ghế văn phòng

Cái

96

64,80

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

64,80

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

16,20

5

Lưu điện

Cái

60

32,40

6

Máy hút ẩm 2kW

Cái

60

4,00

7

Máy hút bụi 1,5kW

Cái

60

1,00

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

18,60

9

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

18,60

10

USB (1 GB)

Cái

12

1,00

11

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

1,40

12

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

64,80

13

Bàn dập ghim

Cái

24

2,50

14

Máy tính bấm số

Cái

36

9,00

15

Gọt bút chì

Cái

9

1,03

16

Kéo

Cái

9

1,03

17

Đồng hồ treo tường

Cái

36

21,60

18

Điện năng

kW

 

128,15

2. Thiết bị

Bảng 35

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất
(kw/h)

Định mức (Ca/tỉnh)

1

Máy in khổ A4

Cái

0,5

2,00

2

Máy in khổ A3

Cái

0,5

4,00

3

Máy vi tính

Cái

0,4

35,00

4

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

11,67

5

Máy photocopy A3

Cái

1,5

3,00

6

Điện năng

kW

 

396,20

3. Vật liệu

Bảng 36

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

 (Tính cho 1 tỉnh)

1

Đĩa CD

Cái

10,00

2

Mực in A4 Laser

Hộp

0,50

3

Mực in A3 Laser

Hộp

0,50

4

Mực photocopy

Hộp

0,80

5

Bút bi

Chiếc

15,00

6

Sổ ghi chép

Quyển

4,00

7

Cặp 3 dây

Chiếc

15,00

8

Giấy A4

Ram

5,00

9

Giấy A3

Ram

2,00

10

Ghim dập

Hộp

2,00

11

Ghim vòng

Hộp

2,00

12

Bìa A4

Ram

1,00

Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh trung bình (tỉnh có ít hơn hoặc bằng 10 huyện); khi tính mức cho từng tỉnh cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp tỉnh.

IV. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC

1. Dụng cụ

Bảng 37

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức

(Ca/cả nước)

1

Bàn làm việc

Cái

96

662,40

2

Ghế văn phòng

Cái

96

662,40

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

662,40

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

174,00

5

Lưu điện

Cái

60

232,00

6

Máy hút ẩm 2kW

Cái

60

35,00

7

Máy hút bụi 1,5kW

Cái

60

5,00

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

124,50

9

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

124,50

10

USB (1 GB)

Cái

12

139,20

11

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

15,00

12

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

662,40

13

Bàn dập ghim

Cái

24

17,10

14

Máy tính bấm số

Cái

36

20,00

15

Gọt bút chì

Cái

9

8,55

16

Kéo

Cái

9

8,55

17

Đồng hồ treo tường

Cái

36

207,50

18

Điện năng

kW

 

1071,79

2. Thiết bị

Bảng 38

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất
(kw/h)

Định mức (Ca/cả nước)

1

Máy in khổ A4

Cái

0,5

8,50

2

Máy in khổ A3

Cái

0,5

30,00

3

Máy vi tính

Cái

0,4

300,00

4

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

75,00

5

Máy photocopy A3

Cái

1,5

30,50

6

Điện năng

kW

 

2940,00

3. Vật liệu

Bảng 39

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(Tính cho cả nước)

1

Đĩa CD

Cái

20,00

2

Mực in A4 Laser

Hộp

1,50

3

Mực in A3 Laser

Hộp

1,00

4

Mực photocopy

Hộp

8,00

5

Bút bi

Chiếc

20,00

6

Sổ ghi chép

Quyển

10,00

7

Cặp 3 dây

Chiếc

20,00

8

Giấy A4

Ram

40,00

9

Giấy A3

Ram

12,00

10

Ghim dập

Hộp

5,00

11

Ghim vòng

Hộp

5,00

12

Bìa A4

Ram

5,00

 

Chương II

KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT

 

I. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ

1. Công tác chuẩn bị

1.1. Dụng cụ

Bảng 40

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/xã)

1

Bàn làm việc

Cái

96

8,80

2

Ghế văn phòng

Cái

96

8,80

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

8,80

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

1,80

5

Lưu điện

Cái

60

2,40

6

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

2,57

7

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

2,57

8

USB (4GB)

Cái

12

1,00

9

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

8,80

10

Bàn dập ghim

Cái

24

0,51

11

Máy tính bấm số

Cái

36

0,36

12

Thước nhựa 40cm

Cái

24

0,48

13

Thước nhựa 120cm

Cái

24

0,48

14

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

2,00

15

Gọt bút chì

Cái

9

0,29

16

Kéo

Cái

9

0,60

17

Điện năng

kW

 

12,56

1.2. Thiết bị

Bảng 41

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất
(kw/h)

Định mức (Ca/xã)

1

Máy in khổ A3

Cái

0,5

1,75

2

Máy vi tính

Cái

0,4

3,50

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

1,17

4

Máy photocopy A3

Cái

1,5

1,75

5

Điện năng

kW

 

62,72

1.3. Vật liệu

Bảng 42

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(Tính cho 1 xã)

1

Băng dính to

Cuộn

1,00

2

Bút dạ màu

Bộ

1,00

3

Bút chì

Chiếc

3,00

4

Tẩy chì

Chiếc

1,00

5

Túi ni lông bọc tài liệu

Cái

3,00

6

Mực in A3 Laser

Hộp

0,10

7

Mực photocopy

Hộp

0,10

8

Bút bi

Chiếc

3,00

9

Sổ ghi chép

Quyển

2,00

10

Cặp 3 dây

Chiếc

2,00

11

Giấy A4

Ram

1,00

12

Giấy A3

Ram

0,20

13

Ghim dập

Hộp

0,50

14

Ghim vòng

Hộp

0,40

15

Bìa A4

Ram

0,05

2. Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê

2.1. Dụng cụ

Bảng 43

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/xã)

1

Bàn làm việc

Cái

96

31,20

 

2

Ghế văn phòng

Cái

96

31,20

 

3

Giá để tài liệu

Cái

60

10,40

 

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

7,80

 

5

Lưu điện

Cái

60

10,40

 

6

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

1,20

 

7

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

6,26

 

8

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

31,20

 

9

Bàn dập ghim

Cái

24

1,30

 

10

Máy tính bấm số

Cái

36

4,64

 

11

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

49,60

 

12

Giầy bảo hộ

Đôi

12

49,60

 

13

Tất

Đôi

6

49,60

 

14

Mũ cứng

Cái

12

49,60

 

15

Quần áo mưa

Bộ

6

49,60

 

16

Bình đựng nước uống

Cái

12

49,60

 

17

Ba lô

Cái

36

49,60

 

18

Thước Eke loại TB

Cái

24

29,18

 

19

Com pa

Cái

24

29,18

 

20

La bàn

Cái

36

29,18

 

21

Ống nhòm

Cái

24

29,18

 

22

Ống đựng bản đồ

Cái

12

29,18

 

23

Thước cuộn vải 50 m

Cái

12

29,18

 

24

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

17,51

 

25

Gọt bút chì

Cái

9

0,88

 

26

Kéo

Cái

9

1,03

 

27

Đồng hồ treo tường

Cái

36

15,60

 

28

Điện năng

kW

 

16,14

 

Ghi chú: Các mức dụng cụ từ 11 đến 26 dùng cho công tác ngoại nghiệp.

2.2. Thiết bị

Bảng 44

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kW/h)

Định mức (Ca/xã)

1

Máy quét (scan) A0

Cái

2,5

0,98

2

Máy vi tính

Cái

0,4

20,71

3

Máy điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

8,50

4

Máy in Plotter

Cái

0,4

1,65

5

Điện năng

kW

 

252,83

2.3. Vật liệu

Bảng 45

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(Tính cho 1 xã)

1

Đĩa CD

Cái

0,13

 

2

Bút chì

Chiếc

0,10

 

3

Tẩy chì

Chiếc

0,10

 

4

Mực in Plotter

Hộp

0,03

 

5

Hồ dán khô

Hộp

0,25

 

6

Bút bi

Chiếc

0,20

 

7

Sổ ghi chép

Quyển

0,20

 

8

Cặp 3 dây

Chiếc

0,50

 

9

Giấy in A0

Tờ

2,50

 

10

Ghim dập

Hộp

0,10

 

11

Ghim vòng

Hộp

0,10

 

Ghi chú:

- Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.

- Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã sử dụng bản đồ địa chính để thực hiện điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê; trường hợp sử dụng bản đồ ảnh thì định mức dụng cụ, thiết bị trên được nhân với hệ số 1,1; trường hợp sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước thì định mức dụng cụ, thiết bị trên được nhân với hệ số 1,2.

3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

3.1. Dụng cụ

Bảng 46

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/xã)

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Bàn làm việc

Cái

96

13,60

14,28

14,99

15,74

2

Ghế văn phòng

Cái

96

13,60

14,28

14,99

15,74

3

Giá để tài liệu

Cái

60

4,53

4,76

5,00

5,25

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

3,40

3,57

3,75

3,94

5

Lưu điện

Cái

60

4,53

4,76

5,00

5,25

6

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

4,53

4,76

5,00

5,25

7

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

4,53

4,76

5,00

5,25

8

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

13,60

14,28

14,99

15,74

9

Bàn dập ghim

Cái

24

1,50

1,58

1,65

1,74

10

Máy tính bấm số

Cái

36

3,90

4,10

4,30

4,51

11

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

3,00

3,15

3,31

3,47

12

Gọt bút chì

Cái

9

0,50

0,53

0,55

0,58

13

Kéo

Cái

9

0,50

0,53

0,55

0,58

14

Đồng hồ treo tường

Cái

36

6,00

6,30

6,62

6,95

15

Điện năng

kW

 

9,90

10,40

10,92

11,46

3.2. Thiết bị

Bảng 47

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kW/h)

Định mức (Ca/xã)

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Máy quét (scan) A0

Cái

2,5

0,75

0,82

0,89

0,97

2

Máy vi tính

Cái

0,4

13,60

14,82

16,16

17,61

3

Máy điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

4,53

4,94

5,39

5,87

4

Máy in Plotter

Cái

0,4

0,50

0,55

0,59

0,65

5

Điện năng

kW

 

146,90

160,12

174,53

190,24

3.3. Vật liệu

Bảng 48

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (Tính cho 1 xã)

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Đĩa CD

Cái

0,25

0,25

0,25

0,25

2

Bút chì

Chiếc

0,20

0,20

0,20

0,20

3

Tẩy chì

Chiếc

0,20

0,20

0,20

0,20

4

Mực in Plotter

Hộp

0,05

0,05

0,05

0,05

5

Hồ dán khô

Hộp

0,50

0,50

0,50

0,50

6

Bút bi

Chiếc

0,40

0,40

0,40

0,40

7

Sổ ghi chép

Quyển

0,40

0,40

0,40

0,40

8

Cặp 3 dây

Chiếc

1,00

1,00

1,00

1,00

9

Giấy in A0

Tờ

5,00

5,00

5,00

5,00

10

Ghim dập

Hộp

0,20

0,20

0,20

0,20

11

Ghim vòng

Hộp

0,20

0,20

0,20

0,20

Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; bằng 300 ha, 1.000 ha, 5.000 ha)); khi tính mức cụ thể cho từng xã thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã

4. Tổng hợp số liệu diện tích đất đai, lập hệ thống biểu kiểm kê đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất; xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai; phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

4.1. Dụng cụ

Bảng 49

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức

(Ca/xã)

1

Bàn làm việc

Cái

96

52,00

2

Ghế văn phòng

Cái

96

52,00

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

52,00

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

13,00

5

Lưu điện

Cái

60

17,33

6

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

11,67

7

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

11,67

8

USB (4 GB)

Cái

12

5,00

9

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

52,00

10

Bàn dập ghim

Cái

24

2,68

11

Máy tính bấm số

Cái

36

5,00

12

Thước nhựa 40cm

Cái

24

4,00

13

Thước nhựa 120cm

Cái

24

1,80

14

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

10,40

15

Gọt bút chì

Cái

9

0,85

16

Kéo

Cái

9

0,75

17

Điện năng

kW

 

66,47

4.2. Thiết bị

Bảng 50

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất
(kw/h)

Định mức (Ca/xã)

1

Máy in khổ A3

Cái

0,5

3,40

2

Máy vi tính

Cái

0,4

39,00

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

7,00

4

Máy photocopy A3

Cái

1,5

1,00

5

Điện năng

kW

 

287,28

4.3. Vật liệu

Bảng 51

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(Tính cho 1 xã)

1

Băng dính to

Cuộn

1,50

2

Bút dạ màu

Bộ

1,00

3

Bút chì

Chiếc

2,00

4

Tẩy chì

Chiếc

1,00

5

Túi ni lông bọc tài liệu

Cái

1,00

6

Mực in A3 Laser

Hộp

0,09

7

Mực photocopy

Hộp

0,12

8

Bút bi

Chiếc

2,00

9

Sổ ghi chép

Quyển

2,00

10

Cặp 3 dây

Chiếc

3,00

11

Giấy A4

Ram

1,00

12

Giấy A3

Ram

0,30

13

Ghim dập

Hộp

0,50

14

Ghim vòng

Hộp

0,50

15

Bìa A4

Ram

0,15

II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN

1. Công tác chuẩn bị

1.1. Dụng cụ

Bảng 52

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/huyện)

1

Bàn làm việc

Cái

96

25,60

2

Ghế văn phòng

Cái

96

25,60

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

25,60

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

6,40

5

Lưu điện

Cái

60

8,53

6

Máy hút ẩm 2kW

Cái

60

2,30

7

Máy hút bụi 1,5kW

Cái

60

0,88

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

10,20

9

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

10,20

10

USB (4 GB)

Cái

12

5,00

11

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

0,87

12

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

25,60

13

Bàn dập ghim

Cái

24

2,90

14

Máy tính bấm số

Cái

36

3,00

15

Gọt bút chì

Cái

9

1,50

16

Kéo

Cái

9

1,50

17

Đồng hồ treo tường

Cái

36

17,00

18

Điện năng

kW

 

73,25

1.2. Thiết bị

Bảng 53

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất
(kw/h)

Định mức (Ca/huyện)

1

Máy in khổ A3

Cái

0,5

1,50

2

Máy vi tính

Cái

0,4

3,60

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

1,20

4

Máy photocopy A3

Cái

1,5

2,00

5

Điện năng

kW

 

65,77

1.3. Vật liệu

Bảng 54

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(Tính cho 1 huyện)

1

Đĩa CD

Cái

1,00

2

Mực in A3 Laser

Hộp

0,10

3

Mực photocopy

Hộp

0,20

4

Bút bi

Chiếc

4,00

5

Sổ ghi chép

Quyển

4,00

6

Cặp 3 dây

Chiếc

2,00

7

Giấy A4

Ram

1,00

8

Giấy A3

Ram

0,30

9

Ghim dập

Hộp

0,20

10

Ghim vòng

Hộp

0,20

11

Bìa A4

Ram

0,10

2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

2.1. Dụng cụ

Bảng 55

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/huyện)

1

Bàn làm việc

Cái

96

94,00

2

Ghế văn phòng

Cái

96

94,00

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

94,00

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

23,50

5

Lưu điện

Cái

60

31,33

6

Máy hút ẩm 2kW

Cái

60

3,75

7

Máy hút bụi 1,5kW

Cái

60

1,20

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

21,67

9

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

21,67

10

USB (4 GB)

Cái

12

5,00

11

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

1,20

12

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

94,00

13

Bàn dập ghim

Cái

24

1,50

14

Máy tính bấm số

Cái

36

4,00

15

Gọt bút chì

Cái

9

0,30

16

Kéo

Cái

9

0,50

17

Đồng hồ treo tường

Cái

36

32,50

18

Điện năng

kW

 

139,22

2.2. Thiết bị

Bảng 56

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất
(kw/h)

Định mức (Ca/huyện)

1

Máy in khổ A3

Cái

0,5

3,00

2

Máy vi tính

Cái

0,4

82,25

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

19,50

4

Máy photocopy A3

Cái

1,5

2,00

5

Điện năng

kW

 

674,52

2.3. Vật liệu

Bảng 57

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(Tính cho 1 huyện)

1

Đĩa CD

Cái

5,00

2

Mực in A3 Laser

Hộp

0,10

3

Mực photocopy

Hộp

0,10

4

Bút bi

Chiếc

5,00

5

Sổ ghi chép

Quyển

3,00

6

Cặp 3 dây

Chiếc

3,00

7

Giấy A4

Ram

1,00

8

Giấy A3

Ram

0,30

9

Ghim dập

Hộp

0,20

10

Ghim vòng

Hộp

0,20

11

Bìa A4

Ram

0,30

Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 đơn vị cấp xã); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện.

3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện

3.1. Dụng cụ

Bảng 58

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/huyện)

1/5000

1/10000

1/25000

1

Bàn làm việc

Cái

96

79,20

94,25

112,16

2

Ghế văn phòng

Cái

96

79,20

94,25

112,16

3

Giá để tài liệu

Cái

60

23,60

28,08

33,42

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

19,80

23,56

28,04

5

Lưu điện

Cái

60

26,40

31,42

37,39

6

Máy hút ẩm 2 kW

Cái

60

3,50

4,17

4,96

7

Máy hút bụi 1,5 kW

Cái

60

0,85

1,01

1,20

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

21,33

25,39

30,21

9

Quạt trần 0,1 kW

 Cái

36

21,33

25,39

30,21

10

USB (4GB)

Cái

12

5,00

5,95

7,08

11

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

1,48

1,76

2,10

12

Đèn neon 0,04kW

Bộ

30

79,20

94,25

112,16

13

Bàn dập ghim

Cái

24

2,95

3,51

4,18

14

Máy tính bấm số

Cái

36

5,00

5,95

7,08

15

Hòm đựng tài liệu

Cái

60

18,60

22,13

26,34

16

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

18,60

22,13

26,34

17

Gọt bút chì

Cái

9

1,18

1,40

1,67

18

Kéo

Cái

9

1,18

1,40

1,67

19

Ống đựng bản đồ

Cái

12

2,95

3,51

4,18

20

Thước nhựa 120 cm

Cái

24

4,85

5,77

6,87

21

Đồng hồ treo tường

Cái

36

23,60

28,08

33,42

22

Điện năng

kW

 

126,18

150,16

178,69

3.2. Thiết bị

Bảng 59

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kW/h)

Định mức (Ca/huyện)

1/5000

1/10000

1/25000

1

Máy vi tính

Cái

0,4

79,20

94,25

112,16

2

Máy điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

19,20

22,85

27,19

3

Máy chiếu

Cái

0,5

2,00

2,38

2,83

4

Máy tính xách tay

Cái

0,5

2,00

2,38

2,83

5

Máy in Plotter

Cái

0,4

1,00

1,19

1,42

6

Điện năng

kW

 

641,09

762,89

907,84

3.3. Vật liệu

Bảng 60

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (Tính cho 1 huyện)

1/5000

1/10000

1/25000

1

Đĩa CD

Cái

0,40

0,40

0,40

2

Băng dính to

Cuộn

0,30

0,30

0,30

3

Mực in Plotter

Hộp

0,05

0,05

0,05

4

Hồ dán khô

Hộp

0,50

0,50

0,50

5

Bút bi

Chiếc

0,40

0,40

0,40

6

Sổ ghi chép

Quyển

0,50

0,50

0,50

7

Cặp 3 dây

Chiếc

0,50

0,50

0,50

8

Giấy in A0

Tờ

5,00

5,00

5,00

9

Ghim dập

Hộp

0,20

0,20

0,20

10

Ghim vòng

Hộp

0,20

0,20

0,20

11

Túi nylông đựng tài liệu

Chiếc

1,00

1,00

1,00

Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/5000, 1/10000, 1/25000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; bằng 7.000 ha, 20.000 ha) và có từ 15 đơn vị cấp xã trực thuộc trở xuống); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện.

4. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

4.1. Dụng cụ

Bảng 61

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/huyện)

1

Bàn làm việc

Cái

96

32,00

2

Ghế văn phòng

Cái

96

32,00

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

32,00

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

8,00

5

Lưu điện

Cái

60

10,67

6

Máy hút ẩm 2kW

Cái

60

3,75

7

Máy hút bụi 1,5kW

Cái

60

1,20

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

6,67

9

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

6,67

10

USB (4 GB)

Cái

12

5,00

11

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

2,00

12

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

32,00

13

Bàn dập ghim

Cái

24

2,50

14

Máy tính bấm số

Cái

36

5,00

15

Gọt bút chì

Cái

9

1,20

16

Kéo

Cái

9

1,10

17

Đồng hồ treo tường

Cái

36

20,00

18

Điện năng

kW

 

103,43

4.2. Thiết bị

Bảng 62

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất
(kw/h)

Định mức (Ca/huyện)

1

Máy in khổ A3

Cái

0,5

1,50

2

Máy vi tính

Cái

0,4

20,00

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

6,67

4

Máy photocopy A3

Cái

1,5

1,50

5

Điện năng

kW

 

215,60

4.3. Vật liệu

Bảng 63

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(Tính cho 1 huyện)

1

Đĩa CD

Cái

10,00

2

Mực in A3 Laser

Hộp

0,12

3

Mực photocopy

Hộp

0,28

4

Bút bi

Chiếc

5,00

5

Sổ ghi chép

Quyển

1,50

6

Cặp 3 dây

Chiếc

7,50

7

Giấy A4

Ram

1,00

8

Giấy A3

Ram

0,50

9

Ghim dập

Hộp

0,50

10

Ghim vòng

Hộp

0,50

11

Bìa A4

Ram

0,15

III. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH

1. Công tác chuẩn bị

1.1. Dụng cụ

Bảng 64

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/tỉnh)

1

Bàn làm việc

Cái

96

36,80

2

Ghế văn phòng

Cái

96

36,80

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

36,80

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

9,20

5

Lưu điện

Cái

60

12,27

6

Máy hút ẩm 2kW

Cái

60

5,25

7

Máy hút bụi 1,5kW

Cái

60

2,50

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

9,33

9

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

9,33

10

USB (4GB)

Cái

12

10,00

11

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

1,00

12

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

36,80

13

Bàn dập ghim

Cái

24

5,20

14

Máy tính bấm số

Cái

36

5,50

15

Gọt bút chì

Cái

9

1,60

16

Kéo

Cái

9

1,20

17

Đồng hồ treo tường

Cái

36

18,40

18

Điện năng

kW

 

146,40

1.2. Thiết bị

Bảng 65

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất
(kw/h)

Định mức (Ca/tỉnh)

1

Máy in khổ A3

Cái

0,5

3,00

2

Máy vi tính

Cái

0,4

0,00

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

4,20

4

Máy chiếu (Slide)

Cái

0,5

0,50

5

Máy photocopy A3

Cái

1,5

2,00

6

Điện năng

kW

 

117,52

1.3. Vật liệu

Bảng 66

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(Tính cho 1 tỉnh)

1

Đĩa CD

Cái

3,00

2

Mực in A3 Laser

Hộp

0,20

3

Mực photocopy

Hộp

0,15

4

Bút bi

Chiếc

5,00

5

Sổ ghi chép

Quyển

2,00

6

Cặp 3 dây

Chiếc

5,00

7

Giấy A4

Ram

1,00

8

Giấy A3

Ram

0,20

9

Ghim dập

Hộp

0,20

10

Ghim vòng

Hộp

0,20

11

Bìa A4

Ram

0,10

2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

2.1. Dụng cụ

Bảng 67

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/tỉnh)

1

Bàn làm việc

Cái

96

145,60

2

Ghế văn phòng

Cái

96

145,60

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

145,60

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

36,40

5

Lưu điện

Cái

60

32,00

6

Máy hút ẩm 2kW

Cái

60

5,00

7

Máy hút bụi 1,5kW

Cái

60

2,50

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

33,67

9

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

33,67

10

USB (4GB)

Cái

12

5,00

11

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

1,20

12

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

145,60

13

Bàn dập ghim

Cái

24

3,20

14

Máy tính bấm số

Cái

36

5,00

15

Gọt bút chì

Cái

9

1,50

16

Kéo

Cái

9

1,50

17

Đồng hồ treo tường

Cái

36

72,80

18

Điện năng

kW

 

208,05

2.2. Thiết bị

Bảng 68

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất
(kw/h)

Định mức (Ca/tỉnh)

1

Máy in khổ A3

Cái

0,5

4,00

2

Máy vi tính

Cái

0,4

109,20

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

30,30

4

Máy chiếu (Slide)

Cái

0,5

4,00

5

Máy photocopy A3

Cái

1,5

2,00

6

Điện năng

kW

 

985,66

2.3. Vật liệu

Bảng 69

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(Tính cho 1 tỉnh)

1

Đĩa CD

Cái

5,00

2

Mực in A3 Laser

Hộp

0,09

3

Mực photocopy

Hộp

0,16

4

Bút bi

Chiếc

2,50

5

Sổ ghi chép

Quyển

0,75

6

Cặp 3 dây

Chiếc

3,75

7

Giấy A4

Ram

0,75

8

Giấy A3

Ram

0,25

9

Ghim dập

Hộp

0,25

10

Ghim vòng

Hộp

0,25

11

Bìa A4

Ram

0,10

Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh trung bình (có ít hơn hoặc bằng 10 đơn vị cấp huyện); khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì tính tương tứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh.

3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

3.1. Dụng cụ

Bảng 70

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/tỉnh)

1/25000

1/50000

1/100000

1

Bàn làm việc

Cái

96

80,00

94,40

111,39

2

Ghế văn phòng

Cái

96

80,00

94,40

111,39

3

Giá để tài liệu

Cái

60

25,00

29,50

34,81

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

20,00

23,60

27,85

5

Lưu điện

Cái

60

26,67

31,47

37,13

6

Máy hút ẩm 2 kW

Cái

60

4,00

4,72

5,57

7

Máy hút bụi 1,5 kW

Cái

60

1,00

1,18

1,39

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

21,67

25,57

30,17

9

Quạt trần 0,1 kW

 Cái

36

21,67

25,57

30,17

10

USB (4GB)

Cái

12

2,50

2,95

3,48

11

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

1,44

1,70

2,01

12

Đèn neon 0,04kW

Bộ

30

80,00

94,40

111,39

13

Bàn dập ghim

Cái

24

2,88

3,40

4,01

14

Máy tính bấm số

Cái

36

5,00

5,90

6,96

15

Hòm đựng tài liệu

Cái

60

15,00

17,70

20,89

16

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

15,00

17,70

20,89

17

Gọt bút chì

Cái

9

1,44

1,70

2,01

18

Kéo

Cái

9

1,44

1,70

2,01

19

Ống đựng bản đồ

Cái

12

4,00

4,72

5,57

20

Thước nhựa 120 cm

Cái

24

3,63

4,28

5,05

21

Đồng hồ treo tường

Cái

36

40,00

47,20

55,70

22

Điện năng

kW

 

137,00

161,66

190,76

3.2. Thiết bị

Bảng 71

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kW/h)

Định mức (Ca/tỉnh)

1/25000

1/50000

1/100000

1

Máy vi tính

Cái

0,4

80,00

94,40

111,39

2

Máy điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

19,50

23,01

27,15

3

Máy chiếu

Cái

0,5

2,00

2,00

2,00

4

Máy tính xách tay

Cái

0,5

2,00

2,00

2,00

5

Máy in Plotter

Cái

0,4

1,00

1,00

1,00

6

Điện năng

kW

 

649,32

762,57

896,20

3.3. Vật liệu

Bảng 72

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (Tính cho 1 tỉnh)

1/25000

1/50000

1/100000

1

Đĩa CD

Cái

0,40

0,40

0,40

2

Băng dính to

Cuộn

0,30

0,30

0,30

3

Mực in Plotter

Hộp

0,05

0,05

0,05

4

Hồ dán khô

Hộp

0,50

0,50

0,50

5

Bút bi

Chiếc

0,40

0,40

0,40

6

Sổ ghi chép

Quyển

0,50

0,50

0,50

7

Cặp 3 dây

Chiếc

0,50

0,50

0,50

8

Giấy in A0

Tờ

5,00

5,00

5,00

9

Ghim dập

Hộp

0,20

0,20

0,20

10

Ghim vòng

Hộp

0,20

0,20

0,20

11

Túi nylông đựng tài liệu

Chiếc

1,00

1,00

1,00

Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/25000, 1/50000, 1/100000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50.000 ha; bằng 200.000 ha, 500.000 ha) và có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở xuống); khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

4. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai; phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

4.1. Dụng cụ

Bảng 73

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/tỉnh)

1

Bàn làm việc

Cái

96

25,60

2

Ghế văn phòng

Cái

96

25,60

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

25,60

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

6,40

5

Lưu điện

Cái

60

8,53

6

Máy hút ẩm 2kW

Cái

60

3,00

7

Máy hút bụi 1,5kW

Cái

60

1,50

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

5,67

9

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

5,67

10

USB (4GB)

Cái

12

5,00

11

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

1,20

12

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

25,60

13

Bàn dập ghim

Cái

24

3,20

14

Máy tính bấm số

Cái

36

5,00

15

Gọt bút chì

Cái

9

1,20

16

Kéo

Cái

9

1,30

17

Đồng hồ treo tường

Cái

36

12,80

18

Điện năng

kW

 

88,60

4.2. Thiết bị

Bảng 74

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất
(kw/h)

Định mức (Ca/tỉnh)

1

Máy in khổ A3

Cái

0,5

4,00

2

Máy vi tính

Cái

0,4

20,80

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

5,10

4

Máy chiếu (Slide)

Cái

0,5

3,00

5

Máy photocopy A3

Cái

1,5

3,00

6

Điện năng

kW

 

231,34

4.3. Vật liệu

Bảng 75

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(Tính cho 1 tỉnh)

1

Đĩa CD

Cái

7,00

2

Mực in A3 Laser

Hộp

0,12

3

Mực photocopy

Hộp

0,21

4

Bút bi

Chiếc

5,00

5

Sổ ghi chép

Quyển

4,00

6

Cặp 3 dây

Chiếc

5,00

7

Giấy A4

Ram

1,00

8

Giấy A3

Ram

0,50

9

Ghim dập

Hộp

0,40

10

Ghim vòng

Hộp

0,50

11

Bìa A4

Ram

0,20

IV. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC

1. Công tác chuẩn bị

1.1. Dụng cụ

Bảng 76

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/cả nước)

1

Bàn làm việc

Cái

96

232,00

2

Ghế văn phòng

Cái

96

232,00

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

232,00

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

43,50

5

Lưu điện

Cái

60

58,00

6

Máy hút ẩm 2kW

Cái

60

12,00

7

Máy hút bụi 1,5kW

Cái

60

12,27

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

39,00

9

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

39,00

10

USB (4GB)

Cái

12

8,00

11

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

6,00

12

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

232,00

13

Bàn dập ghim

Cái

24

10,00

14

Máy tính bấm số

Cái

36

10,00

15

Gọt bút chì

Cái

9

4,00

16

Kéo

Cái

9

4,00

17

Đồng hồ treo tường

Cái

36

104,00

18

Điện năng

kW

 

480,69

1.2. Thiết bị

Bảng 77

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất
(kw/h)

Định mức (Ca/cả nước)

1

Máy in khổ A3

Cái

0,5

6,00

2

Máy vi tính

Cái

0,4

58,00

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

7,80

4

Máy chiếu (Slide)

Cái

0,5

6,00

5

Máy photocopy A3

Cái

1,5

4,00

6

Điện năng

kW

 

439,82

1.3. Vật liệu

Bảng 78

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(Tính cho cả nước)

1

Đĩa CD

Cái

12,00

2

Mực in A3 Laser

Hộp

2,00

3

Mực photocopy

Hộp

2,00

4

Bút bi

Chiếc

5,00

5

Sổ ghi chép

Quyển

10,00

6

Cặp 3 dây

Chiếc

12,00

7

Giấy A4

Ram

20,00

8

Giấy A3

Ram

5,00

9

Ghim dập

Hộp

1,00

10

Ghim vòng

Hộp

1,00

11

Bìa A4

Ram

0,20

2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

2.1. Dụng cụ

Bảng 79

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/cả nước)

1

Bàn làm việc

Cái

96

2.576,00

2

Ghế văn phòng

Cái

96

2.576,00

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

2.576,00

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

1.425,90

5

Lưu điện

Cái

60

2.281,44

6

Máy hút ẩm 2kW

Cái

60

142,59

7

Máy hút bụi 1,5kW

Cái

60

50,00

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

427,50

9

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

427,50

10

USB (4GB)

Cái

12

10,00

11

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

6,00

12

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

2.576,00

13

Bàn dập ghim

Cái

24

12,00

14

Máy tính bấm số

Cái

36

10,00

15

Gọt bút chì

Cái

9

6,00

16

Kéo

Cái

9

5,00

17

Đồng hồ treo tường

Cái

36

1.140,00

18

Điện năng

kW

 

4.506,62

2.2. Thiết bị

Bảng 80

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất
(kw/h)

Định mức (Ca/cả nước)

1

Máy in khổ A3

Cái

0,5

8,00

2

Máy vi tính

Cái

0,4

2444,40

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

427,50

4

Máy chiếu (Slide)

Cái

0,5

10,00

5

Máy photocopy A3

Cái

1,5

6,00

6

Điện năng

kW

 

16.264,58

2.3. Vật liệu

Bảng 81

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(Tính cho cả nước)

1

Đĩa CD

Cái

10,00

2

Mực in A3 Laser

Hộp

10,00

3

Mực photocopy

Hộp

3,00

4

Bút bi

Chiếc

30,00

5

Sổ ghi chép

Quyển

10,00

6

Cặp 3 dây

Chiếc

20,00

7

Giấy A4

Ram

70,00

8

Giấy A3

Ram

20,00

9

Ghim dập

Hộp

10,00

10

Ghim vòng

Hộp

10,00

11

Bìa A4

Ram

0,50

3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước

3.1. Dụng cụ

Bảng 82

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/cả nước)

1

Bàn làm việc

Cái

96

7.544,00

2

Ghế văn phòng

Cái

96

7.544,00

3

Giá để tài liệu

Cái

60

1.886,00

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

3.772,00

5

Lưu điện

Cái

60

6.035,20

6

Máy hút ẩm 2 kW

Cái

60

502,93

7

Máy hút bụi 1,5 kW

Cái

60

65,00

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

736,50

9

Quạt trần 0,1 kW

 Cái

36

736,50

10

USB (4GB)

Cái

12

15,00

11

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

8,00

12

Đèn neon 0,04kW

Bộ

30

7.544,00

13

Bàn dập ghim

Cái

24

10,00

14

Máy tính bấm số

Cái

36

30,00

15

Hòm đựng tài liệu

Cái

60

628,67

16

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

314,33

17

Gọt bút chì

Cái

9

12,00

18

Kéo

Cái

9

15,00

19

Thước nhựa 120 cm

Cái

24

51,50

20

Đồng hồ treo tường

Cái

36

1.227,50

21

Điện năng

kW

 

12.696,07

3.2. Thiết bị

Bảng 83

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kW/h)

Định mức (Ca/cả nước)

1

Máy chủ (Server)

Cái

1

1.350,25

2

Máy vi tính

Cái

0,4

5.186,50

3

Máy điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

736,50

4

Máy chiếu

Cái

0,5

10,00

5

Máy tính xách tay

Cái

0,5

10,00

6

Máy in Plotter

Cái

0,4

7,00

7

Điện năng

kW

 

42.486,78

3.3. Vật liệu

Bảng 84

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(Tính cho cả nước)

1

Đĩa CD

Cái

75,00

2

Băng dính to

Cuộn

15,00

3

Mực in Plotter

Hộp

6,00

4

Hồ dán khô

Hộp

15,00

5

Bút bi

Chiếc

30,00

6

Sổ ghi chép

Quyển

20,00

7

Cặp 3 dây

Chiếc

25,00

8

Giấy in A0

Cuộn

10,00

9

Ghim dập

Hộp

2,00

10

Ghim vòng

Hộp

2,00

11

Ống đựng bản đồ

Chiếc

72,00

4. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước; phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

4.1. Dụng cụ

Bảng 85

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/cả nước)

1

Bàn làm việc

Cái

96

353,50

2

Ghế văn phòng

Cái

96

353,50

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

353,50

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

176,75

5

Lưu điện

Cái

60

282,80

6

Máy hút ẩm 2kW

Cái

60

17,68

7

Máy hút bụi 1,5kW

Cái

60

5,00

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

55,50

9

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

55,50

10

USB (4GB)

Cái

12

10,00

11

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

10,00

12

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

353,50

13

Bàn dập ghim

Cái

24

20,00

14

Máy tính bấm số

Cái

36

10,00

15

Gọt bút chì

Cái

9

12,00

16

Kéo

Cái

9

12,00

17

Đồng hồ treo tường

Cái

36

148,00

18

Điện năng

kW

 

577,58

4.2. Thiết bị

Bảng 86

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất
(kw/h)

Định mức (Ca/cả nước)

1

Máy in khổ A3

Cái

0,5

15,00

2

Máy vi tính

Cái

0,4

277,75

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

69,44

4

Máy chiếu (Slide)

Cái

0,5

10,00

5

Máy photocopy A3

Cái

1,5

7,00

6

Điện năng

kW

 

2409,65

4.3. Vật liệu

Bảng 87

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(Tính cho cả nước)

1

Đĩa CD

Cái

25,00

2

Mực in A3 Laser

Hộp

5,00

3

Mực photocopy

Hộp

5,00

4

Bút bi

Chiếc

30,00

5

Sổ ghi chép

Quyển

10,00

6

Cặp 3 dây

Chiếc

25,00

7

Giấy A4

Ram

50,00

8

Giấy A3

Ram

10,00

9

Ghim dập

Hộp

2,00

10

Ghim vòng

Hộp

1,00

11

Bìa A4

Ram

5,00