cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 09/2014/TT-BTNMT ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:50000

  • Số hiệu văn bản: 09/2014/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Ngày ban hành: 17-02-2014
  • Ngày có hiệu lực: 07-04-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3883 ngày (10 năm 7 tháng 23 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2014/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2014

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT LẬP BẢN ĐỒ CHẤT LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỶ LỆ 1:50.000

Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước; Tổng Giám đốc Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia; Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Quy định kỹ thuật lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 50.000.

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông này quy định chi tiết nội dung, k thuật lập bản đ, sản phẩm của bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 50.000.

2. Thông tư này áp dụng đối với các quan quản lý nhà nước v tài nguyên nước, các t chc và nhân thc hiện lập bản đ chất lưng nước dưới đất t l1: 50.000.

Điều 2. Mục đích thành lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 50.000

1. Thể hiện kết quả công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 hoặc kết quả điều tra đánh giá ở tỷ lệ lớn hơn và các nghiên cứu khác cùng tỷ lệ liên quan chất lượng nước.

2. Phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước và quản lý khai thác sử dụng tài nguyên nước dưới đất tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và lưu vực sông nội tỉnh.

3. Làm cơ sở cho việc lập quy hoạch tài nguyên nước dưới đất và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và lưu vực sông nội tỉnh.

4. Phục vụ các nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin cho các ngành, các địa phương, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên nước dưới đất.

Điều 3. Bản đồ nền trong thành lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 50.000

1. Bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 50.000 được thành lập trên cơ sở nền địa hình và nền địa chất thủy văn cùng tỷ lệ hoặc tỷ lệ lớn hơn.

2. Nền địa hình là bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 50.000 (hệ tọa độ VN-2000) hoặc bản đồ tỷ lệ lớn hơn được biên tập về tỷ lệ 1: 50.000.

Bản đồ địa hình là căn cứ để thể hiện các yếu tố địa hình theo quy định hiện hành: Cơ sở toán học, địa hình, thủy hệ, giao thông, dân cư, hành chính, địa giới.

3. Nền địa chất thủy văn là bản đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1: 50.000 (hệ tọa độ VN-2000) hoặc bản đồ tỷ lệ lớn hơn được biên tập về tỷ lệ 1: 50.000.

Bản đồ địa chất thủy văn là căn cứ để xác định các yếu tố chuyên đề: Diện phân bố các tầng và phức hệ chứa nước, các thành tạo không chứa nước, độ tổng khoáng hóa, thành phần hóa học.

4. Trường hợp vùng nghiên cứu chưa có sẵn bản đồ địa chất thủy văn, cần phải điều tra đo vẽ, lập bản đồ địa chất thủy văn chuyên hóa có đủ nội dung thông tin đảm bảo cho việc lập bản đồ chất lượng nước dưới đất.

Điều 4. Cơ sở toán học của bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 50.000

1. Bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 được thành lập ở Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 với các đặc tính: Ê-líp-xô-ít (Ellipsoid) WGS-84 toàn cầu được định vị phù hợp với lãnh thổ Việt Nam; Hệ tọa độ phẳng UTM quốc tế; múi 6°, hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài ko = 0,9996.

2. Hệ thống múi chiếu, kinh tuyến trục sẽ được được thể hiện theo quy định tại Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000.

Điều 5. Công tác kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu sản phẩm

Công tác kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu sản phẩm thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 6. Các dạng sản phẩm

1. Sản phẩm của bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 bao gồm:

a) Bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 và các mặt cắt;

b) Các bản đồ chất lượng nước dưới đất cho các tầng hoặc phức hệ chứa nước quan trọng tỷ lệ 1:100.000;

c) Phụ lục số liệu lập bản đồ: Sổ thống kê thành phần hóa học và chất lượng nước dưới đất;

d) Báo cáo chuyên đề: Đặc điểm chất lượng nước dưới đất.

2. Sản phẩm được xuất bản ở dạng giấy và dạng số.

Chương II

NỘI DUNG BẢN ĐỒ CHẤT LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỶ LỆ 1:50.000

Điều 7. Các yếu tố nền

1. Yếu tố nền đa hình

Trên bản đ chất lưng nước dưới đất t l 1: 50.000 phải đảm bảo th hiện các yếu tố đa hình sau:

a) Lớp cơ sở toán hc: Tên bản đ, khung lưới, các yếu tố ngoài khung;

b) Lớp đa hình: Đưng bình đ, điểm đ cao và ghi chú độ cao;

c) Lớp thủy hệ: ng, suối, hồ, ao, kênh rạch tên của chúng;

d) Lớp giao thông: Đưng b, đưng sắt, cầu tên của chúng;

đ) Lớp dân cư: Khu dân tập trung, cm dân cư;

e) Lớp hành chính: Đi với cấp huyện bao gm trụ s y ban nhân dân xã, qun, huyn, thành ph trc thuộc tỉnh và đối với cấp tỉnh bao gồm trụ s u ban nhân dân tỉnh, thành ph trc thuộc Trung ương; tên các đơn v hành chính: Xã, qun, huyn, thành ph trực thuộc tỉnh, tỉnh, thành ph trc thuộc Trung ương;

g) Lớp địa gii: Đa giới xã, qun, huyn, thành ph trc thuộc tỉnh, tỉnh, thành ph trc thuộc Trung ương, đưng biên gii.

Chi tiết các yếu t địa hình phải tuân th theo các quy định trong các quy chuẩn thông tin địa lý do Bộ Tài nguyên và Môi trưng ban hành. Các yếu t nền địa hình được lược b t15% đến 25 % để đm bảo ưu tiên thể hiện các yếu tố cht lưng nước dưới đất.

2. Yếu tố nền đa chất thu n:

a) Diện phân b các đối tưng cha nước, không cha nước, gồm: Phc hệ, tng cha nước và các thành tạo, phc hệ không chứa nước;

b) Các đt gãy cha nước, d báo cha nước và không xác định điều kiện cha nước.

Điều 8. Các yếu tố chuyên môn

Các yếu t chuyên môn th hiện trên bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 50.000 gồm:

1. Chất lưng nước cho các mục đích s dụng.

2. Thành phần hóa hc ca nước tại các v trí kết quả phân tích.

3. Thành phần các nguyên tố vi lượng, các hợp cht hữu cơ và vi sinh.

4. Vùng ô nhim, xâm nhập mn.

Chương III

KỸ THUẬT THỂ HIỆN BẢN ĐỒ CHẤT LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỶ LỆ 1: 50.000

Điều 9. Nguyên tắc thể hiện bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 50.000

Bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 phải thể hiện được nội dung các kết quả nghiên cứu đã được tiến hành điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1: 50.000. Các nội dung, thông tin thể hiện trên bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 50.000 dựa theo các nguyên tắc sau:

1. Đơn vị chứa nước phân chia theo tầng và phức hệ chứa nước và các thành tạo không chứa nước, thể hiện bằng các thông tin: Tên tầng hoặc phức hệ chứa nước, diện phân bố, ranh giới phân bố.

2. Diện phân bố của nước có độ tổng khoáng hóa khác nhau thích hợp với các mục đích sử dụng khác nhau được thể hiện bằng màu.

3. Độ tổng khoáng hóa (M) của các tầng hoặc phức hệ chứa nước tại vị trí có kết quả phân tích thể hiện tại điểm đại diện; ranh giới mặn của các tầng và phức hệ chứa nước bị phủ được thể hiện bằng đường đẳng giá trị M=1g/l.

4. Dấu hiệu ô nhiễm nước dưới đất do các chỉ tiêu vi lượng, hợp chất hữu cơ và vi sinh có giá trị vượt QCVN 09:2008/BTNMT và QCVN 01:2009/BYT được thể hiện bằng dạng vùng và dạng điểm.

5. Thành phần hóa học: Các ion chính được thể hiện bằng ký hiệu hàm lượng chiếm ưu thế nhất của chúng tại từng điểm điều tra có lấy mẫu và công thức Kurlov trên mặt cắt.

6. Các điểm khảo sát nước dưới đất như: Lỗ khoan, giếng đào, điểm lộ nước dưới đất thể hiện bằng các biểu tượng kèm theo số hiệu và ký hiệu tầng hoặc phức hệ chứa nước được khảo sát.

7. Các đứt gãy: Trên bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 thể hiện các đứt gãy chứa nước, dự báo chứa nước và không xác định điều kiện chứa nước bằng dạng đường.

8. Các mặt cắt: Các mặt cắt được thành lập theo hướng đặc trưng như vuông góc với phương cấu trúc, theo chiều dòng chảy điển hình nước dưới đất. Số lượng tuyến mặt cắt được chọn lựa tùy theo từng vùng lập bản đồ cụ thể nhưng phải đảm bảo thể hiện đầy đủ thông tin của vùng lập bản đồ.

Điều 10. Hình thức bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 50.000

1. Tên bản đ, khung, êtiket được th hiện theo mẫu quy định Ph lục 3 kèm theo Thông này.

2. Trong trưng hợp bản đ gồm nhiều mnh thì th hiện sơ đ ghép mnh c bên phi, phía dưới khung của bản đ.

3. Chú giải ca bản đ thưng được đặt bên phải khung bản đ, các mặt cắt được đặt phía dưới khung bản đồ. Trong mt s trưng hp, chú giải th được đặt trong khung bản đồ v trí tch hp hoặc bên dưới khung bản đ.

4. Kích thước đối tượng thể hiện

Trên bản đ chất lưng nước dưới đất tl 1: 50.000, các đối tưng th hiện theo dng vùng phải b rộng tối thiểu thc tế lớn hơn hoặc bng 100m; các đối tưng thể hiện theo dạng đường phải có chiều dài thc tế lớn hơn hoặc bng 500m.

Điều 11. Nội dung thể hiện bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000

1. Tầng, phức hệ chứa nước và lớp không chứa nước:

a) Ranh giới các tầng và phức hệ chứa nước thứ nhất là đường liền màu tím nét 0,4mm và ranh giới phân bố các tầng và phức hệ chứa nước bị phủ là đường đứt đoạn màu tím nét 0,7mm có hướng nét vạch chỉ về vùng phân bố kèm theo ký hiệu tầng và phức hệ chứa nước;

b) Các lớp không chứa nước thể hiện bằng vùng màu nâu.

2. Diện phân bố các vùng có độ tổng khoáng hóa khác nhau:

a) Thang giá trị độ tổng khoáng hóa M (g/l):

- Nước nhạt: M <1,0;

- Nước khoáng hóa cao: 1,0 £ M <1,5;

- Nước hơi lợ: 1,5 £ M <3,0;

- Nước lợ: 3,0 £ M <10,0;

- Nước mặn: M ≥10,0.

b) Thể hiện giá trị độ tổng khoáng hoá: Đối với tầng và phức hệ chứa nước thứ nhất trên bản đồ và trên mặt cắt, giá trị M sẽ được thể hiện bằng màu theo thang phân chia:

- Vùng nước dưới đất có giá trị M nhỏ hơn 1,0 g/l được thể hiện bằng màu vàng;

- Vùng nước dưới đất có giá trị M từ 1,0 g/l đến nhỏ hơn 1,5g/l được thể hiện bằng màu cam nhạt;

- Vùng nước dưới đất có giá trị M từ 1,5g/l đến nhỏ hơn 3,0 g/l được thể hiện bằng màu cam;

- Vùng nước dưới đất có giá trị M từ 3,0 g/l đến nhỏ hơn 10,0g/l được thể hiện bằng màu tím nhạt;

- Vùng nước dưới đất có giá trị M bằng hoặc lớn hơn 10,0g/l được thể hiện bằng màu tím.

c) Ranh giới các vùng có giá trị M khác nhau được thể hiện bằng đường liền màu xanh lá cây nét 0,7mm.

3. Độ tổng khoáng hóa của các tầng và phức hệ chứa nước bị phủ

Độ tổng khoáng hóa của các tầng và phức hệ chứa nước bị phủ sẽ được thể hiện dưới hai dạng:

a) Ranh giới mặn M=1g/l màu cam đứt đoạn, nét 0,7mm kèm theo ký hiệu tầng và phức hệ chứa nước, có số nét vạch tương ứng với từng tầng và phức hệ chứa nước, hướng nét vạch quay về vùng có giá trị M lớn hơn 1g/l;

b) Khoảng giá trị M của các phức hệ hoặc tầng chứa nước thể hiện bằng nét chải màu đỏ trong cột tại điểm đại diện.

4. Dấu hiệu ô nhiễm:

a) Vùng nước dưới đất có dấu hiệu ô nhiễm bởi các yếu tố gây ô nhiễm: Vi lượng, hợp chất hữu cơ và vi sinh có hàm lượng vượt giá trị giới hạn của QCVN 09:2008/BTNMT và QCVN 01:2009/BYT được thể hiện bằng dạng vùng có ký hiệu nền chấm màu nâu vàng; ranh giới cùng màu, nét 0,3mm kèm theo ký hiệu tầng, phức hệ chứa nước;

b) Điểm có dấu hiệu ô nhiễm nước dưới đất do các yếu tố gây ô nhiễm được thể hiện bằng hình tròn màu nâu vàng đường kính 3mm kèm theo ký hiệu các yếu tố đó và ký hiệu tầng, phức hệ chứa nước màu đỏ, được thể hiện dưới dạng phân số.

5. Thành phần hóa hc

Thành phần hóa học nước thể hiện tại điểm lỗ khoan, giếng đào, nguồn lộ bằng ký hiệu thể hiện hàm lượng ion chiếm ưu thế nhất của các nguyên tố đa lượng và công thức Kurlov trên mặt cắt.

6. Các điểm khảo sát nước dưới đất:

a) Lỗ khoan: Thể hiện bằng vòng tròn màu đen đường kính 3mm kèm theo các thông tin: Số hiệu lỗ khoan, ký hiệu tầng, phức hệ chứa nước khảo sát, độ tổng khoáng hóa và thành phần hóa học;

b) Giếng đào: Thể hiện bằng hình vuông màu đen cạnh 3mm kèm theo các thông tin: Số hiệu lỗ khoan, ký hiệu tầng, phức hệ chứa nước khảo sát, độ tổng khoáng hóa và thành phần hóa học;

c) Nguồn lộ: Thể hiện bằng vòng tròn màu đen đường kính 3mm có mũi tên hướng lên trên đối với các điểm lộ chảy lên và hướng xuống dưới đối với các điểm lộ chảy xuống kèm theo các thông tin: Số hiệu nguồn lộ, ký hiệu tầng, phức hệ chứa nước khảo sát, độ tổng khoáng hóa và thành phần hóa học.

7. Các đứt gãy: Thể hiện bằng đường màu đỏ nét 0,7mm. Các đứt gãy chứa nước được thể hiện bằng đường liền nét có dấu nhân (×), các đứt gãy dự báo chứa nước được thể hiện bằng đường đứt đoạn có dấu chấm (.) và các đứt gãy không xác định điều kiện chứa nước được thể hiện bằng đường đứt đoạn.

8. Các mặt cắt: Trên các mặt cắt, thể hiện sự phân bố các tầng, phức hệ chứa nước và lớp cách nước; các vùng nước có độ tổng khoáng hóa khác nhau trong từng tầng, phức hệ chứa nước; thành phần hoá học và công thức Kurlov tại các lỗ khoan, ký hiệu các thông số gây ô nhiễm theo QCVN 09:2008/BTNMT và QCVN 01:2009/BYT.

9. Quy cách thể hiện nội dung và ký hiệu trên bản đồ và chú giải được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước, Tổng Giám đốc Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

3. Giá trị giới hạn của các chỉ tiêu chất lượng nước quy định tại Thông tư này theo các QCVN 09:2008/BTNMT và QCVN 01:2009/BYT. Trong trường hợp các QCVN này sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng các giá trị giới hạn theo quy định mới.

Điều 13. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 4 năm 2014

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử CP, công báo;
- Lưu: VT, TNN, TNNQG, KH&CN, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thái Lai

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN