cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 49/2013/TT-BTNMT ngày 26/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi quy định của Định mức kinh tế-kỹ thuật điều tra thoái hóa đất kèm theo Thông tư 15/2012/TT-BTNMT (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 49/2013/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên môi trường
  • Ngày ban hành: 26-12-2013
  • Ngày có hiệu lực: 09-02-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-12-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1047 ngày (2 năm 10 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-12-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-12-2016, Thông tư số 49/2013/TT-BTNMT ngày 26/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi quy định của Định mức kinh tế-kỹ thuật điều tra thoái hóa đất kèm theo Thông tư 15/2012/TT-BTNMT (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT ngày 07/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Định mức kinh tế-kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2013/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2013

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA THOÁI HÓA ĐẤT BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 15/2012/TT-BTNMT NGÀY 26 THÁNG 11 NĂM 2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định s 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định s 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hệ thng chỉ tiêu thng kê quc gia;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một squy định của Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra thoái hóa đt ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra thoái hóa đất ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

1. Sửa đổi, bổ sung Định biên công nhóm tại Điểm 5.2 Bước 1 Khoản 1.1 Mục 1 Chương I Phần II và Điểm 5.2 Bước 1 Khoản 1.1 Mục 1 Chương II Phần II của Định mức như sau:

"5.2. Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất, khu vực cần điều tra tại thực địa.

5.2.1. Khảo sát sơ bộ nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa: công nhóm 3 (1KTV6, 1KS3, 1LX5).

5.2.2. Xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa lên bản đồ: công nhóm 2 (1KTV6, 1KS3).".

2. Bsung định mức lao động cho việc điều tra, lấy mẫu đất vào Điểm 1 Bước 2 Khoản 1.1 Mục 1 Chương I Phần II và Điểm 1 Bước 2 Khoản 1.1 Mục 1 Chương II Phần II của Định mức như sau:

"Định mức lao động cho việc điều tra, lấy mẫu đất là 0,10 công nhóm 4 (2KTV6, 1KS3, 1LX5)/mu đất".

3. Bổ sung các Điểm 1.2.1a, Điểm 1.2.2a, Điểm 1.2.3a vào Khoản 1.2 Mục 1 Chương I Phần II và Khoản 1.2 Mục 1 Chương II Phần II; các Điểm 2.2.1a, Điểm 2.2.2a, Điểm 2.2.3a vào Khoản 2.2 Mục 2 Chương I Phần II và Khoản 2.2 Mục 2 Chương II Phần II của Định mức như sau:

"1.2.1a. Cơ cu phần trăm định mức dụng cụ

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1: Thu thập tài liệu

14,02

11,20

Bước 2: Điều tra khảo sát thực địa

 

88,80

Trong đó: Ly mẫu đất

 

7,72

Bước 3: Nội nghiệp

85,98

 

Trong đó:

 

 

Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

5,38

 

Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

3,91

 

"

"1.2.2a. Cơ cấu phần trăm định mức vật liệu

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1: Thu thập tài liệu

16,96

12,98

Bước 2: Điều tra khảo sát thực địa

 

87,02

Trong đó: Ly mẫu đất

 

3,78

Bước 3: Nội nghiệp

83,04

 

Trong đó:

 

 

Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

5,39

 

Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

3,92

 

"

"1.2.3a. Cơ cấu phần trăm định mức thiết bị

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1: Thu thập tài liệu

38,84

13,08

Bước 2: Điều tra khảo sát thực địa

 

86,92

Trong đó: Ly mẫu đất

 

4,28

Bước 3: Nội nghiệp

61,16

 

Trong đó:

 

 

Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

5,39

 

Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

3,92

 

"

"2.2.1a. Cơ cấu phần trăm định mức dụng cụ

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1: Thu thập tài liệu

15,91

17,33

Bước 2: Điều tra khảo sát thực địa

 

82,67

Trong đó: Ly mẫu đất

 

18,82

Bước 3: Nội nghiệp

84,09

 

Trong đó:

 

 

Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

5,18

 

Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

3,72

 

"

"2.2.2a. Cơ cấu phần trăm định mức vật liệu

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1: Thu thập tài liệu

6,19

22,02

Bước 2: Điều tra khảo sát thực địa

 

77,98

Trong đó: Ly mẫu đất

 

15,56

Bước 3: Nội nghiệp

93,81

 

Trong đó:

 

 

Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

9,10

 

Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

9,10

 

"

"2.2.3a. Cơ cấu phần trăm định mức thiết bị

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1: Thu thập tài liệu

16,65

22,05

Bước 2: Điều tra khảo sát thực địa

 

77,95

Trong đó: Ly mẫu đất

 

15,58

Bước 3: Nội nghiệp

83,35

 

Trong đó:

 

 

Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

9,10

 

Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

9,10

 

"

4. Sửa đổi Định mức lao động cho phân tích chỉ tiêu mẫu đất tại các Điểm 1.1 Bước 3 Khoản 1.1 Mục 1, Điểm 1.1 Bước 3 Khoản 1.1 Mục 2 Chương I Phần II và Điểm 1.1 Bước 3 Khoản 1.1 Mục 1, Điểm 1.1 Bước 3 Khoản 1.1 Mục 2 Chương II Phần II như sau:

"Định mức lao động cho phân tích chỉ tiêu mẫu đất là 0,30 công KS5/1 chỉ tiêu (bằng 3,6 công KS5/1 mẫu đất/12 chỉ tiêu)".

5. Bổ sung cột số thứ tự 9 và 10 vào các Điểm 1.3.1, Điểm 1.3.2, Điểm 1.3.3 Khoản 1.3 Mục 1; các Điểm 2.3.1, Điểm 2.3.2, Điểm 2.3.3 Khoản 2.3 Mục 2 Chương I Phần II và các Điểm 1.3.1, Điểm 1.3.2, Điểm 1.3.3 Khoản 1.3 Mục 1; các Điểm 2.3.1, Điểm 2.3.2, Điểm 2.3.3 Khoản 2.3 Mục 2 Chương II Phần II như sau:

"

9

2Đ41

Tổng muối tan (đo bằng máy)

 

 

 

Như 2Đ4đ

10

2Đ4b

Lưu huỳnh tổng số (APHA 4500-S04)

 

 

 

Như 2Đ4đ

"

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2014.

Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT;
- S TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, TCQLĐĐ, Vụ PC, Vụ KH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hiển