cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 07/2013/TT-BVHTTDL ngày 01/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định định mức trả công giờ người làm mẫu vẽ trong trường đào tạo mỹ thuật

  • Số hiệu văn bản: 07/2013/TT-BVHTTDL
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
  • Ngày ban hành: 01-11-2013
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3979 ngày (10 năm 10 tháng 29 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2013/TT-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2013

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC TRẢ CÔNG GIỜ NGƯỜI LÀM MẪU VẼ TRONG CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO MỸ THUẬT

Căn cứ Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng11 năm 2009 của Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Giáo dục Đại học số 08/2012/QH13;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính tại văn bản số 12255/BTC-HCSN ngày 16 tháng 9 năm 2013 về chế độ đối với người làm mẫu vẽ trong các trường mỹ thuật;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đào tạo;

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định định mức trả công giờ người làm mẫu vẽ trong các trường đào tạo mỹ thuật,

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

1. Thông tư này quy định định mức trả công giờ người làm mẫu vẽ trong các trường đại học, học viện, cao đẳng, trung cấp có đào tạo mỹ thuật hoặc có tham gia đào tạo các ngành học về mỹ thuật (sau đây gọi chung là các cơ sở đào tạo mỹ thuật).

2. Đối tượng được trả công theo quy định tại Thông tư này là người lao động được các cơ sở đào tạo mỹ thuật ký hợp đồng thuê làm người mẫu vẽ.

Điều 2. Nguồn kinh phí

1. Nguồn kinh phí trả công giờ người làm mẫu vẽ quy định tại Thông tư này được bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm của các cơ sở đào tạo mỹ thuật.

2. Ngoài nguồn kinh phí trả công giờ người làm mẫu vẽ theo quy định tại khoản 1 điều này, các cơ sở đào tạo mỹ thuật khai thác các nguồn thu hợp pháp khác và căn cứ vào khả năng thu của các cơ sở để có thể thực hiện trả thêm công giờ người làm mẫu vẽ so với quy định tại Thông tư này.

3. Định mức trả công giờ người làm mẫu vẽ được thống nhất trong toàn đơn vị và được quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ của các cơ sở đào tạo mỹ thuật.

Điều 3. Mức trả công giờ người làm mẫu vẽ

Mức trả công giờ người làm mẫu vẽ được tính theo tiết học. Mỗi giờ công mẫu bằng 1 (một) tiết học (1 tiết học được tính bằng 45 đến 50 phút). Cụ thể như sau:

Đơn vị: đồng/tiết học

Giới tính

Tư thế ngồi

Tư thế đứng

Tư thế nằm


quần áo

Không
quần áo


quần áo

Không
quần áo


quần áo

Không
quần áo

Nam

40.000

45.000

55.000

65.000

45.000

50.000

Nữ

45.000

55.000

60.000

75.000

50.000

65.000

Ngoài các mức trả công giờ trên, về mùa đông từ ngày 05/10 năm trước đến ngày 31/3 năm sau, mỗi người mẫu vẽ được hưởng thêm:

- Loại có quần áo: 15.000đồng/tiết học.

- Loại không có quần áo: 25.000đồng/tiết học.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế Thông tư số 156/1999/TT-BVHTT ngày 26 tháng 10 năm 1999 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện chế độ trả công giờ người làm mẫu vẽ trong các trường mỹ thuật.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ sở đào tạo, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- UBVHGDTNTNNĐ của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo TƯ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Website Chính phủ;
- Công báo;
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Lưu: VT, ĐT, TL (100).

BỘ TRƯỞNG




Hoàng Tuấn Anh