cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 34/2013/TT-BYT ngày 28/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế Về danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 34/2013/TT-BYT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
  • Ngày ban hành: 28-10-2013
  • Ngày có hiệu lực: 15-12-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-07-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 929 ngày (2 năm 6 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-07-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-07-2016, Thông tư số 34/2013/TT-BYT ngày 28/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế Về danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày 12/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội thuộc lĩnh vực y tế (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ Y TẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 34/2013/TT-BYT

Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2013

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC BỆNH CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.

Điều 1. Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày

1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.

2. Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày là cơ sở xác định thời gian hưởng chế độ ốm đau cho người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội.

3. Các bệnh trong Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày được gán mã bệnh theo Phân loại quốc tế bệnh tật (ICD-10) có mã bệnh 3 và 4 ký tự. Các mã bệnh 3 ký tự bao gồm các bệnh có mã bệnh 4 ký tự. Một số bệnh chưa được gán mã bệnh theo phân loại quốc tế bệnh tật (ICD-10) thì thống nhất xác định chẩn đoán theo tên gọi của bệnh.

Ví dụ:

a) Gan hóa sợi và xơ gan có mã bệnh là K74, bao gồm:

- Gan hóa sợi, mã bệnh: K74.0

- Gan hóa xơ, mã bệnh: K74.1

- Gan hóa sợi với gan hóa xơ, mã bệnh: K74.2

- Xơ gan mật nguyên phát, mã bệnh: K74.3

- Xơ gan mật thứ phát, mã bệnh: K74.4

- Xơ gan mật không xác định, mã bệnh: K74.5

- Xơ gan khác và không xác định, mã bệnh: K74.6

b) Điếc tiến triển: Không có mã bệnh nên thống nhất xác định chẩn đoán theo tên gọi của bệnh là điếc tiến triển.

Điều 2. Điều khoản tham chiếu

Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản thay thế hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung đó.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2013.

2. Bãi bỏ 11 bệnh cần chữa dài ngày quy định tại Khoản 1 Mục I của Thông tư liên bộ số 33/TT-LB ngày 25 tháng 6 năm 1987 của Bộ Y tế, Tổng Công đoàn Việt Nam quy định về thời gian nghỉ việc được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội thay lương đối với cán bộ, công nhân viên chức mắc các bệnh cần chữa dài ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

1. Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

2. Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng Y tế các Bộ, ngành có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý.

3. Thủ trưởng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc chẩn đoán xác định đúng bệnh theo danh mục quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết luận chẩn đoán xác định.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các địa phương, đơn vị phản ánh kịp thời về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế để hướng dẫn và giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX;
Công báo, Cổng Thông tin điện tử);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng BYT;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, VP Bộ, Thanh tra BYT;
- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc BYT;
- Các trường đại học Y - Dược, Học viện Y - Dược;
- Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Y tế các Bộ, ngành;
- BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KCB (03b), PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Xuyên

 

DANH MỤC

BỆNH CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2013/TT-BYT ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT

Danh mục bệnh theo các chuyên khoa

Mã bệnh theo
ICD 10

I

Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng

 

1.

Bệnh lao các loại trong giai đoạn điều trị và di chứng

A15 đến A19.

2.

Di chứng do lao xương và khớp

B90.2

3.

Bệnh phong (bệnh Hansen) và di chứng

A30, B92

4.

Viêm gan vi rút B mạn tính

B1.8.1.

5.

Viêm gan vi rút C mạn tính

B1.8.2

6.

Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS)

B20 đến B24, Z21

7.

Di chứng viêm não, màng não do vi khuẩn, virus, ký sinh trùng

B94.1, B94.8, B94.9

8.

Viêm màng não do nấm (candida, cryptococcus)

B37.5, B45.1

II

Bướu tân sinh

 

9.

Bệnh ung thư các loại

C00 đến C97;
D00 đến D09

10.

U xương lành tính có tiêu hủy xương

D16

11.

U không tiên lượng được tiến triển và tính chất

D37 đến D48

III

Bệnh của máu, cơ quan tạo máu và các rối loạn liên quan đến cơ chế miễn dịch

 

12.

Bệnh tăng hồng cầu vô căn

D45

13.

Hội chứng loạn sản tủy xương

D46

14.

Xơ hóa tủy

D47.1

15.

Bệnh Thalassemia

D56

16.

Các thiếu máu tan máu di truyền

D58

17.

Thiếu máu tan huyết tự miễn dịch

D59.1

18.

Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm (Hội chứng Marchiafava)

D59.5

19.

Suy tủy xương

D61.9

20.

Thiếu yếu tố VIII di truyền (Hemophilia A)

D66

21.

Thiếu yếu tố IX di truyền (Hemophilia B)

D67

22.

Bệnh Von Willebrand

D68.0

23.

Rối loạn chức năng tiểu cầu

D69.1

24.

Ban xuất huyết giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân (Hội chứng Evans)

D69.3

25.

Tăng tiểu cầu tiên phát

D75.2

26.

Hội chứng thực bào máu liên quan đến nhiễm trùng

D76.2

27.

Tăng Gammaglobulin máu không đặc hiệu

D89.2

IV

Bệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa

 

28.

Suy tuyến giáp

E03

29.

U tuyến giáp lành tính

E04

30.

Cường chức năng tuyến giáp (Basedow)

E05

31.

Viêm tuyến giáp bán cấp Quervain và viêm tuyến giáp mạn tính

E06.1

32.

Đái tháo đường type 1, type 2

E10 đến E14

33.

Cường tuyến yên

E22

34.

Suy tuyến yên và các rối loạn khác của tuyến yên

E23

35.

Bệnh Cushing

E24.0

36.

Suy tuyến thượng thận

E27.4

37.

Suy tuyến cận giáp

E20

38.

Cường cận giáp và các rối loạn khác của tuyến cận giáp

E21

39.

Bệnh Wilson

E83.0

40.

Suy giáp sau điều trị

E89.0

V

Bênh tâm thần

-

41.

Sa sút trí tuệ trong bệnh AIzheimer

F00

42.

Sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máu

F01

43.

Sa sút trí tuệ trong các bệnh lý khác được xếp loại ở chỗ khác

F02

44.

Sa sút trí tuệ không biệt định

F03

45.

Rối loạn tâm thần do tổn thương, rối loạn chức năng não và bệnh lý cơ thể

F06

46.

Rối loạn tâm thần do rượu

F10

47.

Các rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng các chất có thuốc phiện

F11

48.

Các rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng cần sa

F12

49.

Các rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng các chất gây ảo giác

F16

50.

Tâm thần phân liệt

F20

51.

Rối loạn loại phân liệt

F21

52.

Rối loạn hoang tưởng dai dẳng

F22

53.

Rối loạn phân liệt cảm xúc

F25

54.

Rối loạn cảm xúc lưỡng cực

F31

55.

Trầm cảm

F32

56.

Rối loạn trầm cảm tái diễn

F33

57.

Các trạng thái rối loạn khí sắc

F34

58.

Các rối loạn lo âu ám ảnh sợ hãi

F40

59.

Các rối loạn lo âu khác

F41

60.

Rối loạn ám ảnh cưỡng chế

F42

61.

Các rối loạn dạng cơ thể.

F45

62.

Rối loạn nhân cách và hành vi ở người thành niên

F60 đến F69

63.

Chậm phát triển tâm thần

F70 đến F79

64.

Các rối loạn về phát triển tâm lý

F80 đến F89

65.

Các rối loạn hành vi và cảm xúc thường khởi phát ở tuổi trẻ em và thanh thiếu niên

F90 đến F98

VI

Bệnh hệ thần kinh

 

66.

Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ (bệnh teo hệ thống ảnh hưởng chủ yếu tới hệ thần kinh trung ương trong bệnh phân loại nơi khác)

G13

67.

Bệnh Parkinson

G20

68.

Hội chứng Parkinson thứ phát

G21

69.

Loạn trương lực cơ (Dystonia)

G24

70.

Bệnh Alzheimer

G30

71.

Xơ cứng rải rác (Multiple Sclerosis)

G35

72.

Viêm tủy hoại tử bán cấp

G37.4

73.

Động kinh

G40

74.

Bệnh nhược cơ

G70.0

VII

Bệnh mắt và phần phụ của mắt

 

75.

Hội chứng khô mắt

H04.1.2

76.

Viêm loét giác mạc

H16

77.

Viêm màng bồ đào trước

H20.2

78.

Hội chứng Harada

H30.8.1

79.

Viêm màng bồ đào (sau, toàn bộ)

H30.9.1, H30.9.2

80.

Bệnh dịch kính võng mạch tăng sinh

H33.4.1

81.

Tắc mạch máu trung tâm võng mạc

H34.8

82.

Viêm mạch máu võng mạc

H35.0.6

83.

Bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch

H35.7.1

84.

Bệnh lý võng mạc do xơ vữa động mạch

H36.6

85.

Bệnh Glôcôm

B40

86.

Nhãn viêm giao cảm

H44.1.2

87.

Viêm gai thị

H46.2

88.

Viêm thị thần kinh hậu nhãn cầu

H46.3

VIII

Bệnh tai và xương chũm

 

89.

Bênh Ménière

H81.0

90.

Điếc đột ngột không rõ nguyền nhân

H91.2

91.

Điếc tiến triển

 

92.

Thoát vị não, màng não vào tai - xương chũm

 

93.

Khối u dây VII

 

94.

Khối u dây VIII

 

95.

Cholesteatoma đỉnh xương đá

 

96.

Sarcoidosis tai

 

97.

Điếc nghề nghiệp

 

98.

Điếc tiếp nhận sau chấn thương xương thái dương

 

99.

Các dị tật ở tai gây ảnh hưởng tới thính lực

Q16

100.

Hội chứng Turner

Q96

IX

Bệnh hệ tuần hoàn

 

101.

Hội chứng mạch vành cấp

I20, I21, I22, I23

102.

Bệnh tim do thiếu máu cục bộ mạn

I25

103.

Tắc mạch phổi

I26

104.

Các bệnh tim do phổi khác

I27

105.

Viêm màng ngoài tim cấp

I30

106.

Viêm co thắt màng ngoài tim mạn

I31.1

107.

Viêm cơ tim

I40

108.

Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng

I33; I38

109.

Suy tim độ 3-4 do các nguyên nhân khác nhau

I50

110.

Xuất huyết não

I61

111.

Nhồi máu não

I63

112.

Đột quỵ không rõ nhồi máu não hay xuất huyết não

I64

113.

Phình động mạch, lóc tách động mạch

I71

114.

Viêm tắc động mạch

I74

115.

Viêm tắc tĩnh mạch

I80

116.

Biến chứng sau phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch

I97

X.

Bệnh hệ hô hấp

 

117.

Viêm thanh quản mạn

J37.0

118.

Políp của dây thanh âm và thanh quản

J38.1

119.

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

J44

120.

Hen phế quản

J45

121.

Giãn phế quản bội nhiễm

J47

122.

Bệnh bụi phổi than

J60

123.

Bệnh bụi phổi amian

J61

124.

Bệnh bụi phổi silic

J62

125.

Bệnh bụi phổi do bụi vô cơ khác

J63

126.

Bệnh bụi phổi do bụi không xác định

J64

127.

Các bệnh phổi mô kẽ khác

J84

128.

Áp xe phổi và trung thất

J85

129.

Mủ màng phổi mạn tính

J86

130.

Suy hô hấp mạn tính.

J96.1

XI

Bệnh hệ tiêu hóa

 

131.

Viêm gan mạn tính tiến triển

K73

132.

Gan hóa sợi và xơ gan

K74

133.

Viêm gan tự miễn

K75.4

134.

Viêm đường mật mạn

K80.3

135.

Viêm tụy mạn

K86.0; K86.1

XII

Bệnh da và mô dưới da

 

136.

Pemphigus

L10

137.

Bọng nước dạng Pemphigus

L12

138.

Bệnh Duhring Brocq

L13.0

139.

Ly thượng bì bọng nước bẩm sinh

L14

140.

Viêm da tróc vảy/ Đỏ da toàn thân

L26

141.

Vảy nến

L40

142.

Vảy phấn đỏ nang lông

L44.0

143.

Hồng ban nút

L52

144.

Viêm da mủ hoại thư

L88

145.

Loét mạn tính da

L98.4

XIII

Bệnh hệ cơ - xương - khớp và mô liên kết

 

146.

Lupus ban đỏ hệ thống

M32

147.

Viêm khớp do lao

M01.1

148.

Viêm khớp phản ứng

M02.8, M02.9

149.

Viêm khớp dạng thấp

M05

150.

Viêm khớp vảy nến khác

M07.3

151.

Bệnh Gút

M10

152.

Các bệnh khớp khác do vi tinh thể

M11

153.

Thoái hóa khớp háng và hoại tử chỏm xương đùi

M16

154.

Thoái hóa khớp gối giai đoạn 2 trở lên

M17

155.

Viêm quanh nút động-mạch

M30

156.

Viêm mạch hoại tử-không đặc hiệu

M31.9

157.

Viêm đa cơ và da

M33

158.

Xơ cứng bì toàn thể

M34

159.

Hội chứng khô (Sjogren’s syndrome)

M35.0

160.

Trượt đốt sống có biến chứng

M43.1

161.

Viêm cột sống dính khớp

M45

162.

Thoái hóa cột sống có biến chứng

M47

163.

Lao cột sống

M49.0

164.

Bệnh đĩa đệm đốt sống cổ

M50

165.

Hoại tử xương vô khuẩn đầu xương CRNN

M70.0

166.

Viêm quanh khớp vai thể đông cứng

M75.0

167.

Loãng xương có kèm gãy xương bệnh lý

M80

168.

Gãy xương không liền (khớp giả)

M84.1

169.

Gãy xương bệnh lý

M84.4

170.

Rối loạn khác về mật độ và cấu trúc xương

M85

171.

Cốt tủy viêm

M86

172.

Hoại tử xương

M87

173.

Loạn dưỡng xương teo đét Sudeck-Leriche

M89.0

174.

Gãy xương trong bệnh khối U

M90.7

175.

Các biến dạng mắc phải của hệ cơ xương khớp và mô liên kết

M95

XIV

Bệnh hệ sinh dục - Tiết niệu

 

176.

Tiểu máu dai dẳng và tái phát

N02

177.

Hội chứng viêm thận mạn

N03

178.

Hội chứng thận hư

N04

179.

Các bệnh cầu thận mạn do nguyên nhân nguyên phát và thứ phát

N08

180.

Viêm ống kẽ thận mạn tính

N11

181.

Suy thận mạn

N18

182.

Tiểu không tự chủ

N39.3; N39.4

183.

Dò bàng quang - sinh dục nữ

N82

XV

Thai nghén, sinh đẻ và hậu sản

 

184.

Chửa trứng

O01

XVI

Vết thương ngộ độc và hậu quả của một số nguyên nhân bên ngoài

 

185.

Di chứng sau chấn thương

S64, S94, T09, T91,T92, T93

186.

Di chứng sau bỏng độ III trở lên

T20, T21, T22, T23, T24, T25, T26, T29, T30

187.

Di chứng do phẫu thuật và tai biến điều trị

 

188:

Di chúng do vết thương chiến tranh

 

XVII

Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe và tiếp xúc dịch vụ y tế

 

189.

Ghép giác mạc

T86.84

190.

Các lỗ mở nhân tạo của đường tiêu hóa

Z43.4

191.

Các lỗ mở nhân tạo của đường tiết niệu

Z43.6

192.

Ghép tạng và điều trị sau ghép tạng

Z94