cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 28/2013/TT-BGDĐT ngày 16/07/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Bãi bỏ đối tượng ưu tiên quy định tại Thông tư 24/2013/TT-BGDĐT sửa đổi đối tượng ưu tiên quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy kèm theo Thông tư 09/2012/TT-BGDĐT (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 28/2013/TT-BGDĐT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Ngày ban hành: 16-07-2013
  • Ngày có hiệu lực: 30-08-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-04-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 591 ngày (1 năm 7 tháng 16 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 13-04-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 13-04-2015, Thông tư số 28/2013/TT-BGDĐT ngày 16/07/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Bãi bỏ đối tượng ưu tiên quy định tại Thông tư 24/2013/TT-BGDĐT sửa đổi đối tượng ưu tiên quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy kèm theo Thông tư 09/2012/TT-BGDĐT (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Về Quy chế tuyển sinh Đại học, cao đẳng hệ chính quy (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2013/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2013

 

THÔNG TƯ

BÃI BỎ ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM A KHOẢN 1 ĐIỀU 1 THÔNG TƯ SỐ 24/2013/TT-BGDĐT NGÀY 04 THÁNG 7 NĂM 2013 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM A KHOẢN 1 VÀ ĐIỂM A KHOẢN 2 ĐIỀU 7 CỦA QUY CHẾ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 09/2012/TT-BGDĐT NGÀY 05 THÁNG 3 NĂM 2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư bãi bỏ đối tượng ưu tiên quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư số 24/2013/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 7 năm 2013 về việc sửa đổi, bổ sung đối tượng ưu tiên quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thông tư số 24/2013/TT-BGDĐT).

Điều 1. Bãi bỏ đối tượng ưu tiên quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư số 24/2013/TT-BGDĐT Cụ thể:

1. Bà mẹ Việt Nam anh hùng.

2. Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945.

3. Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 8 năm 2013.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội; (để báo cáo)
- Văn phòng Chính phủ; (để báo cáo)
- Uỷ ban VHGD TNTNNĐ của QH; (để báo cáo)
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục; (để báo cáo)
- Ban Tuyên giáo Trung ương; (để báo cáo)
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các Bộ có trường ĐH, CĐ (để t/hiện);
- Kiểm toán nhà nước;
- Các UBND tỉnh, TP trực thuộc TW (để chỉ đạo t/hiện);
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Website Chính phủ; Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu VT, Vụ PC, Cục KTKĐCLGD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Văn Ga