cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương

  • Số hiệu văn bản: 40/2012/TT-BCT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Công thương
  • Ngày ban hành: 21-12-2012
  • Ngày có hiệu lực: 03-02-2013
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 20-07-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-11-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3217 ngày (8 năm 9 tháng 27 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-11-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-11-2021, Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 07/2021/TT-BCT ngày 30/09/2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Bãi bỏ toàn bộ một số văn bản quy phạm pháp luật”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2012/TT-BCT

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2012

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CẤP GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phquy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tchức ca Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định s 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 ca Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tchức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 ca Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật An toàn thực phẩm;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định cp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản của Bộ Công Thương như sau:

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định thẩm quyền, trình tự, thtục xác nhn nội dung quảng cáo tên sản phẩm, thành phần cấu tạo, công dụng của sn phm, hướng dẫn sử dụng, bảo quản sn phm, các cảnh báo (nếu có) tác dụng cho một hoặc một nhóm đối tượng đối với thực phẩm (sau đây gọi là nội dung quảng cáo): rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, du thực vật, sản phm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng với:

1. Các tchức, cá nhân sản xuất, chế biến, đóng gói, kinh doanh sản phm: rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sn phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi là cơ sở).

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Điều kiện để được xác nhận nội dung quảng cáo

1. Cơ scó hồ sơ đăng ký đầy đvà hợp lệ theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

2. Sản phẩm thực phm không thuộc danh mục những sn phm, hàng hóa bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Sn phẩm thực phm ca cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện an toàn thực phm hoặc sản phẩm của cơ sở/quc gia có tên trong danh sách được cơ quan thm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cu van toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành.

4. Nội dung quảng cáo phải chính xác, đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phm như đã công bố và đăng ký.

Điều 4. Nguyên tắc nội dung quảng cáo

1. Một hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo chỉ áp dụng cho nội dung quảng cáo của một loại sản phm thực phẩm.

2. Nội dung quảng cáo được sử dụng trên nhiều hình thức quảng cáo khác nhau (trên phương tiện thông tin đại chúng, trên bao bì, tờ rơi áp phích, sách báo...).

3. Nội dung quảng cáo sau khi được Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm được phép qung cáo trên phạm vi toàn quốc.

Điều 5. Trách nhiệm của cơ sở đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo

Cơ sở đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo có trách nhiệm:

1. Thực hiện việc đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Chương II của Thông tư này.

2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với việc kê khai và nội dung đăng ký quảng cáo thực phẩm theo quy định.

3. Chỉ được quảng cáo thực phẩm theo đúng nội dung đã được xác nhận.

4. Chỉ được quảng cáo thực phẩm khi Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm còn hiệu lực.

5. Tạm dừng qung cáo thực phẩm có nội dung không phù hợp trong quá trình kim tra trên thị trường.

6. Nộp phí, lệ phí cp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo

Cơ quan xác nhn nội dung quảng cáo có trách nhiệm:

1. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký và hướng dẫn cơ sở thủ tục đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo.

2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:

a) Thẩm định hồ sơ đăng ký, thông báo kết qu thm định và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy đnh tại Điều 9 Thông tư này;

b) Công bố trên trang thông tin điện tcủa cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 13 của Thông tư này danh mục sản phm thực phẩm ca các cơ sở đã được xác nhận nội dung qung cáo, các cơ sở bị hủy bỏ xác nhận nội dung quảng cáo;

c) Tổ chức kim tra và giám sát hoạt động qung cáo thực phm của các cơ sở đã được xác nhận theo thm quyền quy định tại Điều 13 của Thông tư này.

Chương 2.

HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM

Điều 7. Đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo

1. Đăng ký lần đầu: Áp dụng đối với từng loại thực phm của một cơ sở sản xuất và chưa được xác nhận nội dung quảng cáo hoặc sản phẩm thực phm đã được xác nhận nội dung quảng cáo nhưng Giy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm bị hủy bỏ.

2. Đăng ký lại: Sản phm thực phm đã được xác nhận nội dung quảng cáo nhưng thay đổi về nội dung quảng cáo hoặc Giy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm hết hiệu lực.

Điều 8. Hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm

Cơ sở nêu tại Điều 2 của Thông tư này phải gi đầy đủ 01 (một) bộ Hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo phù hp các quy định về an toàn thực phm tới cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo quy định tại Điều 13 Thông tư này.

1. Hồ sơ đăng ký lần đầu, gồm:

a) Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo quy định tại Phụ lục I Ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thm quyền;

c) Bản sao có chứng thực giấy chng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp ca cơ ssản xuất kinh doanh;

d) Bản sao có chứng thực thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm đã có quy chun kỹ thuật được ban hành và có hiệu lực) hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có hiệu lực);

đ) Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm đúng như nội dung đăng ký quảng cáo;

e) Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết...);

g) Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ qung cáo.

2. Hồ sơ đăng ký lại, gồm:

a) Giấy đề nghị xác nhận nội dung qung cáo thực phẩm theo quy định tại Phụ lục II Ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đi, bsung liên quan đến nội dung quảng cáo thực phm đã thay đổi;

c) Các tài liệu quy định tại điểm b, điểm e khoản 1 Điều này.

3. Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều này phải có dấu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.

Điều 9. Tiếp nhận, thẩm định, cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm

1. Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc ktừ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở, cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo quy định tại Điều 13 Thông tư này phải thẩm tra bộ hồ sơ, hướng dẫn cơ sở bsung hồ sơ theo đúng quy định.

2. Trong thời gian không quá 15 (mười lăm) ngày m việc kể tngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo tiến hành thm định, thu phí, lệ phí theo quy định tại Điều 12 Thông tư này và thông báo kết quả thm định nội dung quảng cáo cho cơ sdưới hình thức:

a) Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp thẩm định đạt yêu cầu;

b) Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm định không đạt yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng cáo và những yêu cầu cn chnh sửa, bổ sung, hoàn thiện.

3. Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm căn cứ vào:

a) Hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm của cơ quan có thm quyn (áp dụng đối với cơ s sn xuất trong nước);

b) Hiệu lực của văn bn công nhận đáp ứng các yêu cầu về an toàn thực phẩm ca cơ quan có thm quyn Việt Nam đối với quốc gia hoặc cơ sở xuất khẩu thực phẩm vào Việt Nam.

Điều 10. Cấp lại, cấp mới Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm

1. Trường hợp Giấy xác nhận nội dung qung cáo đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hng, cơ sở phải có văn bn đề nghị cấp lại gi tới cơ quan có thẩm quyn đã cp Giy xác nhận nội dung quảng cáo để được xem xét cấp lại. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc ktừ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo xem xét cấp lại cho cơ sở, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.

2. Trường hợp sn phm thực phẩm được quảng cáo với mục đích tiêu thụ tại Việt Nam đã được cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo quy định tại khoản 2 Điều 13 của Thông tư này nhưng sau đó sản phẩm này có nhu cu xuất khẩu thì phi đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo tại cơ quan xác nhn nội dung quảng cáo quy định tại Khoản 1 Điều 13 và được tiếp nhận, thm định theo quy định tại Điều 9 ca Thông tư này.

Điều 11. Hủy bỏ xác nhận nội dung quảng cáo

Giấy xác nhận nội dung quảng cáo sẽ bị hủy bỏ trong những trường hợp sau:

1. Tiến hành quảng cáo thực phẩm khi Giấy xác nhận nội dung qung cáo thực phẩm hết hiệu lực.

2. Giả mạo, sửa cha các nội dung trong Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phm.

3. Sản phm thực phẩm của cơ sở bị kiểm tra phát hiện không đảm bảo cht lượng, an toàn thực phẩm theo quy định hoặc kết qukiểm tra đánh giá phân loại không đạt yêu cầu.

4. Quảng cáo thực phẩm sai sự thật, gây nhầm lẫn đối với người tiêu dùng hoặc không thng nhất với các nội dung trong Giấy xác nhn nội dung quảng cáo thực phẩm.

Điều 12. Phí và lệ phí

Tchức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo có trách nhiệm nộp phí, lệ phí thẩm định, cấp Giấy xác nhn nội dung quảng cáo thực phẩm tại Cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo quy định của pháp luật.

Chương 3.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Tổ chức thực hiện

1. Vụ Khoa học và Công nghệ Bộ Công Thương là đu mối thực hiện chức năng quy định tại Điều 6 Thông tư này tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thm định hồ sơ, thông báo kết qu thm định và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm nhập khu; sản phẩm thực phẩm xuất khu; sản phẩm thực phẩm của các cơ sở được Bộ Công Thương cp Giy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phm; tng hp, báo cáo tình hình thực hiện Thông tư này trong phạm vi cả nước.

2. SCông Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhn hồ sơ, tchức thẩm định hồ sơ, thông báo kết quả thẩm định và cp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phm đối với các loại thực phm tiêu thụ tại Việt Nam của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại địa bàn tnh, thành phcó giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phm do S Công Thương cấp; định kỳ, đột xuất tng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Thông tư này trong phạm vi địa bàn tnh, thành phố gửi Ủy ban nhân dân cp tnh và Bộ Công Thương.

Điều 14. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực ktừ ngày 03 tháng 02 năm 2013.

2. Trong quá trình thực hiện, có vướng mắc, tổ chức, cá nhân có liên quan phn ánh kịp thời về Bộ Công Thương để xem xét giải quyết.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
-
Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB QPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tnh, thành phtrực thuộc TƯ;
- Bộ trưng;
- Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Sở Công Thương các tnh, Thành phố trực thuộc TƯ;
- Website: Chính ph, Bộ Công Thương;
- Công báo;
- Lưu: VT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Cẩm Tú

 

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 ca Bộ trưng Bộ Công Thương)

Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ:………………….
Số điện thoại: ………….
Số fax: ………………….
Email: …………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……….., ngày ….. tháng ….. năm ……………

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM

(Áp dụng đi với trường hợp đăng ký ln đầu)

Số:       /20……/

Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)

Căn cứ Thông tư số:      /2012/TT-BCT ngày     tháng     năm 2012 của Bộ Công Thương và đđáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của ... (tên cơ s); đề nghị ... (tên cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phm thực phm cụ thnhư sau:

1. Thông tin liên quan đến sản phm:

TT

Tên sản phm

Tên, địa chcủa cơ sở sn xuất, kinh doanh thực phm

Nội dung qung cáo

Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...)

Thi gian dự kiến quảng cáo

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện qung cáo sn phm thực phm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.

 

 

Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 ca Bộ trưng Bộ Công Thương)

Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ:………………….
Số điện thoại: ………….
Số fax: ………………….
Email: …………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……….., ngày ….. tháng ….. năm ………

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM

(Áp dụng đi với trường hợp đăng ký lại)

Số:       /20……/

Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)

Ngày ….. tháng ….. năm ……., ………….. (tên cơ sở) đã được …….. (tên cơ quan có thẩm quyền) xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số ….); tuy nhiên, … (lý do đăng ký lại) ….; đề nghị …. (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:

1. Thông tin liên quan đến sản phm:

TT

Tên sản phm

Tên, địa chcủa cơ sở sn xuất, kinh doanh thực phm

Nội dung qung cáo

Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...)

Thi gian dự kiến quảng cáo

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện qung cáo sn phm thực phm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.

 

 

Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC III

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 ca Bộ trưng Bộ Công Thương)

(Tên cơ quan
có thẩm quyền)
--------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………..
V/v xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm

……….., ngày ….. tháng ….. năm ………

 

GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM

Xét đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm số ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. của ………. (tên cơ sở) ……….; sau khi xem xét, thẩm định hồ sơ đăng ký của cơ sở; …….. (tên cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm, cụ thể như sau:

TT

Tên sản phm

Tên, địa chcủa cơ sở sn xuất, kinh doanh thực phm

Nội dung qung cáo

Phương tiện quảng cáo (tên báo/đài truyền hình ...)

Thi gian dự kiến quảng cáo

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

Nội dung quảng cáo thực phẩm của … (tên cơ sở) phù hợp với quy định về an toàn thực phẩm. Yêu cầu cơ sở thực hiện quảng cáo theo đúng nội dung và hiệu lực đã được xác nhận.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

Thủ trưởng cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo
(Ký tên, đóng dấu)