cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 36/2012/TT-BGTVT ngày 13/09/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 36/2012/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Ngày ban hành: 13-09-2012
  • Ngày có hiệu lực: 01-12-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-02-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1523 ngày (4 năm 2 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-02-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-02-2017, Thông tư số 36/2012/TT-BGTVT ngày 13/09/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2012/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm 2012

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa,

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quốc gia.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, bảo trì, cải tạo, nâng cấp đường thủy nội địa; thiết kế xây dựng các công trình có liên quan và tổ chức khai thác vận tải đường thủy nội địa.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đường thủy nội địa đặc biệt là đường thủy nội địa có cấp kỹ thuật trên cấp I.

2. Kích thước đường thủy nội địa là chiều sâu, chiều rộng, bán kính cong của luồng chạy tàu tương ứng với mỗi cấp kỹ thuật của đường thủy nội địa.

Điều 4. Nguyên tắc xác định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa

1. Theo quy định tại Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5664:2009 Phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 3082/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Ccông nghệ.

2. Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam.

3. Hiện trạng luồng chạy tàu của đường thủy nội địa.

4. Kích thước đường thủy nội địa theo 7 cấp kỹ thuật được quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

Điều 5. Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quốc gia

1. Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quốc gia được quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.

2. Hàng năm Cục Đường thủy nội địa Việt Nam cập nhật cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quốc gia trình Bộ Giao thông vận tải quyết định điều chỉnh, bổ sung.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2012.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ vào Điều 4 của Thông tư này, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định cụ thể cấp kỹ thuật của các tuyến đường thủy nội địa địa phương thuộc phạm vi quản lý.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Các Sở Giao thông vận ti;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ; Website Bộ GTVT;
- Báo GTVT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHTGT.

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

 


PHỤ LỤC I

KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THEO CẤP KỸ THUẬT
(Kèm theo Thông tư số
36/2012/TT-BGTVT ngày 13 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Cấp

Kích thước đường thủy

Kích thước âu nhỏ nhất

Cầu

Chiều cao tĩnh không

Chiều sâu đặt dây cáp/đường ống

Sông

Kênh

Bán kính cong (m)

Chiều dài

Chiều rộng

Độ sâu ngưỡng

Khẩu độ khoang thông thuyền

Cầu

Đường  dây điện

Sâu(m)

Rộng(m)

Sâu(m)

Rộng(m)

Kênh

Sông

Sông, kênh

Đặc biệt

Tùy thuộc vào tàu thiết kế

Tùy thuộc vào tàu thiết kế

Tùy thuc vào tàu thiết kế

Miền Bắc, miền Trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

>4,0

>90

>4,5

>75

>600

145,0

12,5

3,8

>70

>85

11

12+DH

2,0

II

>3,2

>50

>3,5

>40

>500

145,0

12,5

3,4

>40

>50

9,5

12+DH

2,0

III

>2,8

>40

>3,0

>30

>350

120,0

10,5

3,3

>30

>40

7

12+DH

1,5

IV

>2,3

>30

>2,5

>25

>150

85,0

10,0

2,2

>25

>30

6 (5)

7+DH

1,5

V

>1,8

>20

>2,0

>15

>100

26,0

6,0

1,8

>15

>20

4 (3,5)

7+DH

1,5

VI

>1,0

>2

>1,0

>10

>60

13,0

4,0

1,3

>10

>10

3 (2,5)

7+DH

1,5

Miền Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

>4,0

>125

>4,5

>80

>550

100,0

12,5

3,8

>75

>120

11

12+DH

2,0

II

>3,5

>65

>3,5

>50

>500

100,0

12,5

3,5

>50

>60

9,5

12+DH

2,0

III

>2,8

>50

>3,0

>35

>350

95,0

10,5

3,4

>30

>50

7 (6)

12+DH

1,5

IV

>2,6

>35

>2,8

>25

>100

75,0

9,5

2,7

>25

>30

6 (5)

7+DH

1,5

V

>2,1

>25

>2,2

>15

>80

18,0

5,5

1,9

>15

>25

4 (3,5)

7+DH

1,5

VI

1,3

>14

>1,3

>10

>70

12,0

4,0

1,3

>10

>13

3 (2,5)

7+DH

1,5

Ghi chú: Kích thước công trình vượt sông của đường thủy nội địa quốc gia cấp đặc biệt trên sông Tiền, sông Hậu được tính toán cho tàu 10.000 tấn; các đường thủy nội địa cấp đặc biệt còn lại (kể cả đường thủy nội địa cấp đặc biệt trên nhánh phụ sông Tiền, sông Hậu) được tính cho đoàn sà lan 4x600 tấn và phương tiện thủy nội địa có trọng tải trên 1.000 tấn

 

PHỤ LỤC II

CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA QUỐC GIA
(Kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BGTVT ngày 13 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưng Bộ Giao thông vận tải)

1. Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quốc gia trên sông, kênh, hồ, đầm, phá, vụng, vịnh

STT

Tên đường thủy nội địa

Phạm vi

Chiều dài (km)

Cấp kỹ thuật

Hiện trạng

Quy hoạch đến 2020

I

Miền Bc

 

 

 

 

1

Sông Hồng

Từ phao s 0 Ba Lạt đến cảng Hà Nội

178,5

I

I

Từ cảng Hà Nội đến ngã ba Việt Trì cũ

74,5

II

II

Từ Việt Trì đến Yên Bái

125

III

III

Từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi

166

IV

III

2

Sông Đà

Từ ngã ba Hồng Đà đến hạ lưu đập thủy điện Hòa Bình

58

III

III

3

Hồ Hòa Bình

Từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình đến cảng Tạ Hộc

165

I

 

Từ cảng Tạ Hộc đến Tạ Bú

38

III

 

4

Sông Lô

Từ ngã ba Việt Trì cũ đến cảng Việt Trì

1

II

 

Từ cng Việt Trì đến cảng Tuyên Quang

105

III

III

Từ cảng Tuyên Quang đến ngã ba Lô-Gâm

9

IV

IV

5

Sông Gâm

Từ ngã ba Lô-Gâm đến Chiêm Hoá

36,0

IV

 

6

H Thác Bà

Từ cảng Hương Lý đến Cẩm Nhân

42

I

 

Từ cảng Hương Lý đến đập Thác Bà

8

I

 

7

Sông Đung

Từ ngã ba Mỹ Lộc đến ngã ba Cửa Dâu

68

II

II

8

Sông Luộc

Từ Quý Cao đến ngã ba Cửa Luộc

72

II

lI

9

Sông Đáy

Từ phao s 0 cửa Đáy đến Ninh Bình

72

I

I

Từ Ninh Bình đến Phủ Lý

43

III

 

Từ Phủ Lý đến cảng Vân Đình

48

IV

 

10

Sông Hoàng Long

Từ ngã ba Gián Khẩu đến cầu Nho Quan

28,0

IV

 

11

Sông Đào Nam Định

Từ ngã ba Độc Bộ đến ngã ba Hưng Long

33,5

II

 

12

Sông Ninh Cơ

Từ chân cầu Châu Thịnh về phía hạ lưu đến ngã ba Mom Rô

47

I

I

13

Kênh Quần Liêu

T ngã ba sông Ninh Cơ đến ngã ba sông Đáy

3,5

III

 

14

Sông Vạc

Từ ngã ba Kim Đài đến ngã ba sông Vân

28,5

III

 

15

Kênh Yên Mô

Từ ngã ba Chính Đại đến ngã ba Đức Hậu

14,0

III

 

16

Sông Thái Bình

Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Kênh Khê-Thái Bình

33,0

III

 

Từ ngã ba Kênh Khê-Thái Bình đến Quý Cao

3,0

II

II

Từ ngã ba Mía đến ngã ba Nấu Khê

57,0

III

 

Từ ngã ba Nấu Khê đến ngã ba Lác

7,0

II

II

17

Sông Cầu

Từ ngã ba Lác đến ngã ba sông Cầu-Công

83,0

III

III

Từ ngã ba sông Cu-Công đến Hà Châu

21,0

IV

 

18

Sông Lục Nam

Từ ngã ba Nhãn đến Chũ

56,0

III

 

19

Sông Thương

Từ ngã ba Lác đến Bố Hạ

62,0

III

III

20

Sông Công

Từ ngã ba cầu Công đến cầu đường bộ Đa Phúc

5,0

III

III

Từ cu đường bộ Đa Phúc đến Cải Đan

14,0

IV

 

21

Sông Kinh Thầy

T ngã ba Trại Sơn đến ngã ba Nấu Khê

44,5

II

II

22

Sông Kinh Môn

Từ ngã ba Nống đến ngã ba Kèo

45,0

III

 

23

Sông Kênh Khê

Từ ngã ba Thái Bình đến ngã ba Văn Úc

3,0

II

II

24

Sông Lai Vu

Từ ngã ba cửa Dưa đến ngã ba Vũ Xả

26,0

III

 

25

Sông Mạo Khê

Từ ngã ba Bến Đụn đến ngã ba Bến Triều

18,0

III

 

26

Sông Cầu Xe

Từ ngã ba Mía đến âu Cầu Xe

3,0

III

 

27

Sông Gùa

Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã Mũi Gươm

4,0

III

 

28

Sông Mía

Từ ngã ba Văn Úc đến ngã ba Thái Bình

3,0

III

 

29

Sông Hoá

Từ cửa Ba Giai đến ngã ba Ninh Giang

36,5

IV

 

30

Sông Trà Lý

Từ cửa Trà Lý đến thành ph Thái Bình

42,0

II

 

Từ thành phố Thái Bình đến ngã ba Phạm Lỗ

28,0

III

 

31

Sông Cm

Từ hạ lưu cầu Kiền 200m đến ngã ba Nống

7,5

I

 

32

Sông Đá Bạch

Từ ngã ba sông Giá- sông Bạch Đằng đến ngã ba Đụn

22,3

II

II

33

Kênh Cái Tráp

Từ đầu kênh phía luồng Lạch Huyện đến đầu kênh phía luồng Bạch Đng

4,5

II

 

34

Sông Đào Hạ Lý

Từ ngã ba Xi Măng đến ngã ba Niệm

3,0

III

III

35

Sông Hàn

Từ ngã ba Nống đến ngã ba Trại Sơn

8,5

II

II

36

Sông Lạch Tray

Từ cửa Lạch Tray đến cầu Rào

9,0

II

II

Từ cu Rào đến ngã ba Kênh Đồng

40,0

III

II

37

Sông Phi Liệt

Từ ngã ba Đụn đến ngã ba Trại Sơn

8,0

II

II

38

Sông Ruột Lợn

Từ ngã ba Đông Vàng Chấu đến ngã ba Tây Vàng Chấu

7,0

III

II

39

Sông Văn Úc

Từ cửa Văn Úc đến ngã ba Cửa Dưa

57,0

II

II

40

Sông Uông

Từ ngã ba Điền Công đến ngã ba cu đường bộ 1

14,0

IV

 

41

Luồng Ba Mom

Từ đèn Quả Xoài đến hòn Vụng Dại

15,0

I

II

42

Luồng Bãi Tử Long

Từ hòn Một đến hòn Đũa

13,5

II

 

43

Luồng Bài Thơ

Từ núi Bài Thơ đến hòn Đầu Mi

7,0

II

 

44

Lạch Bãi Bèo

Từ hòn ngang Cửa Đông đến hòn Vảy Rồng

7,0

II

 

45

Vịnh Cát Bà

Từ cảng Cát Bà đến hòn Vảy Rồng

2,0

II

 

46

Lạch Cái Bầu - Cửa Mô

Từ hòn Buộm đến Cửa Mô

48,0

I

 

47

Nhánh

Từ Vạ Ráy Ngoài-Giuộc Giữa đến Bìa Đông

12,0

I

 

48

Luồng Cửa Mô-Sậu Đông

Từ Ca Mô đến Sậu Đông

10,0

I

 

49

Sông Chanh

Từ hạ lưu cầu Mới 200m đến ngã ba sông Chanh- Bạch Đằng

6,0

II

II

50

Luồng Hòn Đũa-Cửa Đối

Từ hòn Đũa đến Cửa Đối

46,6

II

 

51

Luồng Hòn Gai

Từ hòn Tôm đến hòn Đũa

16,0

I

II

52

Lạch Ngăn

Từ Ghềnh Đầu Phướn đến hòn Một

16,0

II

 

53

Lạch Đầu Xuôi

Từ hòn Mưi Nam đến hòn Sãi Cóc

9,0

II

 

54

Lạch Cửa Vạn

Từ hòn Sãi Cóc đến cửa Tùng Gấu

4,5

II

 

55

Lạch Tùng Gu-Cửa Đông

Từ cửa Tùng Gu đến Cửa Đông

8,0

II

 

56

Lạch Giải

Từ hòn Một đến hòn Sãi Cóc

6,0

II

 

57

Lạch Sâu

Từ hòn Vụng Dại đến hòn Một

11,5

II

 

58

Lạch Buộm

Từ hòn Đũa đến hòn Buộm

11,0

I

 

59

Móng Cái-Cửa Mô

Từ Cửa Mô đến Vạn Tâm

48,0

I

 

60

Sóng Móng Cái

Từ Vạn Tâm đến thị xã Móng Cái

17,0

III

 

61

Luồng Vân Đồn-Cửa Đối

Từ cảng Cái Rồng đến Cửa Đối

37,0

II

 

62

Luồng Vịnh Hạ Long

Hòn Vụng Dại đến bến khách Hòn Gai

9,5

I

II

63

Sông Tiên Yên

Từ cửa Mô đến Mũi Chùa

21,0

II

 

Từ Mũi Chùa đến thị trấn Tiên Yên

10,0

III

 

64

Luồng Tài Xá-Mũi Chùa

Từ Tài Xá đến hòn Gạc Lớn

10,0

II

 

Từ hòn Gạc Lớn đến Mũi Chùa

21,5

III

 

65

Luồng Vũng Đục

Từ hòn Buộm đến Vũng Đục

2,5

I

 

66

Sông Bằng Giang

Từ Thủy Khẩu đến thị xã Cao Bằng

56,0

V

 

II

Miền Trung

 

 

 

 

1

Kênh Nga Sơn

Từ cầu Điện Hộ đến ngã ba Chế Thôn

27,0

III

III

2

Sông Lèn

Từ ngã ba Yên Lương đến Đò Lèn

19,5

IV

III~IV

Từ Đò Lèn đến ngã ba Bông

11,5

IV

 

3

Kênh De

Từ ngã ba Trường Xá đến ngã Yên Lương

6,5

IV

III

4

Sông Trường (Tào)

Từ ngã ba Hong Hà đến ngã ba Trường Xá

6,5

IV

III~IV

5

Kênh Choán

Từ ngã ba Hoằng Phụ đến ngã ba Hoằng Hà

15,0

IV

III~IV

6

Sông Mã

Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến ngã ba Bông

19,0

IV

 

Từ ngã ba Bông đến cầu Hoàng Long cách 200m về phía hạ lưu

17,0

III

 

7

Sông Bưởi

Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến Kim Tân

25,5

IV

 

8

Sông Lam

Từ thượng lưu cng Bến Thủy đến Đô Lương

96,5

III

III

9

Sông Hoàng Mai

Từ cửa Lạch Cờn đến Cầu Tây

18,0

III

 

10

Sông La

Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Linh Cảm

13,0

III

 

11

Sông Nghèn

Từ Cửa Sót đến cu Nghèn

38,5

III

III

12

Sông Rào Cái

Từ ngã ba Sơn đến thị trấn Cẩm Xuyên

37,0

IV

 

13

Sông Gianh

Từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Giang 200m đến cảng Lèn Bảng

29,5

II

II

Từ cảng Lèn Bảng đến Đồng Lào

33,5

III

 

14

Sông Son

Từ ngã ba Văn Phú đến Hang Tối

36,0

III

 

15

Sông Nhật Lệ

Từ cửa Nhật Lệ đến cu Long Đại

22,0

III

III

16

Sông Hiếu

Cách cầu Cửa Việt 150m về phía hạ lưu đến Bến Đuồi

27,0

III

 

17

Sông Thạch Hãn

Từ ngã ba Gia Độ đến Đập Tràn

25,0

III

III

Từ Đập Tràn đến Ba Lòng

21,0

IV

 

18

Sông Hương

Từ thượng lưu cảng xăng dầu Thuận An 200m đến ngã ba Tuần

34,0

III

III

19

Phá Tam Giang và đm Thủy Tú

Từ ca Tư Hiền đến Vân Trình

74,0

III

 

20

Sông Trường Giang

Cách cảng Kỳ Hà 6,8km về phía thượng lưu đến ngã ba An Lạc

60,2

III

III

21

Sông Thu Bồn

Từ cửa Đại đến sông Vĩnh Điện

21,5

III

III

Từ sông Vĩnh Điện đến phà Nông Sơn

43,5

IV

 

22

Hội An-Cù lao Chàm

Từ cửa Đại đến cù lao Chàm

17,0

I

I

23

Lan Châu-Hòn Ngư

Từ Lan Châu đến Hòn Ngư

5,7

I

 

24

Sông Hội An

Từ km2+100 sông Thu Bồn đến km 10 sông Thu Bồn

11,0

III

III

25

Lạch Bảng - Đảo Hòn Mê

Từ cảng Lạch Bảng đến cảng Quân sự đảo Hòn Mê

20,0

I

 

III

Miền Nam

 

 

 

 

1

Hồ Trị An

Từ thượng lưu đập Trị An đến cầu La Ngà

40,0

III

 

2

Sông Đồng Nai

Từ rạch Ông Nhiêu đến cầu Đồng Nai

25,4

Đặc biệt

 

Từ cầu Đồng Nai đến ngã ba sông Bé

57,9

III

III

3

Nhánh cù lao Rùa (S.Đồng Nai)

Từ hạ lưu cù lao Rùa đến thượng lưu cù lao Rùa

6,6

III

 

4

Nhánh cù lao Ông Cồn (S.Đồng Nai)

Từ hạ lưu cù lao Ông Cồn đến thượng lưu cù lao Ông Cồn

1,0

Đặc biệt

 

5

Nhánh cù lao Bạch Đằng (S. Đồng Nai)

Từ hạ lưu cù lao Bạch Đng đến thượng lưu cù lao Bạch Đằng (Tân Uyên)

7,1

III

 

6

Sông Sài Gòn

Từ hạ lưu cu Sài Gòn đến cầu Bình Triệu

13,2

II

 

Từ cầu Bình Triệu đến hạ lưu đập Dầu Tiếng 2km

113,0

III

 

7

Sông Vàm Cỏ Đông

Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây đến cầu Bến Lức

21,1

Đặc biệt

 

Từ cầu Bến Lức đến cảng Bến Kéo

109,9

III

III

8

Sông Vàm Cỏ Tây

Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây đến cầu Tân An

33,4

Đặc biệt

 

Từ cầu Tân An đến cầu Mộc Hoá

95,4

III

III

Từ cu Mộc Hoá đến ngã ba kênh Hồng Ngự-Vĩnh Hưng

34,0

IV

IV

9

Sông Vàm Cỏ

Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây

35,5

Đặc biệt

 

10

Kênh Tẻ

Từ ngã ba kênh Đôi đến ngã ba sông Sài Gòn

4,5

III

III

11

Kênh Đôi

Từ ngã ba sông Chợ Đệm Bến Lức đến ngã ba kênh Tẻ

8,5

III

III

12

Sông Chợ Đệm Bến Lức

Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông đến ngã ba kênh Đôi

20,0

III

III

13

Kênh Thủ Thừa

Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Vàm Cỏ Đông

10,5

III

III

14

Rạch Ông Lớn

Từ ngã ba kênh Cây Khô đến ngã ba kênh Tẻ

5.0

III

III

15

Kênh Cây Khô

Từ ngã ba sông Cần Giuộc đến ngã ba rạch Ông Lớn

3,5

III

III

16

Sông Cần Giuộc

Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba kênh Nước Mn-Cần Giuc

9,6

II

 

Từ ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc đến ngã ba kênh Cây Khô

25.9

III

III

17

Kênh Nước Mặn

Từ ngã ba kênh Nước Mặn-Vàm Cỏ đến ngã ba kênh Nước Mặn- Cần Giuộc

2,0

II

 

18

Rạch Ông Trúc

Từ tắt Nha Phương đến sông Thị Vải

1,6

III

 

19

Tắt Nha Phương

Từ sông Đồng Kho đến rạch Ông Trúc

1,7

III

 

20

Sông Đồng Kho

Từ tắt Ông Trung đến tắt Nha Phương

7,0

III

 

21

Tắt Ông Trung

Từ sông Đồng Tranh đến sông Đông Kho

3,4

III

 

22

Sông Đồng Tranh

Từ ngã ba sông Ngã Bảy đến ngã ba sông Lòng Tàu

25,3

II

 

23

Tt Ông Cu - Tt Bài

Từ ngã ba sông Đồng Tranh đến ngã ba sông Gò Gia

7,5

II

 

24

Tắt Ông Nghĩa

Từ kênh Bà Tống đến ngã ba sông Lòng Tàu

3,3

III

 

25

Kênh Bà Tống

Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba kênh tắt ông Nghĩa

3,2

III

 

26

Sông Dần Xây

Từ ngã ba sông Dinh Bà đến ngã ba sông Lòng Tàu

4,4

III

 

27

Sông Dinh Bà

T ngã ba sông Lò Rèn đến ngã ba sông Dần Xây

6,1

III

 

28

Sông Lò Rèn

Từ ngã ba sông Vàm Sát đến ngã ba sông Dinh Pa

4,1

III

 

29

Sông Vàm Sát

Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba sông Lò Rèn

9,7

III

 

30

Rạch Lá

Từ ngã ba kênh Chợ Gạo (rạch Lá) đến ngã ba sông Vàm Cỏ

10,0

II

III

31

Kênh Chợ Gạo

Từ ngã ba rạch Kỳ Hôn đến ngã ba rạch Lá (Chợ Gạo)

11,5

II

III

32

Rạch Kỳ Hôn

Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh Chợ Gạo

7,0

II

III

33

Sông Tiền

Từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500m đến biên giới Việt Nam-Campuchia

176,3

Đặc biệt

 

34

Nhánh cù lao Long Khánh (sông Tiền)

Từ hạ lưu cù lao Long Khánh đến thượng lưu cù lao Long Khánh

10,0

Đặc biệt

 

35

Nhánh cù lao Tây, Ma (sông Tiền)

Từ sông Vàm Nao đến thượng lưu cù lao Ma

17,9

Đặc biệt

 

36

Nhánh sông Hổ C (sông Tiền)

Từ hạ lưu cồn Chài đến thượng lưu cồn Lân

8,0

Đặc biệt

 

37

Nhánh cù lao Tây (sông Tiền)

Từ sông Vàm Nao đến hạ lưu cù lao Tây

9,1

I

I

38

Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng

Từ ngã ba sông Tiền đến sông Vàm Cỏ Tây

44,4

IV

 

39

Kênh Tháp Mười số 1

Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền

90,5

III

 

40

Kênh Tháp Mười số 2

Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền

93,5

III

III

41

Kênh Phước Xuyên

T ngã tư kênh Tháp Mười s 1 đến ngã ba kênh Hồng Ngự- Vĩnh Hưng

28

IV

III

42

Kênh 4 Bis

Từ ngã tư kênh Tháp Mười số 2 đến ngã kênh Tháp Mười số 1

16,5

III

 

43

Kênh Tư Mới

Từ Mỹ Trung- K28 đến ngã tư kênh 4 Bis

10,0

III

 

44

Kênh 28

Từ nhánh cù lao Tân Phong sông Tin đến N6 Mỹ Trung-K28

21,3

III

III

45

Kênh Xáng Long Định

Từ ngã ba kênh Tháp Mười số 2 đến ngã ba sông Tiền

18,5

III

 

46

Sông Vàm Nao

Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Tiền- nhánh cù lao Tây Ma

6,5

Đặc biệt

 

47

Kênh Tân Châu

Từ sông Hậu đến sông Tiền

12,1

I

 

48

Kênh Lấp Vò Sa Đéc

Từ sông Hậu đến Sông Tiền

51,5

III

 

49

Rạch Ông Chưởng

Từ nhánh cù lao Ông Hổ (sông Hậu) đến nhánh cù lao Tây- cù lao Ma sông Tiền

21,8

III

 

50

Kênh Chẹt Sậy

Từ ngã ba sông Bến Tre đến ngã ba sông Tiền (Vàm Gia Hoà)

9,0

III

III

51

Sông Bến Tre

Từ ngã ba sông Hàm Luông đến ngã ba kênh Chẹt Sậy

7,5

III

III

52

Sông Hàm Luông

Từ cửa Hàm Luông đến rạch Mỏ Cày

53,6

I

 

Từ rạch Mỏ Cày đến ngã ba sông Tiền

32,4

Đặc biệt

 

53

Rạch và kênh Mỏ Cày

Từ ngã ba sông C Chiên đến ngã ba sông Hàm Luông

18,0

III

III

54

Kênh Chợ Lách

Từ ngã ba Chợ Lách- Cổ Chiên đến ngã ba Chợ Lách- sông Tiền

10,7

II

 

55

Sông Cổ Chiên

Từ cửa Cổ Chiên đến kênh Trà Vinh

46,0

I

 

Từ kênh Trà Vinh đến ngã ba sông cổ Chiên-sông Tiền

63,0

Đặc biệt

 

56

Sông Băng Tra (nhánh sông Cổ Chiên)

Từ hạ lưu sông Băng Tra đến thượng lưu sông Băng Tra

20,8

I

 

57

Nhánh Cung Hầu (sông Cổ Chiên)

Từ ngã ba kênh Trà Vinh đến ngã ba sông Cổ Chiên

4,0

I

 

58

Kênh Trà Vinh

Từ cầu Trà Vinh (cầu Long Bình) đến ngã ba sông Cổ Chiên

4,5

III

III

59

Sông và kênh Măng Thít

Từ ngã ba rạch Trà Ôn đến ngã ba sông Cổ Chiên

43,5

III

III

60

Rạch Trà Ôn

T ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Măng Thít

5,0

III

 

61

Sông Hậu

Từ vàm rạch Ô Môn đến ngã ba kênh Tân Châu

97,7

Đặc biệt

 

62

Nhánh cù lao Ông Hổ (sông Hậu)

Từ hạ lưu nhánh cù lao Ông Hổ đến thượng lưu cù lao Ông Hổ

10,8

Đặc biệt

 

63

Nhánh Năng Gù - Thị Hòa (sông Hậu)

Từ hạ lưu rạch Năng Gù-Thị Hòa đến thượng lưu rạch Năng Gù-Thị Hoà

16,0

III

 

64

Nhánh phải cù lao Thốt Nốt (S. Hậu)

Từ hạ lưu cù lao Thốt Nt đến thượng lưu cù lao Thốt Nốt

21,8

I

 

65

Sông Châu Đốc

Từ ngã ba kênh Vĩnh Tế đến ngã ba sông Hậu

1,5

III

 

66

Kênh Vĩnh Tế

Từ Bến Đá đến ngã ba sông Châu Đốc

8,5

III

 

67

Kênh Tri Tôn Hu Giang

Từ ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên đến ngã tư kênh Tám Ngàn

31,2

IV

 

T ngã tư kênh Tám Ngàn đến ngã ba sông Hậu

26,3

III

III

68

Kênh Ba Thê

Từ ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên đến ngã ba sông Hu

57

IV

 

69

Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang

Từ ngã ba Ông Hiển Tà Niên đến ngã ba sông Hậu

59

III

III

70

Kênh Mặc Cần Dưng

Từ ngã ba kênh Tám Ngàn đến ngã ba kênh Ba Thê

12,5

IV

 

71

Kênh Tám Ngàn

Từ ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên đến ngã ba kênh Mạc Cần Dưng

36,0

III

III

72

Kênh Rạch Giá Long Xuyên

Từ kênh Ông Hiển Tà Niên đến ngã ba sông Hậu

64,0

III

 

73

Kênh Ống Hiển Tà Niên

Từ kênh Rạch Sỏi-Hậu Giang đến ngã ba sông Cái Bé

5,2

III

III

74

Kênh Rạch Giá Hà Tiên

Từ ngã ba kênh Rạch Giá Long Xuyên đến dm Hà Tiên (hạ lưu cầu Đông H 100m)

80,8

III

III

75

nh Ba Hòn

Từ cống Ba Hòn đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tn

5,0

III

III

76

Kênh Vành Đai- Rạch Giá

Từ kênh Rạch Giá Hà Tiên đến kênh Rạch Sỏi Hậu Giang

8,0

III

III

77

Rch Cần Thơ

Từ ngã ba kênh Xà No đến ngã ba sông Hậu

16,0

III

 

78

Kênh Xà No

Từ ngã ba rạch Cái Nhứt đến ngã ba rạch Cần Thơ

39,5

III

III

79

Rạch Cái Nhứt

Từ ngã ba rạch Cái Tư đến ngã ba kênh Xà No

3,0

III

III

80

Rạch Cái Tư

Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba rạch Cái Nhứt

12,5

III

III

81

Rạch Ngã Ba Đình

Từ ngã ba kênh sông Trẹm Cạnh Đền đến ngã ba rạch Cái Tàu

11,5

III

III

82

Kênh sông Trẹm Cạnh Đền

Từ ngã ba kênh sông Trẹm đến ngã ba rạch ngã Ba Đình

33,5

III

III

83

Kênh Tắt Cây Trâm

Từ ngã ba rạch Cái Tàu đến ngã ha sông Cái Lớn

5,0

III

III

84

Rạch Cái Tàu

T ngã ba sông Cái Lớn đến kênh Tt Cây Trâm- rạch ngã ba Đình

15,2

III

 

85

Sông Cái Bé

Từ rạch Khe Luông đến ngã ba kênh Tắt Cậu

5,8

II

 

Từ ngã ba kênh Tắt Cậu đến ngã ba kênh Thốt Nốt

48,2

III

 

86

Rạch Ô Môn

Từ ngã ba kênh Thị Đội đến ngã ba sông Hậu

15,2

III

 

87

Kênh Thị Đội Ô Môn

Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba rạch Ô Môn

27,5

III

 

88

Kênh Thốt Nốt

Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn

4,8

III

 

89

Kênh Tắt Cậu

Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba sông Cái Bé

1,5

II

 

90

Rạch Khe Luông

Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn

1,5

II

 

91

Sông Cái Lớn

Từ cửa Cái Lớn đến ngã ba sông Cái Tư- kênh Tt Cây Trâm

56,0

II

 

92

Rạch Cái Côn

Từ ngã bảy Phụng Hiệp đến ngã ba sông Hậu

16,5

III

 

93

Kênh Quản Lộ Phng Hiệp

T ngã ba sông Gành Hào (chùa Bà) đến cống ngăn mn Cà Mau

2,8

IV

 

Từ cng ngăn mặn Cà Mau đến ngã bảy Phụng Hiệp

102,2

III

 

94

Sông Trèm Trẹm

Từ sông Ông Đốc đến kênh Tân Bằng Cán Gáo

41,3

III

III

95

Kênh Tân Bằng Cán Gáo

Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba sông Trèm Trẹm (Cán Gáo)

40,0

III

III

96

Sông Ông Đốc

Từ cửa Ông Đốc đến ngã ba kênh Lương Thế Trân

41,3

II

 

Từ ngã ba kênh Lương Thế Trân đến ngã ba sông Trèm Trẹm

8,2

III

III

97

Sông Tắc Thủ

Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba sông Ông Đốc

4,5

III

 

98

Sông Gành Hào

Từ phao số 0 Gành Hào đến ngã ba kênh Bảy Hạp Gành Hào

47,9

II

 

Từ ngã ba kênh Bảy Hạp Gành Hào đến ngã ba kênh Bc Liêu-Cà Mau

9,1

III

 

Từ ngã ba kênh Bạc Liêu-Cà Mau đến ngã ba sông Tắc Thủ

5,5

IV

 

99

Kênh Tắt Cù Lao Mây

Từ sông Hậu (phía Cái Côn) đến sông Hậu (phía Trà Ôn)

3,5

III

 

100

Rạch Đại Ngi

Từ ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu đến ngã ba sông Hu

4,5

III

III

101

Kênh Phú Hữu Bãi Xàu

Từ ngã ba rạch Thạnh Lợi đến ngã ba rạch Đại Ngải

15,5

III

III

102

Rạch Thạnh Lợi

Từ rạch Ba Xuyên Dừa Tho đến ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu

3,9

III

III

103

Rạch Ba Xuyên Dừa Tho

Từ sông Cổ Cò đến rạch Thạch Lợi

7,6

III

III

104

Sông Cổ Cò

Từ ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo đến rạch Ba Xuyên Dừa Tho

29,3

III

III

105

Kênh Bạc Liêu- Vàm Lẻo

Từ ngã ba kênh Bạc Liêu Cà Mau đến ngã ba sông Cổ Cò

18,0

III

III

106

Kênh Bạc Liêu Cà Mau

Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngang km2244 QL1A (Hà Nội- Cà Mau)

3,5

IV

III

Từ ngang km2244 QL1A (Hà Nội- Cà Mau) đến ngã ba kênh Bc Liêu Vàm Lẻo

63,5

III

 

107

Kênh Cái Nháp

Từ ngã ba sông Cửa Lớn đến ngã ba sông Bảy Hạp

11

III

 

108

Kênh Lương Thế Trân

Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba sông Ông Đốc

10

III

III

109

Kênh Bảy Hạp Gành Hào

Từ ngã ba Bảy Hạp đến ngã ba sông Gành Hào

9,0

III

III

110

Sông By Hạp

Từ ngã ba kênh Năm Căn By Hạp đến ngã ba kênh Bảy Hạp Gành Hào

25,0

III

 

111

Kênh Tắt Năm Căn

Từ Năm Căn đến ngã ba sông Bảy Hạp

11,5

III

III

112

Kênh Hộ Phòng Gành Hào

Từ ngã ba kênh Gành Hào đến Hộ Phòng

18

III

 

113

Kênh Tắc Vân

Từ sông Gành Hào đến kênh Bạc Liêu Cà Mau

9,4

III

 

2. Cấp kỹ thuật đưng thủy nội địa quốc gia theo tuyến vận tải

STT

Tên Đường thủy nội địa

Phạm vi

Chiều dài (km)

Cấp kỹ thuật

Hiện trạng

Quy hoạch đến 2020

1

Tuyến Quảng Ninh-Hà Nội

(Qua sông Đung)

 

212

 

II

-

Luồng Vịnh Hạ Long

Từ bến khách Hòn Gai đến hòn Vụng Dại

9,5

I

 

-

Luồng Ba Mom

Từ hòn Vụng Dại đến đèn Quả Xoài

15,0

I

 

-

Sông Chanh

Từ đèn Quả Xoài đến hạ lưu cầu mới 200m

14,5

Hàng hải

 

 

 

Từ hạ lưu cầu mới 200m đến ngã ba sông Chanh-Bạch Đằng

6,0

II

 

-

Sông Bạch Đằng

Từ ba sông Chanh-Bạch Đằng đến ngã ba Đông Vàng Chấu

8,0

Hàng hải

 

-

Sông Ruột Lợn

Tự ngã ba Đông Vàng Chấu ngã ba Tây Vàng Chấu

7,0

III

 

-

Sông Cấm

Từ ngã ba Tây Vàng Chấu đến hạ lưu cầu Kiền 200m

12,0

Hàng hi

 

 

 

Từ hạ lưu cầu Kiền 200m đến ngã ba Nống

7,5

I

 

-

Sông Hàn

Từ ngã ba Nống đến ngã ba Trại Sơn

8,5

II

 

-

Sông Kinh Thầy

Từ ngã ba Trại Sơn đến ngã ba Nấu Khê

44,5

II

 

-

Sông Thái Bình

Từ ngã ba Nấu Khê đến ngã ba Mỹ Lộc

1,5

II

 

-

Sông Đuống

Từ ngã ba Mỹ Lộc đến ngã ba Cửa Dâu

68,0

II

 

-

Sông Hồng

Từ ngã ba Cửa Dâu đến cảng Hà Nội

10,0

II

 

2

Tuyến Quảng Ninh-Hà Nội (Qua sông Luộc)

 

273

 

II

-

Luồng Vịnh Hạ Long

Từ bến khách Hòn Gai đến hòn Vụng Dại

9,5

I

 

-

Luồng Ba Mom

Từ hòn Vụng Dại đến đèn Quả Xoài

15,0

I

 

-

Sông Chanh

Từ đèn Quả Xoài đến hạ lưu cầu mới 200m

14,5

Hàng hi

 

 

 

Từ hạ lưu cầu mới 200m đến ngã ba sông Chanh-Bạch Đng

6,0

lI

 

-

Sông Bạch Đằng

Từ ba sông Chanh-Bạch Đằng đến ngã ba Đông Vàng Chấu

8,0

Hàng hải

 

-

Sông Ruột Lợn

Từ ngã ba Đông Vàng Chấu đến ngã ba Tây Vàng Chấu

7,0

III

 

-

Sông Cấm

Ngã ba Tây Vàng Chu đến ngã ba Xi Măng

4,0

Hàng hải

 

-

Sông Đào Hạ Lý

T ngã ba Xi Măng đến ngã ba Niệm

3,0

III

 

-

Sông Lạch Tray

Từ ngã ba Niệm đến ngã ba Kênh Đồng

32,5

III

 

-

Sông Văn Úc

Từ ngã ba Kênh Đồng đến ngã ba Kênh Khê - Văn Úc

19,5

II

 

-

Kênh Khê

Từ ngã ba Văn Úc đến ngã ba Thái Bình

3,0

II

 

-

Sông Thái Bình

Từ ngã ba Kênh Khê-Thái Bình đến Quý Cao

3,0

II

 

-

Sông Luộc

Từ Quý Cao đến ngã ba Cửa Luộc

72,0

II

 

-

Sông Hồng

Từ ngã ba cửa Luộc đến cảng Hà Nội

76,0

I

 

3

Tuyến Quảng Ninh- Ninh Bình (qua sông Đào Nội Thành)

 

281,5

 

II

-

Luồng Vịnh Hạ Long

Từ bến khách Hòn Gai đến hòn Vụng Dại

9,5

I

 

-

Luồng Ba Mom

Từ hòn Vụng Dại đến đèn Quả Xoài

15,0

I

 

-

Sông Chanh

Từ đèn Quả Xoài đến hạ lưu cầu mới 200m

14,5

Hàng hải

 

 

 

Từ hạ lưu cầu mới 200m đến ngã ba sông Chanh-Bạch Đng

6,0

II

 

-

Sông Bạch Đằng

Từ ba sông Chanh-Bạch Đằng đến ngã ba Đông Vàng Chấu

8,0

Hàng hải

 

-

Sông Ruột Lợn

Từ ngã ba Đông Vàng Chấu đến ngã ba Tây Vàng Chấu

7,0

III

 

-

Sông Cấm

Ngã ba Tây Vàng Chu đến ngã ba Xi Măng

4,0

Hàng hải

 

-

Sông Đào Hạ Lý

Từ ngã ba Xi Măng đến ngã ba Niệm

3,0

III

 

-

Sông Lạch Tray

Từ ngã ba Niệm đến ngã ba Kênh Đồng

32,5

III

 

-

Sông Văn Úc

Từ ngã ba Kênh Đồng đến ngã ba Kênh Khê-Văn Úc

19,5

II

 

-

Kênh Khê

Từ ngã ba Văn Úc đến ngã ba Thái Bình

3,0

II

 

-

Sông Thái Bình

Từ ngã ba Kênh Khê-Thái Bình đến Quý Cao

3,0

II

 

-

Sông Luộc

Từ Quý Cao đến ngã ba Cửa Luộc

72,0

II

 

-

Sông Hồng

Từ ngã ba cửa Luộc đến ngã ba Hưng Long

30,0

I

 

-

Sông Đào Nam Định

Từ ngã ba Hưng Long đến ngã ba Độc Bộ

33,5

 

 

-

Sông Đáy

Từ ngã ba Độc Bộ đến Ninh Bình

21,0

I

 

4

Tuyến Quảng Ninh-Ninh Bình (qua cửa Lạch Tray)

 

231

 

II

-

Sông Lạch Tray

Từ cửa Lạch Tray đến Cầu Rào

9,0

II

 

 

 

Từ Cầu Rào đến ngã ba Kênh Đồng

40,0

III

 

-

Sông Văn Úc

Từ ngã ba Kênh Đồng đến Kênh Khê-Văn Úc

19,5

II

 

-

Kênh Khê

Từ ngã ba Văn Úc đến ngã ba Thái Bình

3,0

II

 

-

Sông Thái Bình

Từ ngã ba Kênh Khê-Thái Bình đến Quý Cao 

3,0

II

 

-

 Sông Luộc 

Từ Quý Cao đến ngã ba cửa Luộc

72,0

II

 

-

Sông Hồng

Từ ngã ba cửa Luộc đến ngã ba Hưng Long

30,0

I

 

-

Sông Đào Nam Định

Từ ngã ba Hưng Long đến ngã ba Độc Bộ

33,5

II

 

-

Sông Đáy

Từ ngã ba Độc Bộ đến Ninh Bình

21,0

I

 

5

Tuyến Qung Ninh-Phả Lại

 

127,6

 

II

-

Luồng Vịnh Hạ Long

Từ bến khách Hòn Gai đến hòn Vụng Dại

9,5

I

 

-

Luồng Ba Mom

Từ hòn Vụng Dại đến đèn Quả Xoài

15,0

I

 

-

Sông Chanh

Từ đèn Quả Xoài đến hạ lưu cầu mới 200m

14,5

Hàng hải

 

 

 

T hạ lưu cầu mới 200m đến ngã ba sông Chanh-Bạch Đằng

6,0

II

 

-

Sông Đá Bạch

Từ N3 sông Chanh-Bạch Đằng đến N3 sông Giá-sông Bạch Đằng

0,8

Hàng hải

 

 

 

Từ ngã ba sông Giá-sông Bạch Đằng đến ngã ba Đụn

22,3

II

 

-

Sông Phi Liệt

 Từ ngã ba Đụn đến ngã ba Trại Sơn

8,0

II

 

-

Sông Kinh Thy

Từ ngã ba Trại Sơn đến ngã ba Nấu Khê

44,5

II

 

-

Sông Thái Bình

Từ ngã ba Nấu Khê đến ngã ba Lác

7,0

II

 

6

Tuyến Phả Lại-Đa Phúc

 

88,0

III

III

-

Sông Cu

Từ ngã ba Lác đến ngã ba sông Cầu-sông Công

83,0

III

 

-

Sông Công

Từ ngã ba sông Cầu-sông Công đến cầu đường bộ Đa Phúc

5,0

III

 

7

Tuyến Lạch Giàng-Hà Nội

 

178,5

 

I

-

Sông Ninh Cơ

Từ chân cầu Châu Thịnh về phía hạ lưu đến ngã ba Mom Rô

47,0

I

 

-

Sông Hng

Từ ngã ba Mom Rô đến cng Hà Nội

131,5

I

 

8

Tuyến Hà Nội -Việt Trì-Lào Cai

 

365,5

 

III

-

Sông Hồng (Hà Nội-Việt Trì)

Từ cng Hà Nội đến ngã ba Việt Trì cũ

74,5

II

 

-

Sông Hồng (Việt Trì-Yên Bái)

Từ Việt Trì đến Yên Bái

125,0

III

 

-

Sông Hồng (Yên Bái-Lào Cai)

Từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi

166,0

IV

 

9

Tuyến Việt Trì-Hoà Bình

 

74,0

 

III

-

Sông Hồng

Từ Việt Trì đến ngã ba Hồng Đà

16,0

III

 

-

Sông Đà

Từ ngã ba Hồng Đà đến hạ lưu đập Hòa Bình

58,0

III

 

10

Tuyến Việt Trì -Tuyên Quang

 

106,0

 

III

-

Sông Lô

Từ ngã ba Việt Trì cũ đến cảng Việt Trì

Từ cng Việt Trì đến Tuyên Quang

1,0

105,0

II

III

 

11

Tuyến Ninh Bình-Thanh Hoá

 

147,5

 

III

-

Sông Đáy

Từ Ninh Bình đến ngã ba Kim Đài

52,0

I

 

-

Sông Vạc

Từ ngã ba Kim Đài đến ngã ba Đức Hậu

12,5

III

 

-

Kênh Yên Mô

Từ ngã ba Đức Hậu đến ngã ba Chính Đại

14,0

III

 

-

Kênh Nga Sơn

Từ cầu Điện Hộ đến ngã ba Chế Thôn

27,0

IV

 

-

Sông Lèn

T ngã ba Chế Thôn đến ngã ba Bông

25,0

IV

 

-

Sông Mã

Từ ngã ba Bông đến cách cầu Hoàng Long 200 về phía hạ lưu

17,0

III

 

12

Tuvến Sài Gòn-Kiên Lương (kênh Tháp Mười số 2)

 

277,6

 

III

-

Kênh Tẻ

Từ ngã ba sông Sài Gòn đến ngã ba kênh Đôi

4,5

III

 

-

Kênh Đôi

Từ ngã ba kênh T đến ngã ba sông Chợ Đệm

8,5

III

 

-

Sông Chợ Đệm-Bến Lức

Từ ngã ba kênh Đôi đến ngã ba sông Vàm Cỏ Đông

20,0

III

 

-

Sông Vàm Cỏ Đông

Từ ngã ba sông Chợ Đệm-Bến Lức đến ngã ba kênh Thủ Thừa

4,2

III

 

-

Kênh Th Thừa

Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông ngã ba sông Vàm Cỏ Tây

10,5

III

 

-

Sông Vàm Cỏ Tây

Từ ngã ba kênh Thủ Thừa đến ngã ba Tháp Mười số 2

4,8

III

 

-

Kênh Tháp Mười số 2

Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền

93,5

III

 

-

Sông Tiền

Từ ngã ba kênh Tháp Mười số 2 đến hạ lưu cù lao Tây

13,7

Đặc biệt

 

-

Nhánh cù lao Tây

Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba sông Vàm Nao

9,1

I

 

-

Sông Vàm Nao

Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Tin-nhánh cù lao Tây, Ma

6,5

Đặc biệt

 

-

Sông Hậu

Từ ngã ba sông Vàm Nao đến ngã ba kênh Tri Tôn

16,3

Đặc biệt

 

-

Kênh Tri Tôn Hậu Giang

Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Mặc Cần Dưng

26,6

III

 

-

Kênh Tám Ngàn

Từ ngã ba kênh Mặc Cần Dưng đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên

36,0

III

 

-

Kênh Rạch Giá-Hà Tiên

Từ ngã ba kênh Tám Ngàn đến ngã ba kênh Ba Hòn

18,4

III

 

-

Kênh Ba Hòn

Từ ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên đến cống Ba Hòn

5,0

III

 

13

Tuyến Sài Gòn-Kiên Lương (kênh Lấp Vò)

 

312,8

 

III

-

Rạch Ông Lớn

Từ ngã ba kênh Tẻ đến ngã ba kênh Cây Khô

5,0

III

 

-

Kênh Cây Khô

Từ ngã ba rạch Ông Lớn đến ngã ba sông Cần Giuộc

3,5

III

 

-

Sông Cần Giuộc

Từ ngã ba kênh Cây Khô đến ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc

25,9

III

 

-

Kênh Nước Mặn

Từ ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc đến ngã ba sông Vàm Cỏ

2,0

II

 

-

Sông Vàm Cỏ

Ngã ba kênh Nước Mặn đến ngã ba rạch Lá

10,0

Đặc biệt

 

-

Rạch Lá

Từ ngã ba sông Vàm Cỏ đến ngã ba kênh Chợ Gạo (rạch Lá)

10,0

II

 

-

Kênh Chợ Gạo

Từ ngã ba rạch Lá (Chợ Gạo) đến ngã ba rạch Kỳ Hôn

11,5

II

 

-

Rạch Kỳ Hôn

Từ ngã ba kênh Chợ Gạo đến ngã ba sông Tiền

7,0

II

 

-

Sông Tiền

Từ ngã ba rạch Kỳ Hôn đến ngã ba rạch Sa Đéc

56,5

Đặc biệt

 

-

Kênh Lấp Vò Sa Đéc

Từ sông Tiền đến sông Hậu

51,5

III

 

-

Sông Hậu

Từ ngã ba rạch Lấp Vò đến ngã ba kênh Rạch Sỏi Hậu Giang

1,2

Đặc biệt

 

-

Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang

Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Vành Đai

54,9

III

 

-

Kênh Vành Đai

Từ kênh Rạch Sỏi-Hậu Giang đến kênh Rạch Giá Hà Tiên

8,0

III

 

-

Kênh Rạch Giá Hà Tiên

Từ ngã ba kênh Rạch Giá Long Xuyên đến ngã ba kênh Ba Hòn

60,8

III

 

-

Kênh Ba Hòn

Từ ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên đến cống Ba Hòn

5,0

III

 

14

Tuyến Sài Gòn-Cà Mau-TT Năm Căn (qua kênh Xà No)

 

386,6

 

III

-

Rạch Ông Lớn

Từ ngã ba kênh Tẻ đến ngã ba kênh Cây Khô

5,0

III

 

-

Kênh Cây Khô

Từ ngã ba rạch Ông Lớn đến ngã ba sông Cần Giuộc

3,5

III

 

-

Sông Cần Giuộc

Từ ngã ba kênh Cây Khô đến ngã ba sôngc Mặn-Cần Giuộc

25,9

III

 

-

Kênh Nước Mặn

Từ ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc đến ngã ba sông Vàm Cỏ

2,0

II

 

-

Sông Vàm Cỏ

Từ ngã ba kênh Nước Mặn đến ngã ba rạch Lá

10,0

Đặc biệt

 

-

Rạch Lá

Từ ngã ba sông Vàm Cỏ đến ngã ba kênh Chợ Gạo (rạch Lá)

10,0

II

 

-

Kênh Chợ Gạo

Từ ngã ba rạch Lá (Chợ Gạo) đến ngã ba Kỳ Hôn

11,5

II

 

-

Rạch Kỳ Hôn

Từ ngã ba kênh Chợ Gạo đến ngã ba sông Tiền

7,0

II

 

-

Sông Tiền

Từ ngã ba rạch K Hôn đến ngã ba kênh Chợ Lách

30,5

Đặc biệt

 

-

Kênh Chợ Lách

Từ ngã ba Chợ Lách sông Tiền đến ngã ba Chợ Lách-Cổ Chiên

10,7

II

 

-

Sông Cổ Chiên

Từ ngã ba kênh Chợ Lách đến ngã ba sông Măng Thít

6,6

Đặc biệt

 

-

Sông và kênh Măng Thít

Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến ngã ba rạch Trà Ôn

43,5

III

 

-

Rạch Trà Ôn

Từ ngã ba kênh Măng Thít đến ngã ba nhánh cù lao Mây

5,0

III

 

-

Nhánh cù lao Mây

Từ ngã ba rạch Trà Ôn đến ngã ba rạch Cần Thơ

10,7

Địa phương

 

-

Sông Hậu

Từ ngã ba nhánh cù lao Mây ngã ba nhánh cù lao Lát

3,6

Hàng hi

 

-

Nhánh cù lao Lát

Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba rạch Cần Thơ

2,4

Hàng hải

 

-

Rạch Cần Thơ

Từ ngã ba nhánh cù lao Lát đến ngã ba kênh Xà No

16,0

III

 

-

Kênh Xà No

Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba rạch Cái Nhứt

39,5

III

 

-

Rạch Cái Nhất

Từ ngã ba kênh Xà No đến ngã ba rạch Cái Tư

3,0

III

 

-

Rạch Cái Tư

Từ ngã ba rạch Cái Nhứt đến ngã ba sông Cái Lớn

12,5

III

 

-

Kênh Tắt Cây Trâm

Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba rạch Cái Tàu

5,0

III

 

-

Rạch Ngã Ba Đình

Từ ngã ba rạch Cái Tàu đến ngã ba kênh Trẹm Cạnh Đền

11,5

III

 

-

Kênh Trèm Trẹm Cnh Đền

Từ ngã ba rạch Ngã Ba Đình đến ngã ba sông Trèm Trẹm

33,5

III

 

-

Sông Trèm Trẹm

Từ ngã ba kênh Trẹm Cạnh Đền đến sông Ông Đốc

12,7

III

 

-

Sông Ông Đốc

Từ ngã ba sông Trèm Trẹm đến ngã ba kênh Lương Thế Trân

8,2

III

 

-

Kênh Lương Thế Trân

Từ ngã ba sông Ông Đốc đến ngã ba sông Gành Hào

10,0

III

 

-

Sông Gành Hào

Từ ngã ba kênh Lương Thế Trân đến ngã ba kênh Bảy Hạp

1,3

II

 

-

Kênh Bảy Hạp Gành Hào

Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba sông Bảy Hạp

9,0

III

 

-

Sông Bảy Hạp

Từ ngã ba kênh Bảy Hạp Gành Hào đến ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp

25,0

III

 

-

Kênh Tắt Năm Căn

Từ ngã ba sông Bảy Hạp đến thị trấn Năm Căn

11,5

III

 

15

Tuyến Sài Gòn-Cà Mau (Tuyến duyên hải)

 

341,6

 

III

-

Rạch Ông Ln

Từ ngã ba kênh Tẻ đến ngã ba kênh Cây Khô

5,0

III

 

-

Kênh Cây Khô

Từ ngã ba rạch Ông Lớn đến ngã ba sông Cần Giuộc

3,5

III

 

-

Sông Cần Giuộc

Từ ngã ba kênh Cây Khô đến ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc

25,9

III

 

-

Kênh Nước Mặn

Từ ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc đến ngã ba sông Vàm Cỏ

2,0

II

 

-

Sông Vàm Cỏ

Từ ngã ba kênh Nước Mặn đến ngã ba rạch Lá

10,0

Đặc biệt

 

-

Rạch Lá

Từ ngã ba sông Vàm Cỏ đến ngã ba kênh Chợ Gạo (rạch Lá)

10,0

II

 

-

Kênh Chợ Gạo

Từ ngã ba rạch Lá (Chợ Gạo) đến ngã ba rạch Kỳ Hôn

11,5

II

 

-

Rạch Kỳ Hôn

Từ ngã ba kênh Chợ Gạo đến ngã ba sông Tiền

7,0

II

 

-

Sông Tiền

Từ ngã ba rạch Kỳ Hôn đến ngã ba kênh Chẹt Sậy

7,1

Hàng hải

 

-

Kênh Chẹt Sậy

Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba sông Bến Tre

9,0

III

 

-

Sông Bến Tre

Từ ngã ba kênh Chẹt Sậy đến ngã ba sông Hàm Luông

7,5

III

 

-

Sông Hàm Luông

Từ ngã ba sông Bến Tre đến ngã ba rạch Mỏ Cày

4,9

Đặc biệt

 

-

Rạch và kênh Mỏ Cày

Từ ngã ba sông Hàm Luông đến ngã ba sông Cổ Chiên

18,0

III

 

-

Sông Cổ Chiên, nhánh Cung Hầu

Từ ngã ba kênh Mỏ Cày đến ngã ba kênh Trà Vinh

14,6

Đặc biệt

 

-

Kênh Trà Vinh

Từ ngã ba sông cổ Chiên đến ngã ba rạch Lọp

16,8

III

 

-

Rạch Lọp, rạch Cn Chong

Từ ngã ba kênh Trà Vinh đến ngã ba sông Hậu

34,1

Địa phương

 

-

Sông Hậu

Từ ngã ba rạch Cần Chong đến thượng lưu cù lao Dung

5,3

Hàng hải

 

-

Nhánh cù lao Dung (cửa Trần đề)

Từ thượng lưu cù lao Dung đến ngã ba rạch Đại Ngải

3,6

Địa phương

 

-

Rạch Đại Ngải

Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu

4,5

III

 

-

Kênh Phú Hữu Bãi Xàu

Từ ngã ba rạch Đại Ngải đến ngã ba rạch Thạnh Lợi

15,5

III

 

-

Rạch Thạnh Lợi

Từ ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu đến ngã ba rạch Xuyên Da Tho

3,9

III

 

-

Tuyến rạch Ba Xuyên Dừa Tho

Từ ngã ba rạch Thạnh Lợi đến sông Cổ

7,6

III

 

-

Sông Cổ Cò

Từ rạch Ba Xuyên Dừa Tho đến ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo

29,3

III

 

-

Kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo

Từ ngã ba sông Cổ Cò đến ngã ba kênh Bạc Liêu Cà Mau

18,0

III

 

-

Kênh Bạc Liêu Cà Mau

Từ ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lo đến ngang km224QL1A (Hà Nội-Cà Mau)

63,5

III

 

 

 

Từ ngang km224 QL1A (Hà Nội-Cà Mau) đến ngã ba sông Gành Hào

3,5

IV

 

16

Tuyến Sài Gòn-Bến Kéo (sông Vàm Cỏ Đông)

 

142,9

 

III

-

Kênh T

Từ ngã ba sông Sài Gòn đến ngã ba kênh Đôi

4,5

III

 

-

Kênh Đôi

Từ ngã ba kênh Tẻ đến ngã ba sông Chợ Đệm Bến Lức

8,5

III

 

-

Sông Chợ Đệm Bến Lức