cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 07/2012/TT-BTP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
  • Ngày ban hành: 30-07-2012
  • Ngày có hiệu lực: 15-09-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1934 ngày (5 năm 3 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2018
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2018, Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư 08/2017/TT-BTP về hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TƯ PHÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 07/2012/TT-BTP

Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2012

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN V CỘNG TÁC VIÊN TR GIÚP PHÁP LÝ CỦA TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 ca Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

Căn cứ Nghị định s 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định v đăng ký giao dịch bảo đm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vn pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t chức của Bộ Tư pháp:

Xét đề nghị của Cục trưng Cục Trợ giúp pháp lý;

Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dn v cộng tác viên tr giúp pháp lý ca Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước như sau:

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục công nhận, cp và thu hồi th cộng tác viên trợ giúp pháp lý (sau đây viết tắt là cộng tác viên); hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý; quyền và nghĩa vụ ca cộng tác viên; đi tượng, phạm vi, hình thức, phương thức và lĩnh vực trợ giúp pháp lý; và qun lý nhà nước đối với cộng tác viên.

Điều 2. Cộng tác viên

1. Cộng tác viên của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (sau đây viết tắt là Trung tâm) là người có đ tiêu chuẩn, điều kiện, được công nhn và cp th cộng tác viên theo quy định của Thông tư này.

2. Cộng tác viên giúp Trung tâm, Chi nhánh của Trung tâm (sau đây viết tt là Chi nhánh) triển khai thực hiện các hoạt động trợ giúp pháp lý; giúp người được trợ giúp pháp bo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, nâng cao hiểu biết pháp luật, ý thức tôn trọng và chấp hành pháp luật; góp phần phổ biến, giáo dục pháp luật, bảo vệ công lý, bảo đảm công bằng xã hội, phòng ngừa, hạn chế tranh chp và vi phạm pháp luật.

3. Cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý theo đi tượng, phạm vi, hình thức, phương thức và lĩnh vực trợ giúp pháp lý thể hiện trong hợp đồng cộng tác đưc ký kết giữa cộng tác viên với Trung tâm phù hợp với quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.

4. Nhà nước khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức, luật sư, luật gia và các cá nhân có đ tiêu chuẩn, điều kiện tham gia làm cộng tác viên, bo đm huy động được nguồn lực từ xã hội thực hiện xã hội hóa trợ giúp pháp lý.

Cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình khuyến khích, tạo điều kiện đ cán bộ, công chức, viên chức, thành viên, hội viên và cá nhân khác có đủ tiêu chuẩn, điều kiện làm việc tại cơ quan, tổ chức mình làm cộng tác viên.

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động

1. Cộng tác viên tham gia trợ giúp pháp lý trên cơ sở tự nguyện, được hưởng các quyền và thực hiện các nghĩa vụ phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Khi thực hiện trợ giúp pháp lý, cộng tác viên phải tuân thủ các nguyên tắc hoạt động trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 4 Luật Trợ giúp pháp lý.

3. Nghiêm cấm mọi hình thức lợi dụng thẻ cộng tác viên hoặc tư cách cộng tác viên vì mục đích tư lợi hoặc làm ảnh hưởng đến uy tín ca Trung tâm và Chi nhánh.

Chương 2.

TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC CÔNG NHẬN, CẤP VÀ THU HỒI THẺ CỘNG TÁC VIÊN

Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện công nhận và cấp thẻ cộng tác viên

1. Người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1, Điều 22 Luật Trợ giúp pháp lý và t nguyện tham gia trợ giúp pháp lý thì được xem xét công nhận và cấp th cộng tác viên.

2. Người có thời gian làm công tác pháp luật theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 22 Luật Trợ giúp pháp lý là người đã hoặc đang làm công tác liên quan đến pháp luật trong các quan thuộc ngành Tư pháp, Kiểm sát, Tòa án, Thanh tra, hệ thống các quan điều tra hoặc tổ chức pháp chế các cơ quan, t chức, doanh nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang; cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến pháp luật; người đã hoặc đang là công chức tư pháp hộ tịch xã, phường, thị trấn, Hội thm nhân dân, Bào chữa viên nhân dân, luật gia.

3. Người có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 22 Luật Trợ giúp pháp lý là người đã hoặc đang là tổ viên tổ hòa giải, thành viên Ban Ch nhiệm Câu lạc bộ trợ giúp pháp , già làng, trưởng bn, trưởng thôn, trưởng ấp, đại diện tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cơ sở.

Điều 5. Thủ tục công nhận và cấp thẻ cộng tác viên

1. Người có đủ tiêu chun, điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư này và có nguyện vọng làm cộng tác viên thì gi 01 bộ h sơ đề nghị làm cộng tác viên theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đi, b sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật (sau đây viết tắt là Nghị định số 05/2012/NĐ-CP) đến Trung tâm hoặc Chi nhánh địa phương nơi mình cư trú hoặc công tác. Đơn đề nghị làm cộng tác viên theo Mu số 01-CTV-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Th tục công nhận và cấp thẻ cộng tác viên được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 05/2012/NĐ-CP. Quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác vn được ban hành theo Mu số 02-CTV-TGPL kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Thẻ cộng tác viên

1. Th cộng tác viên có kích thước: chiều ngang 70mm, chiều dài 95mm; thẻ gồm có 02 mặt được ghi bằng tiếng Việt, c hai mặt trước và sau th đều có in mờ hoa văn màu vàng nhạt, giữa có biểu tượng trợ giúp pháp lý in chìm. Nội dung thẻ như sau:

a) Mặt trước thẻ: gồm hai phần:

Phần bên trái thẻ: phía trên có hai dòng chữ. dòng trên ghi “UBND TỈNH (TP)……”, dòng dưới ghi “S TƯ PHÁP”; dưới dòng ch là ảnh ca cộng tác viên c 02cm x 03cm, có đóng dấu giáp lai bằng dấu ni ca Sở Tư pháp góc dưới bên phải ảnh.

Phn bên phải thẻ có nội dung từ trên xung dưới như sau:

Phía trên cùng là Quốc hiệu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và dòng k ngang phía dưới có độ dài bng độ dài dòng chữ Độc lập-Tự do-Hạnh phúc.

Phía dưới là dòng chữ THẺ CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ” in hoa màu đ; tiếp dưới là các nội dung: Số (màu đỏ); họ và tên; nơi công tác; địa danh, ngày, tháng, năm cấp th.

Phía dưới bên phải là dòng ch GIÁM ĐC.

Dưới cùng là chữ ký ca Giám đốc Sở Tư pháp và đóng dấu Sở Tư pháp.

b) Mặt sau thẻ:

Phía trên là dòng ch “QUY ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ” in hoa màu đ.

Phía dưới in nội dung quy định về sử dụng thẻ cộng tác viên.

Chi tiết Mu thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý đưc mô t tại Mu số 03-CTV-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Cục Trợ giúp pháp lý, Bộ Tư pháp in ấn, quản lý phôi thẻ cộng tác viên và cp phát phôi th cộng tác viên theo đề nghị ca Giám đốc S Tư pháp.

3. Việc sử dụng th cộng tác viên được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều ca Luật Trợ giúp pháp lý (sau đây viết tắt là Nghị định số 07/2007/NĐ-CP).

Điều 7. Cấp lại và thu hồi thẻ cộng tác viên

1. Trong trường hợp th cộng tác viên bị mt, bị hng không sử dụng được cộng tác viên làm đơn đề nghị Giám đốc S Tư pháp cấp lại th, kèm theo hai ảnh màu chân dung cỡ 02 cm x 03 cm gửi Giám đốc Trung tâm. Đơn đề nghị cấp lại thẻ phải ghi rõ việc th bị mất, bị hỏng không sử dụng đưc. Trong trường hp thẻ bị hư hỏng phi gi đơn kèm theo th bị hư hng. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, k từ ngày nhn đưc đơn đề nghị cấp lại th, Giám đốc Trung tâm kim tra danh sách cộng tác viên theo số thẻ đã cp cho cộng tác viên và đề nghị Giám đốc S Tư pháp quyết định cấp lại thẻ cộng tác viên cho người đề nghị. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Giám đc Trung tâm trình, Giám đc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên. Th cộng tác viên được cấp lại được gi nguyên số và ký hiệu của th được cấp lần đầu nhưng thời gian cấp ghi trên thẻ là ngày được cấp lại.

2. Trường hợp cộng tác viên thay đi nơi cư trú hoặc nơi công tác từ tnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tnh, thành ph trực thuộc Trung ương khác thì đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nơi đã tham gia làm cộng tác viên thanh lý hợp đồng cộng tác và nộp lại th cộng tác viên đã được cấp. Nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên thì đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nơi cư trú hoặc công tác mới làm th tục công nhận và cấp thẻ cộng tác viên theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

3. Khi cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thu hồi thẻ cộng tác viên của Giám đốc Trung tâm, Giám đc Sở Tư pháp ra quyết định thu hi th cộng tác viên. Quyết định thu hi th được gi cho cộng tác viên. Th cộng tác viên ca người bị thu hồi hết giá trị s dụng kể từ thời điểm quyết định thu hi th cộng tác viên có hiệu lực pháp luật.

Người bị thu hồi thẻ cộng tác viên được quyền khiếu nại đối với quyết định thu hồi th của Giám đốc Sở Tư pháp. Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

Chương 3.

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Điều 8. Ký kết hợp đồng cộng tác

1. Hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý là cơ sở đ xác định trách nhiệm và quyn hạn ca Trung tâm và cộng tác viên trong quan h cộng tác. Hợp đồng cộng tác có hiệu lực k từ thời đim hai bên cùng ký vào hợp đồng, trừ trường hợp trong hợp đồng có thỏa thuận khác. Cộng tác viên được thực hiện trợ giúp pháp lý từ thời điểm hợp đng cộng tác có hiệu lực.

2. Trong thời hạn 30 ngày, k từ ngày được cp thẻ cộng tác viên, cộng tác viên đến Trung tâm hoặc Chi nhánh đ ký kết hợp đồng cộng tác. Hợp đồng cộng tác phải xác định rõ đối tượng, phạm vi, hình thức, phương thức, lĩnh vực trợ giúp pháp lý, thời hạn cộng tác mà cộng tác viên s thực hiện, quyn và nghĩa vụ của cộng tác viên, vấn đề chấm dứt hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng cộng tác phù hợp với quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý và pháp luật khác có liên quan (Mu số 04-TGPL-CTV ban hành kèm theo Thông tư này).

3. Giám đốc Trung tâm ký hợp đồng cộng tác với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý tại Trung tâm. Giám đốc Trung tâm ký hoặc ủy quyền bng văn bn cho Trưởng Chi nhánh thừa ủy quyền ký hợp đồng cộng tác với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý tại Chi nhánh. Trưng Chi nhánh chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm về việc ký hợp đồng cộng tác với cộng tác viên. Hợp đồng cộng tác do Giám đốc Trung tâm ký được lập thành 02 bản; hp đồng cộng tác do Trưng Chi nhánh ký được lập thành 03 bn, mi bên gi 01 bn, 01 bn lưu tại Trung tâm.

Điều 9. Thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng tác

1. Cộng tác viên được đề nghị Trung tâm thay đi, b sung nội dung hợp đồng cộng tác. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, k từ ngày nhận được văn bn đề nghị của cộng tác viên, nếu đồng ý với đề nghị ca cộng tác viên, Giám đốc Trung tâm hoặc Trưởng Chi nhánh được Giám đốc Trung tâm ủy quyền và cộng tác viên tiến hành ký kết văn bn sửa đổi hp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý.

2 Trường hợp Giám đốc Trung tâm hoặc Trưng Chi nhánh không đồng ý vi đề nghị thay đổi, bổ sung nội dung hợp đồng cộng tác của cộng tác viên thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ do trong thời hạn 03 ngày làm việc, k từ ngày nhận được đ nghị. Trong trường hợp này, cộng tác viên tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý theo hp đồng cộng tác đã ký hoặc thông báo cho Trung tâm bng văn bản về việc chấm dứt hợp đồng cộng tác. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, k từ ngày nhn được thông báo chấm dứt hợp đồng cộng tác, cộng tác viên tiến hành bàn giao các hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý đang đảm nhận và tiến hành thanh lý hợp đồng cộng tác với Trung tâm.

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng cộng tác

1. Hợp đồng cộng tác bị chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

a) Cộng tác viên đề nghị Trung tâm chấm dứt hợp đng cộng tác bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt hợp đồng cộng tác;

b) Cộng tác viên có hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, Điều 29 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP về sử dụng thẻ cộng tác viên;

c) Cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp bị thu hi thẻ cộng tác viên theo quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP.

2. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, k từ ngày chấm dứt hợp đồng cộng tác, các bên trong hợp đồng cộng tác có trách nhiệm tiến hành thanh lý hợp đồng cộng tác. Cộng tác viên có trách nhiệm nộp lại thẻ cộng tác viên và bàn giao toàn bộ các h sơ vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện cho Trung tâm, Chi nhánh. Trung tâm có trách nhiệm thanh toán tin bồi dưỡng, các chi phí hợp lý cho cộng tác viên đối với vụ việc trợ giúp pháp lý mà cộng tác viên đã thực hiện theo quy định của pháp luật.

Cộng tác viên đã chấm dứt hợp đồng cộng tác vn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật v nhng vụ việc đã thực hiện trong quá trình là cộng tác viên.

Chương 4.

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CỘNG TÁC VIÊN

Điều 11. Quyền của cộng tác viên

1. Được cấp th cộng tác viên và s dụng th cộng tác viên theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP.

2. Được phân công thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý phù hp với đối tượng, phạm vi, hình thức, phương thức và lĩnh vực trợ giúp pháp lý thể hiện trong hợp đồng cộng tác ký kết với Trung tâm.

3. Được yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu đ thực hiện vụ việc tr giúp pháp lý.

4. Được từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại khoản 1, Điều 16 của Thông tư này.

5. Được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng trợ giúp pháp lý.

6. Được hưởng chế độ bồi dưỡng và các chi phí hành chính hợp lý khác theo quy định của pháp luật.

7. Được đ xut, kiến nghị v việc mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động trợ giúp pháp lý của Trung tâm và Chi nhánh.

8. Được biểu dương, khen thưởng theo quy định ca pháp luật khi có thành tích trong công tác trợ giúp pháp lý.

9. Khiếu nại về việc cấp, thu hồi thẻ cộng tác viên, việc thực hiện chế độ, chính sách và các quyết định hành chính, hành vi hành chính khác trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý.

Điều 12. Nghĩa vụ của cộng tác viên

1. Thực hiện trợ giúp pháp lý theo đúng các quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý và hợp đồng cộng tác được ký kết với Trung tâm.

2. S dụng và bo qun th cộng tác viên khi thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 29 Nghị định 07/2007/NĐ-CP; nộp lại thẻ cộng tác viên khi bị thu hồi.

3. Tuân th nguyên tắc hoạt động trợ giúp pháp lý; tuân thủ nội quy, quy chế ca Trung tâm, Chi nhánh.

4. Phải từ chối hoặc không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại khoản 2, Điều 16 của Thông tư này.

5. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm hoặc Trưng Chi nhánh và trước pháp luật về hoạt động trợ giúp pháp lý; thực hiện việc hoàn trả cho Trung tâm chi phí bồi thường thiệt hại trong trường hợp trợ giúp pháp lý sai gây thiệt hại cho người được trợ giúp pháp lý.

6. Báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu ca Trung tâm, Chi nhánh; kịp thời báo cáo với Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh những vấn đ phát sinh làm ảnh hưởng đến kết qu thực hiện trợ giúp pháp lý và đề xuất biện pháp giải quyết.

7. Thông báo cho Trung tâm về việc thay đổi nơi cư trú, nơi công tác.

Chương 5.

ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, HÌNH THỨC, LĨNH VỰC, PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ CỘNG TÁC VIÊN

Điều 13. Đối tượng, phạm vi trợ giúp pháp lý

Cộng tác viên ch thực hiện trợ giúp pháp lý cho người thuộc diện được trợ giúp pháp lý đối với các vụ việc thuộc phạm vi trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 Luật Trợ giúp pháp lý.

Điều 14. Hình thức trợ giúp pháp lý

1. Cộng tác viên là luật sư được thực hiện trợ giúp pháp lý thông qua các hình thức trợ giúp pháp lý được quy định tại Điều 27 Luật Trợ giúp pháp lý, bao gồm tư vấn pháp luật, tham gia t tụng, đại diện ngoài tố tụng, các hình thức trợ giúp pháp lý khác phù hợp với hình thức trợ giúp pháp lý được thể hiện trong hợp đồng cộng tác mà cộng tác viên đã ký kết với Trung tâm.

2. Cộng tác viên không phải là luật sư chỉ thực hiện trợ giúp pháp bằng hình thức tư vấn pháp luật. Trong trường hp cộng tác viên đã thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý bằng hình thức tư vấn pháp luật mà đối tượng có nhu cầu cử chính cộng tác viên đó tham gia hòa giải gn với vụ việc đã tư vấn thì Giám đốc Trung tâm hoặc Trưng Chi nhánh có thể cử cộng tác viên đó tiếp tục thực hiện hòa giải.

Điều 15. Lĩnh vực trợ giúp pháp lý

1. Cộng tác viên được lựa chọn một hoặc nhiu lĩnh vực trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 34 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP khi tiến hành ký kết hợp đồng cộng tác với Trung tâm phù hợp với khả năng và trình độ chuyên môn nghề nghiệp của mình.

2. Cộng tác viên thực hin trợ giúp pháp lý đối với các lĩnh vực trợ giúp pháp lý đã ký kết trong hợp đồng cộng tác với Trung tâm hoặc Chi nhánh.

Điều 16. Từ chối, không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý

1. Cộng tác viên được từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý khi vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 1, Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý. Việc từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý phải được trả lời bằng văn bn trong thời hạn 03 ngày làm việc, k từ ngày tiếp nhận hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý hoặc phát hiện có căn cứ đ từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý và phải nêu rõ lý do cho người yêu cầu tr giúp pháp lý biết, đồng thời báo cáo Giám đốc Trung tâm hoặc Trưng Chi nhánh.

2. Cộng tác viên phải từ chối hoặc không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý khi vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hp được quy định tại khoản 2, Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý. Việc từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý phải được tr lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc, k từ ngày tiếp nhận hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý và phải nêu rõ lý do cho người yêu cầu trợ giúp pháp lý biết, đồng thời báo cáo Giám đốc Trung m hoặc Trưng Chi nhánh.

Điều 17. Phương thức hoạt động

1. Cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý theo phân công của Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh hoặc trực tiếp nhận vụ việc do người được trợ giúp pháp lý yêu cầu theo hướng dẫn của Trung tâm, Chi nhánh.

Trường hợp cộng tác viên trực tiếp thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý theo hướng dẫn ca Trung tâm, Chi nhánh thì được thực hiện trợ giúp pháp lý tại nơi làm việc ca cộng tác viên nếu được quan, tổ chức nơi cộng tác viên làm việc cho phép.

2. Trong quá trình thực hiện trợ giúp pháp lý, nếu xét thấy cần thiết phải có sự h trợ, giúp đ về chuyên môn, nghiệp vụ, cộng tác viên được phối hợp với người thực hiện trợ giúp pháp lý khác đ cùng trao đi kinh nghiệm, cùng nhau tháo gỡ vướng mc khi thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.

3. Giám đốc Trung tâm xem xét, quyết định việc thành lập Tổ cộng tác viên tại các cơ quan, t chức, địa phương khi có từ 03 cộng tác viên tr lên.

Điều 18. Quản lý cộng tác viên

1. Cộng tác viên chịu sự qun lý, theo dõi, kim tra, hướng dn về chuyên môn, nghiệp vụ trợ giúp pháp lý của Giám đốc Trung tâm hoặc của Tởng Chi nhánh theo ủy quyền của Giám đốc Trung tâm. Cộng tác viên được Trung tâm hỗ trợ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng trợ giúp pháp lý. Trung tâm chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hin trợ giúp pháp lý của cộng tác viên.

Trường hợp cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý sai gây thiệt hại cho người được trợ giúp pháp lý, Trung tâm chịu trách nhiệm bồi thường và được quyền yêu cầu cộng tác viên có li phải hoàn trả chi phí bồi thường thiệt hại. Việc hoàn tr được thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự và quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm.

2. Giám đốc Trung tâm trực tiếp qun lý và sử dụng cộng tác viên, có trách nhiệm phân công vụ việc hoặc mời cộng tác viên tham gia thực hiện các vụ việc trợ giúp pháp lý phù hợp với đối tượng, hình thức, lĩnh vực, phương thức, phạm vi trợ giúp pháp lý được th hiện trong hợp đồng cộng tác. Trưởng Chi nhánh được Giám đốc Trung tâm ủy quyền qun lý và s dụng cộng tác viên trong phạm vi địa bàn. chịu trách nhiệm phân công, sử dụng cộng tác viên phù hợp với Thông tư này và chịu trách nhiệm về qun lý, sử dụng cộng tác viên trước Giám đốc Trung tâm.

Chương 6.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Điều khoản chuyển tiếp

Cộng tác viên được công nhận và cấp th cộng tác viên theo Quy chế cộng tác viên ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2008 ca Bộ trưng Bộ Tư pháp (sau đây viết tắt là Quyết định số 05/2008/QĐ-BTP) thì tiếp tục được công nhận là cộng tác viên theo Thông tư này.

Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, Trung tâm có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, làm thủ tục đ nghị Giám đc Sở Tư pháp quyết định thu hồi th cộng tác viên cũ và cấp thẻ cộng tác viên mới theo quy định tại Thông tư này cho cộng tác viên.

Điều 20. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2012 và thay thế Quyết định s 05/2008/QĐ-BTP.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đon vị phn ánh về Bộ Tư pháp để xem xét, giải quyết.

Điều 21. Trách nhiệm thi hành

Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban ca Đảng:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Ch tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung, ương ca các đoàn thể;
- S Tư pháp, Trung tâm TGPLNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Tư pháp;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kim tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Cục TGPL (10b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thúy Hiền

 

Mẫu số 01-CTV-TGPL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------

(Địa danh), ngày   tháng   năm 20....

ĐƠN ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Kính gửi:

- Giám đốc Sở Tư pháp tnh (thành phố)………………
-
Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành phố) ………………………………..

 

Tên tôi là:.................................................................................................................................

Sinh ngày…tháng….năm..........................................................................................................

Dân tộc:………………………………. Quốc tịch:..........................................................................

Địa chỉ thường trú:...................................................................................................................

Nghề nghiệp:...........................................................................................................................

Nơi làm việc:............................................................................................................................

Trình độ chuyên môn:...............................................................................................................

Thời gian công tác pháp luật:....................................................................................................

Điện thoại ……………………………… Điện thoại di động............................................................

Email.......................................................................................................................................

Sau khi nghiên cu Luật Trợ giúp pháp lý, Thông tư s 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và các văn bản hưng dẫn thi hành, tôi tự nhận thy mình có đủ điều kiện đ tr thành cộng tác viên ca Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành ph)…….. Vì vậy, tôi trân trọng đề nghị được làm cộng tác viên ca Trung tâm để thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định ca pháp luật về trợ giúp pháp lý.

Tôi cam đoan tuân th nghiêm chnh pháp luật về trợ giúp pháp , Thông số 07/2012/TT-BTP và thực hiện trợ giúp pháp lý có chất lượng.

 

 

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 02-CTV-TGPL

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP………
SỞ TƯ PHÁP

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số….../QĐ-STP

(Địa danh), ngày    tháng    năm 20

 

QUYẾT ĐỊNH

Công nhận và cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý

GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP

Căn c Luật Trợ giúp pháp lý ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn c Nghị dịnh số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính ph quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

Căn c Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 ca Chính ph sửa đi, bổ sung một số điều ca các Nghị định về đăng ký giao dịch bo đm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố……………,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận ông/bà …………………là cộng tác viên của Trung tâm tr giúp pháp nhà nước tỉnh/thành phố ……………………… k từ ngày...tháng….năm…….

Ông/bà……………………….được cấp Th cộng tác viên theo quyết định này đ thực hiện trợ giúp pháp lý, có trách nhiệm qun lý và s dụng thẻ theo quy định ca pháp luật về trợ giúp pháp lý và Thông tư số 07/2012/TT-BTP.

Điều 2. Trong thời hạn 30 ngày, k từ ngày được cấp thẻ cộng tác viên, (bà)………..có trách nhiệm đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành ph)... (hoặc Chi nhánh) để ký kết hợp đng cộng tác và thực hiện trợ giúp pháp lý kể từ ngày hợp đồng cộng tác có hiệu lực pháp luật.

Điều 3. Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nưc và ông/bà……………..chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Trung tâm TGPL;
- Lưu VT.

GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 03-CTV-TGPL

THẺ CỘNG TÁC VIÊN TR GIÚP PHÁP LÝ

1. Kích thước: 70mm x 95mm.

2. Đặc điểm: th Cộng tác viên có hai mặt được ghi hằng tiếng Việt, cả hai mặt trước và sau thẻ đều có in mờ hoa văn hình trng đng màu ng nhạt, giữa có biu tưng trợ giúp pháp lý in chìm. Nội dung thẻ như sau:

a) Mặt trước thẻ: gồm hai phần:

+ Phía trên bên trái là UBND TỈNH (TP); ngay phía dưới là dòng chữ S TƯ PHÁP và dòng kẻ gạch ngang phía dưới có độ dài từ 1/3-1/2 độ dài dòng ch và đặt cân đối với dòng chữ;

+ Phía trên bên phải là Quốc hiệu và dòng kẻ ngang phía dưới có độ dài bằng độ dài dòng chữ Độc lập-Tự do-Hạnh phúc;

+ Dưới quốc hiệu là dòng chữ THẺ CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ màu đỏ;

+ Dòng ch: Số (màu đỏ);

+ Họ tên (ca cộng tác viên);

+ Nơi công tác;

+ Địa danh, ngày, tháng, năm;

+ GIÁM ĐC;

+ Ch ký, họ và tên Giám đốc S Tư pháp tnh (thành phố) và du ca S Tư pháp tỉnh (thành ph);

+ Bên trái là ảnh màu 02cm x 03cm ca cộng tác viên có đóng dấu giáp lai bng dấu ni ca Sở Tư pháp góc dưới bên phải ảnh;

b) Mặt sau:

+ Phía trên là dòng ch QUY ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ màu đỏ;

+ Phía dưới in nội dung quy định về s dụng th cộng tác viên.

Nội dung cụ th in trên mặt trước và mặt sau ca th cộng c viên theo mu đính kèm như sau:

UBND TỈNH (TP)........
SỞ TƯ PHÁP
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------------

 

 

 

Ảnh

(2 x 3)

 

 

 

THẺ CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Số: ……………..

Họ tên:……………………………………………...

Nơi công tác: ……………………………………...

………………………………………………………

 

 

…, ngày … tháng … năm 20…
GIÁM ĐỐC

QUY ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ

 

1. Mang thẻ khi thực hiện trợ giúp pháp lý;

2. Xuất trình thẻ khi có yêu cầu của người có thẩm quyền;

3. Cấm sử dụng thẻ vì mục đích cá nhân hoặc trục lợi;

4. Bảo quản, giữ gìn thẻ cẩn thận, không tẩy xóa, làm hỏng, không cho người khác mượn thẻ;

5. Mất thẻ phải báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền.

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền có trách nhiệm tạo điều kiện, giúp đỡ Cộng tác viên thực hiện nhiệm vụ.

 

Mẫu số 4-CTV-TGPL

SỞ TƯ PHÁP TỈNH/THÀNH PHỐ…
TRUNG TÂM TGPL NHÀ NƯỚC

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số….../QĐ-TGPL

(Địa danh), ngày    tháng    năm 20

 

HỢP ĐNG CỘNG TÁC THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý, Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý (say đây viết tắt là Nghị định số 07/2007/NĐ-CP) Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính ph sửa đi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vn pháp luật và Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 ca Bộ trưng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (sau đây viết tt là Thông tư số 07/2012/TT-BTP);

Căn cứ Quyết dịnh số …./QĐ-STP ngày.../.../20.... của Giám đốc S Tư pháp tỉnh (thành phố)……. về việc công nhận và cấp th cộng tác viên trợ giúp pháp lý;

Hôm nay, ngày..../..../20……tại Trụ sở Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (hoặc Chi nhánh) tnh/thành phố ………………………….., chúng tôi gồm có:

Bên A: Trung tâm Tr giúp pháp lý nhà nước tnh (thành phố):...................................................

Địa ch:....................................................................................................................................

Điện thoại cố định:…………………….Fax:…………………Email:..................................................

Đại diện là ông (bà):.................................................................................................................

Chức vụ:..................................................................................................................................

(Trường hợp Trưởng Chi nhánh ký hợp đồng cộng tác với cộng tác viên theo ủy quyền thì cần b sung thêm: Theo Giấy ủy quyền ký kết hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý của Giám đốc Trung tâm ngày ..../..../20....):

Bên B:

Ông (bà):.................................................................................................................................

Nơi công tác hoặc địa chỉ nơi thưng trú:.................................................................................

Điện thoại:………………………… E.mail.....................................................................................

Chứng minh nhân dân số:…………cấp ngày….tháng....năm…….tại............................................

Hai bên đồng ý ký hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý với các thoả thuận sau đây:

Điều 1. Đối tưng, phạm vi, hình thức, phương thức và lĩnh vực trợ giúp pháp lý, thời hạn cộng tác:

- Đối tượng trợ giúp pháp lý.....................................................................................................

- Phạm vi trợ giúp pháp lý:.......................................................................................................

- Hình thức trợ giúp pháp lý: ....................................................................................................

- Phương thức trợ giúp pháp lý:...............................................................................................

- Lĩnh vực tr giúp pháp lý:.......................................................................................................

- Thời hạn cộng tác:.................................................................................................................

Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của Trung tâm, Chi nhánh

1. Phân công vụ việc tr giúp pháp lý phù hợp với năng lực ca cộng tác viên theo hình thức, lĩnh vực, phương thức, đối tượng, phạm vi và thời hạn quy định tại Điều 2 ca Hợp đồng này.

2. Tạo điều kiện thuận lợi và hỗ tr về nghiệp vụ và cung cp văn bản pháp luật có liên quan đến việc thực hiện trợ giúp pháp lý cho cộng tác viên khi có yêu cầu phù hợp với kh năng và điều kiện ca Trung tâm.

3. Kim tra, theo dõi, đánh giá, thm định cht lượng vụ việc trợ giúp pháp lý do cộng tác viên thực hiện theo quy định của pháp luật.

4. Bồi dưỡng nghiệp vụ và kỹ năng trợ giúp pháp lý cho cộng tác viên; hỗ trợ, tạo điều kiện cho cộng tác viên được tham gia các hoạt động trợ giúp pháp lý do Trung tâm, Chi nhánh t chức.

5. Nghiệm thu và thanh toán chế độ bồi dưng, chi phí hành chính thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho cộng tác viên theo quy định của pháp luật.

6. Thực hiện việc biểu dương, khen thưng hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc khen thưng khi cộng tác viên có thành tích hoặc có đóng góp tích cực cho công tác trợ giúp pháp lý.

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên

1. Thực hiện trợ giúp pháp lý theo hình thức, lĩnh vực, phương thức, đối tượng và phạm vi quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này và được hưởng chế độ bồi dưỡng và chi phí hành chính hợp lý theo quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý.

2. Được đề xuất, kiến nghị nâng cao hiệu qu hoạt động ca Trung tâm, Chi nhánh và được biểu dương, khen thưng, tôn vinh khi có thành tích xuất sắc trong hoạt động trợ giúp pháp lý.

3. Được quyn từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp theo quy định tại Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý hoc khi thy vụ việc vượt q khả năng của mình.

4. S dụng thẻ cộng tác viên khi thực hiện trợ giúp pháp lý.

5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Giám đốc Trung tâm hoặc Trưng Chi nhánh về việc thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý; có trách nhiệm hoàn tr cho Trung tâm về chi phí bồi thường thiệt hại trong trường hp tr giúp pháp lý sai gây thiệt hại cho người được trợ giúp pháp lý theo của pháp luật dân sự.

6. Báo cáo về việc thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý theo định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất ca Giám đốc Trung tâm, Trưng Chi nhánh; bàn giao đầy đủ h sơ vụ việc trợ giúp pháp lý cho Trung tâm, Chi nhánh theo quy định của pháp luật.

7. Tuân th nguyên tc hoạt động trợ giúp pháp lý, nội quy nơi thực hiện trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP và các quy định khác ca pháp luật về trợ giúp pháp lý.

Điều 4. Chấm dứt hợp đồng cộng tác

Hợp đồng cộng tác chm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Cộng tác viên không thc hiện trợ giúp pháp lý trong thời gian 6 tháng k từ ngày ký hợp đồng cộng tác mà không có lý do chính đáng;

- Cộng tác viên có đơn đề nghị Trung tâm chấm dứt hợp đồng cộng tác;

- Cộng tác viên có hành vi vi phạm các quy định về sử dụng th cộng tác viên theo Điều 29 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP hoặc có hành vi vi phạm pháp luật về trợ giúp pháp lý đến mức phải chấm dứt hợp đồng cộng tác;

- Cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp bị thu hi thẻ cộng tác viên theo quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP.

Điều 5. Điều khoản chung

Các nội dung khác không thỏa thuận trong hp đng này được thực hiện theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý và Thông tư số 07/2012/TT-BTP.

Trong quá trình thực hin hợp đồng nếu phát sinh mâu thuẫn hay xung đột, các bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tc bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau. Nếu không thng nhất được biện pháp giải quyết thì có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Hợp đồng này có hiu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này được lập thành hai bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bn (Trong trường hợp Trưng Chi nhánh ký thừa ủy quyền Giám đốc Trung tâm thì Hợp đồng được lập thành 03 bn, bên A gi 02 bản, một bn lưu tại Trung tâm, 01 bản lưu tại Chi nhánh; bên B giữ 01 bn).

 

CỘNG TÁC VIÊN
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐC
hoặc
TUQ. GIÁM ĐC
TRƯNG CHI NHÁNH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu Trung tâm TGPL)