cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 20/2012/TT-BCT ngày 20/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Về Quy định chế độ báo cáo Thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở Công thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 20/2012/TT-BCT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Công thương
  • Ngày ban hành: 20-07-2012
  • Ngày có hiệu lực: 05-09-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-02-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1624 ngày (4 năm 5 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-02-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-02-2017, Thông tư số 20/2012/TT-BCT ngày 20/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Về Quy định chế độ báo cáo Thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở Công thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 41/2016/TT-BCT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2012/TT-BCT

Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2012

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP ÁP DỤNG ĐỐI VỚI SỞ CÔNG THƯƠNG CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

Căn cứ Nghị định 189/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu t chức của Bộ Công Thương và Nghị định 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đi, b sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP;

Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;

Căn c Nghị định s 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một s điều của Luật Thng kê;

Căn cứ Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thng kê bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 111/2008/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính ph ban hành Chế độ báo cáo thng kê tổng hợp áp dụng đi với Bộ, ngành;

Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ v việc ban hành Hệ thống ch tiêu thng kê quốc gia;

Theo đ nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch;

Bộ trưng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo Thông kê tng hợp áp dụng đối với Sở Công Thương các tnh, thành ph trực thuộc Trung ương.

Điều 1. Chế độ báo cáo

Chế độ báo cáo thống kê tng hợp áp dụng đối với S Công Thương các tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tt là các Sở Công Thương) được thực hiện như sau:

1. Nội dung báo cáo

Thực hiện theo Danh mục biu mẫu, các biểu mẫu và giải thích tại Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thời hạn báo cáo

- Báo cáo tháng: Ngày 20 hàng tháng;

- Báo cáo quý: Ngày 20 tháng cuối quý;

- Báo cáo 6 tháng: Ngày 20 tháng 6;

- Báo cáo năm: Ngày 20 tháng 12;

- Báo cáo chính thức năm: Ngày 15 tháng 3 năm sau

3. Phương thức gửi báo cáo

Các báo cáo thống kê được gửi dưi hai hình thức: bằng văn bn và thư điện tử.

Điều 2. Trách nhiệm của các Sở Công Thương

Các Sở Công Thương có trách nhiệm:

1. Báo cáo đy đ, chính xác những chỉ tiêu quy định trong từng biu mẫu báo cáo;

2. Lập báo cáo theo đúng quy định về thời đim báo cáo và thi kỳ báo cáo;

3. Gi báo cáo bo đm đúng ngày nhận báo cáo của đơn vị nhận báo cáo.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Thông tư này có hiệu lực k từ ngày 05 tháng 9 năm 2012.

2. Đơn vị nhận báo cáo thực hiện theo Danh mục biểu mẫu báo cáo tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị gửi ý kiến về Bộ Công Thương (Vụ Kế hoạch) để kịp thời xem xét, chỉnh lý.

 

 

Nơi nhận:
- Th tướng, các Phó TT Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính ph;
- Ủy ban nhân dân các tnh, thành ph trực thuộc TW;
- Văn phòng TW Đng;
- Văn phòng Tng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nưc;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tổng cục Thống kê - Bộ KHĐT;
- Cục Kiểm tra văn bn QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở Công Thương các tnh, thành phố trc thuộc TW;
- Các Vụ, Tổng cục, Cc (qua mạng nội bộ);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- ng báo;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, KH (02b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

 


PHỤ LỤC 1

DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP ÁP DỤNG ĐỐI VỚI SỞ CÔNG THƯƠNG CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư s 20/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Ký hiu

n biểu

Kỳ báo cáo

Ngày nhận báo cáo

ĐƠN VỊ NHẬN BÁO CÁO

Vụ Kế hoạch

Vụ Thị trường trong nước

Cục Công nghiệp địa phương

Cục Quản lý thị trường

Cục Thương mại điện tử và CNTT

1

01/SCT-BCT

Báo cáo Công nghiệp - Thương mại tháng

Tháng

Ngày 20 hàng tháng

x

 

x

 

 

2

02/SCT-BCT

Báo cáo Ch số sản xuất công nghiệp

Tháng

Ngày 20 hàng tháng

x

 

x

 

 

3

03/SCT-BCT

Báo cáo Công nghiệp - Thương mại 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng

Quý

Ngày 20/3; 20/6; 20/9

x

x

x

x

 

4

04/SCT-BCT

Báo cáo Công nghiệp - Thương mại năm

Năm

Ngày 20 tháng 12

x

x

x

x

 

5

05/SCT-BCT

Báo cáo số lượng chợ

Năm

Ngày 15/3 năm sau

x

x

 

 

 

6

06/SCT-BCT

Báo cáo đầu tư - phát triển - quản lý chợ

Năm

Ngày 15/3 năm sau

x

x

 

 

 

7

07/SCT-BCT

Báo cáo số lượng siêu thị, trung tâm thương mại

Năm

Ngày 15/3 năm sau

x

x

 

 

 

8

08/SCT-BCT

Báo cáo số đơn vị có giao dịch thuơng mại điện tử

Năm

Ngày 15/3 năm sau

x

 

 

 

x

9

09/SCT-BCT

Báo cáo kinh phí khuyến công

6 tháng/năm

Ngày 20/6; 20/12

 

 

x

 

 

10

10/SCT-BCT

Báo cáo kết qu công tác khuyến công

6 tháng/năm

Ngày 20/6; 20/12

 

 

x

 

 

11

11/SCT-BCT

Báo cáo Cụm công nghiệp

Năm

Ngày 20 tháng 12

x

 

x

 

 

 

PHỤ LỤC 2

CÁC BIẾU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP ÁP DỤNG ĐỐI VỚI SỞ CÔNG THƯƠNG CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BCT ngày 20/7/2012 của Bộ trưng Bộ Công Thương)

Biểu số 01/SCT-BCT
Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 hàng tháng

Đơn vị báo cáo: Sở Công Thương tỉnh, tp …………….
Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch;
                                   - Cục Công nghiệp địa phương.

 

BÁO CÁO THỐNG KÊ CÔNG NGHIỆP - THƯƠNG MẠI

tháng ….. năm …..

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Năm báo cáo

Năm trước

Tỷ lệ(%)

Thực hiện tháng trước

Ước tính tháng báo cáo

Cộng dồn từ đầu năm đến cui tháng báo cáo

Thực hiện tháng báo cáo

Cộng dồn từ đu năm đến cui tháng báo cáo

So vi thực hiện tháng trước

So vi thực hiện tháng cùng kỳ năm trước

So vi cộng dồn cùng kỳ năm trước

A

B

C

D

1

2

3

4

5

6=2/1

7=2/4

8=3/5

I

Sn lưng một s sản phm công nghiệp ch yếu

Sn phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Ghi theo Danh mục sn phm ngành)

Đơn vị hiện vật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tổng mức bán l hàng hóa và dịch vụ

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phân theo loại hình kinh tế

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh tế Nhà nước

"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh tế Tập thể

"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh tế Cá th

"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh tế Tư nhân

"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Phân theo ngành kinh tế

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thương nghiệp

"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khách sạn, nhà hàng

"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Du lịch

"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dịch vụ

"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa

Tr. USD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Ghi theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu)

Tr. USD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng kim ngạch nhập khu hàng hóa

Tr. USD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Sản phẩm nhập khẩu chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Ghi theo Danh mục hàng hóa nhập khu)

Tr. USD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Ngưi lập biểu
(Ký, họ và tên)


Người kiểm tra biểu
(Ký, họ và tên)

.... ngày .... tháng... năm ...
Thủ trưng đơn vị
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

 

Biểu số 02/SCT-BCT
Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 hàng tháng

Đơn vị báo cáo: Sở Công Thương tỉnh, tp …………….
Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch;
                                   - Cục Công nghiệp địa phương.

 

CHỈ SỐ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP

thángnăm

Đơn vị: %

TT

Chỉ tiêu

Các tháng năm báo cáo so với tháng bình quân năm gốc 2010

Tháng báo cáo so vi thực hiện tháng trước

Tháng báo cáo so vi cùng k năm trước

Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo so với cùng kỳ năm trước

Tháng 1

....

Tháng báo cáo

A

B

1

2

3

4

5

6

 

Ch số sn xuất công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

- Công nghiệp khai thác m

 

 

 

 

 

 

 

- Công nghiệp chế biến

 

 

 

 

 

 

 

- Sản xuất, phân phối điện, ga, nưc

 

 

 

 

 

 

 


Ngưi lập biểu
(Ký, họ và tên)


Người kiểm tra biểu
(Ký, họ và tên)

.... ngày .... tháng... năm ...
Thủ trưng đơn vị
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

 

Biểu số 03/SCT-BCT
Ngày nhận báo cáo: Ngày 20/3, 20/6, 20/9

Đơn vị báo cáo: Sở Công Thương tỉnh, tp …………….
Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch;
                                   - Vụ Thị trường trong nước;
                                   - Cục Công nghiệp địa phương.
                                   - Cục Quản lý thị trường.

 

BÁO CÁO THỐNG KÊ CÔNG NGHIỆP - THƯƠNG MẠI

3 tháng, 6 tháng, 9 tháng năm....

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

s

Năm trưc

Năm báo cáo

Tỷ lệ (%)

Thực hiện 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng

Kế hoạch năm

Ước thực hiện 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng

So vi cùng kỳ năm trước

So vi kế hoạch năm

A

B

C

D

1

2

3

4=3/1

5=3/2

I

Giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế)

Tỷ đng

 

 

 

 

 

 

1

Phân theo loại hình kinh tế

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

Kinh tế Nhà nước

"

 

 

 

 

 

 

 

- Trung ương

"

 

 

 

 

 

 

 

- Địa phương

"

 

 

 

 

 

 

 

Kinh tế ngoài Nhà nước

"

 

 

 

 

 

 

 

Kinh tế có vốn đu tư nước ngoài

"

 

 

 

 

 

 

2

Phân theo ngành công nghiệp

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

Khai khoáng

"

 

 

 

 

 

 

 

Công nghiệp chế biến, chế tạo

"

 

 

 

 

 

 

Sn xuất và phân phi điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí.

"

 

 

 

 

 

 

II

Sản lượng một s sn phẩm công nghiệp ch yếu

Sản phẩm

 

 

 

 

 

 

 

(Ghi theo danh mục sn phm ch yếu và theo đơn vị hiện vật)

Đơn vị hiện vật

 

 

 

 

 

 

III

Tng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

1

Phân theo loại hình kinh tế

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

Kinh tế Nhà nước

"

 

 

 

 

 

 

 

Kinh tế Tập th

"

 

 

 

 

 

 

 

Kinh tế Cá th

"

 

 

 

 

 

 

 

Kinh tế Tư nhân

"

 

 

 

 

 

 

 

Kinh tế có vn đầu tư trực tiếp nước ngoài

"

 

 

 

 

 

 

2

Phân theo ngành kinh tế

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

Thương nghiệp

"

 

 

 

 

 

 

 

Khách sạn, nhà hàng

"

 

 

 

 

 

 

 

Du lịch

"

 

 

 

 

 

 

 

Dịch vụ

"

 

 

 

 

 

 

IV

Xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng kim ngạch xuất khu

Tr.USD

 

 

 

 

 

 

2

Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

(Ghi theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu)

Tr. USD

 

 

 

 

 

 

V

Nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng kim ngạch nhập khẩu

Tr. USD

 

 

 

 

 

 

2

Sản phẩm nhập khẩu chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

(Ghi theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu)

 

 

 

 

 

 

 

VI

Quản lý thị trường

 

 

 

 

 

 

 

1

Số v kiểm tra trong lĩnh vực quản lý thị trường:

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Tng số vụ xử lý

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Hàng cấm

"

 

 

 

 

 

 

1.2

Hàng nhập lậu

"

 

 

 

 

 

 

1.3

Gian lận thương mại

"

 

 

 

 

 

 

1.4

Vi phạm về hàng giả, hàng kém chất lượng và quyền sở hữu trí tuệ

"

 

 

 

 

 

 

1.5

Vi phạm về đầu , găm hàng và sai phạm trong lĩnh vực giá

"

 

 

 

 

 

 

1.6

Vi phạm trong kinh doanh

"

 

 

 

 

 

 

1.7

Vi phạm về vệ sinh an toàn thực phẩm

"

 

 

 

 

 

 

1.8

Vi phạm khác

"

 

 

 

 

 

 

2

Số tiền thu phạt trong kỳ

Tr. đng

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tiền phạt hành chính

Tr. đng

 

 

 

 

 

 

2.2

Tiền bán hàng tịch thu

Tr. đồng

 

 

 

 

 

 

2.3

Phạt và truy thu thuế

Tr. đồng

 

 

 

 

 

 

2.4

Thu khác

Tr. đng

 

 

 

 

 

 

 


Ngưi lập biểu
(Ký, họ và tên)


Người kiểm tra biểu
(Ký, họ và tên)

.... ngày .... tháng... năm ...
Thủ trưng đơn vị
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

 

Biểu số 04/SCT-BCT
Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng 12

Đơn vị báo cáo: Sở Công Thương tỉnh, tp …………….
Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch;
                                   - Vụ Thị trường trong nước;
                                   - Cục Công nghiệp địa phương.
                                   - Cục Quản lý thị trường.

 

BÁO CÁO THỐNG KÊ CÔNG NGHIỆP - THƯƠNG MẠI

Năm …..

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

số

Thực hiện năm trước

Năm báo cáo

Kế hoạch năm sau

Tỷ lệ (%)

Kế hoạch năm

Ước thực hiện năm

So vi thực hiện năm trước

So vi kế hoạch năm

So vi ước thực hiện năm báo cáo

A

B

C

D

1

2

3

4

5=3/1

6=3/2

7=4/3

I

Giá trị sn xuất công nghiệp (giá thực tế)

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Phân theo loại hình kinh tế

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh tế Nhà nưc

"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung ương

"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Địa phương

"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh tế ngoài Nhà nước

"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh tế có vốn đầu nước ngoài

"

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Phân theo ngành công nghiệp

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khai khoáng

"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công nghiệp chế biến, chế tạo

"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sn xuất và phân phối điện, khí đt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí

"

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Sản lượng một số sản phm công nghiệp chủ yếu

Sn phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

(Ghi theo danh mục sn phẩm)

Đơn vị hiện vật

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tng mức bán lẻ hàng hóa

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phân theo loại hình kinh tế

T đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh tế Nhà nước

"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh tế Tập thể

"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh tế Cá thể

"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh tế Tư nhân

"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh tế có vn đầu tư trực tiếp nước ngoài

"

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Phân theo ngành kinh tế

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thương nghiệp

"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khách sạn, nhà hàng

"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Du lịch

"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dịch vụ

"

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tng kim ngạch xut khu

Tr.USD

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Sản phẩm xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Ghi theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu)

Tr. USD

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng kim ngạch nhập khẩu

Tr. USD

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Sn phẩm nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Danh mục hàng hóa nhập khẩu)

Tr. USD

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Quản lý thị trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Số v kim tra trong lĩnh vc quản lý thị trường:

V

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Tổng s vụ xử lý trong lĩnh vực qun lý thị trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Hàng cấm

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Hàng nhập lậu

"

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Gian lận thương mại

"

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Vi phạm về hàng giả, hàng kém chất lượng và quyền s hữu trí tuệ

"

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Vi phạm về đu cơ, găm hàng và sai phạm trong lĩnh vc giá

"

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Vi phạm trong kinh doanh

"

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

Vi phạm v vệ sinh an toàn thực phẩm

"

 

 

 

 

 

 

 

 

1.8

Vi phạm khác

"

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Số tiền thu phạt trong k

Tr. đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tiền phạt hành chính

Tr. đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Tiền bán hàng tịch thu

Tr. đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Phạt và truy thu thuế

Tr. đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Thu khác

Tr. đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Ngưi lập biểu
(Ký, họ và tên)


Người kiểm tra biểu
(Ký, họ và tên)

.... ngày .... tháng... năm ...
Thủ trưng đơn vị
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

 

Biểu số 05/SCT-BCT
Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau

Đơn vị báo cáo: Sở Công Thương tỉnh, tp …………….
Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch;
                                   - Vụ Thị trường trong nước;

 

BÁO CÁO SỐ LƯỢNG CHỢ

(Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo)

TT

Tên đơn vị hành chính

Mã số

Tổng số

Chia ra

Hạng I

Hạng II

Hạng III

A

B

C

1=2+3+4

2

3

4

 

Tổng s

 

 

 

 

 

 

Chia theo quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tnh

 

 

 

 

 

 

(Ghi theo Danh mục các đơn vị hành chính)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Ngưi lập biểu
(Ký, họ và tên)


Người kiểm tra biểu
(Ký, họ và tên)

.... ngày .... tháng... năm ...
Thủ trưng đơn vị
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

 

Biểu số 06/SCT-BCT
Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau

Đơn vị báo cáo: Sở Công Thương tỉnh, tp …………….
Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch;
                                   - Vụ Thị trường trong nước;

 

BÁO CÁO ĐẦU TƯ - PHÁT TRIỂN - QUẢN LÝ CHỢ

(Đến 31 tháng 12 năm báo cáo)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Tng s

Trong đó

Phân theo đa bàn

Phân theo loại và cấp độ chợ

Thành thị

Nông thôn

Đầu mối nông, lâm, thuỷ sản

Đầu mối khác

Hạng I

Hạng II

Hạng III

A

B

C

1=2+3=4+...+ 8

2

3

4

5

6

7

8

I

Tổng số chợ

Chợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Số chợ xây dựng mới trong năm

Chợ

 

 

 

 

 

 

 

 

2

S chợ cải tạo, nâng cấp trong năm

Chợ

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Số ch được đu tư kiên c hoặc bán kiên c nhưng không hoạt động trong năm

Chợ

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Số chợ được đu tư kiên c hoặc bán kn c nhưng có số hộ tham gia kinh doanh dưi 30%/tổng s hộ đăng ký kinh doanh trong năm

Chợ

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Số chợ chuyn đổi chc năng hoạt động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Số tổ chc kinh doanh, quản lý ch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp

Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hợp tác xã

HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hộ kinh doanh

Hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ban quản lý/tổ quản lý chợ

BQL

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tổng vốn đầu tư chợ

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Vốn ngân sách Trung ương

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Vốn ngân sách địa phương

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Vốn doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Vốn khác

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Ngưi lập biểu
(Ký, họ và tên)


Người kiểm tra biểu
(Ký, họ và tên)

.... ngày .... tháng... năm ..
Thủ trưng đơn vị
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

 

Biểu số 07/SCT-BCT
Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau

Đơn vị báo cáo: Sở Công Thương tỉnh, tp …………….
Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch;
                                   - Vụ Thị trường trong nước;

 

BÁO CÁO SỐ LƯỢNG SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI

(Đến 31 tháng 12 năm báo cáo)

TT

 

sổ

Tổng số

Siêu thị

Trung tâm thương mại

Tổng số

Chia theo loại hình kinh tế

Chia theo loại siêu thị

Tng số

Chia theo loại hình kinh tế

Nhà nước

Tập thể

Có vốn đầu trực tiếp nước ngoài

Loại hình khác

Siêu thị kinh doanh tng hp

Siêu th chuyên doanh

Nhà nước

Tập thể

Có vốn đầu trực tiếp nước ngoài

Loại hình khác

A

B

C

1= 2+7

2 = 3+ 4+5+6

3

4

5

6

 

 

7= 8+9+10+11

8

9

10

11

1

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chia theo hạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hạng I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hạng II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hạng III

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chia theo quận/huyện/thị xã/thành ph thuộc tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Ghi theo Danh mục các đơn vị hành chính)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Số đơn vị được thành lập mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

S đơn vị ngừng hoạt động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Ngưi lập biểu
(Ký, họ và tên)


Người kiểm tra biểu
(Ký, họ và tên)

.... ngày .... tháng... năm ...
Thủ trưng đơn vị
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

 

Biểu số 08/SCT-BCT
Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau

Đơn vị báo cáo: Sở Công Thương tỉnh, tp …………….
Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch;
                                   - Vụ Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin

 

BÁO CÁO SỐ ĐƠN VỊ CÓ GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

(Đến 31 tháng 12 năm báo cáo)

TT

 

số

Tổng số

Chia theo loại hình kinh tế

Nhà nước

Tập thể

Có vốn đầu trc tiếp nước ngoài

Loại hình khác

A

B

c

1=2+3+4+5

2

3

4

5

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007 - theo ngành cấp I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Ngưi lập biểu
(Ký, họ và tên)


Người kiểm tra biểu
(Ký, họ và tên)

.... ngày .... tháng... năm ...
Thủ trưng đơn vị
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

 

Biểu số 09/SCT-BCT
Ngày nhận báo cáo: Ngày 20/6, 20/12

Đơn vị báo cáo: Sở Công Thương tỉnh, tp …………….
Đơn vị nhận báo cáo: Cục Công nghiệp địa phương

 

BÁO CÁO KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG

6 tháng/Năm …..

Đơn vị tính: Triệu đng

TT

Chỉ tiêu

Thực hiện cùng k năm trước

Năm báo cáo

Tỷ lệ (%)

Kế hoạch

Ước thực hiện 6 tháng/năm

So vi thực hiện cùng kỳ năm trước

So với kế hoạch năm báo cáo

KCQG

KCĐP

KCQG

KCĐP

KCQG

KCĐP

KCQG

KCĐP

KCQG

KCĐP

A

B

1

2

3

4

5

6

7=5/1

8=6/2

9=5/3

10=6/4

 

Tng số kinh phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hỗ trợ đào tạo ngh cho lao động mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hỗ trợ đào tạo nâng cao tay ngh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

H trợ đào tạo khởi sự doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hỗ trợ đào to nâng cao năng lực quản lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Hỗ trợ tổ chức hội tho, tập huấn kỹ thuật chuyên đề

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Hỗ tr tham quan khảo sát trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Hỗ trợ tham quan kho sát ngoài nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hỗ trợ thành lập cơ sở công nghiệp nông thôn (CNNT)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Hỗ trợ xây dng mô hình trình diễn kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hỗ trợ chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc, thiết b tiên tiến và tiến bộ KHKT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Hỗ trợ xây dụng mô hình thí đim về áp dụng sn xuất sạch hơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Hỗ trợ tổ chc bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

H trợ tổ chức hội chợ, triển lãm hàng CNNT tiêu biu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Hỗ trợ cơ sở CNNT tham gia hội chợ triển lãm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Hỗ trợ cơ s CNNT xây dựng đăng ký thương hiệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Hỗ trợ làng nghề xây dựng, đăng ký thương hiệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Hỗ trợ thuê tư vấn lập dự án đầu tư, marketing...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Hỗ trợ xuất bn bn tin/ấn phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Hỗ tr xây dựng chương trinh truyền hình, truyền thanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

H trợ thành lập hiệp hội ngành nghề

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Hỗ trợ lập qui hoạch chi tiết cụm công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cu hạ tầng cụm công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Chi t chc lớp đào tạo về khuyến công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Chi nội dung khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Ngưi lập biểu
(Ký, họ và tên)


Người kiểm tra biểu
(Ký, họ và tên)

.... ngày .... tháng... năm ...
Thủ trưng đơn vị
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

Ghi chú: - KCQG: Khuyến công quốc gia

              - KCĐP: Khuyến công địa phương

 

Biểu số 10/SCT-BCT
Ngày nhận báo cáo: Ngày 20/6, 20/12

Đơn vị báo cáo: Sở Công Thương tỉnh, tp …………….
Đơn vị nhận báo cáo: Cục Công nghiệp địa phương

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC KHUYẾN CÔNG

6 tháng, năm ………

TT

Ch tiêu

Đơn vị tính

Thực hiện cùng kỳ năm trước

Năm báo cáo

Tỷ lệ (%)

Kế hoạch

Ước thực hiện 6 tháng/năm

So vi thực hiện cùng kỳ năm trước

So vi kế hoạch năm báo cáo

KCQG

KCĐP

KCQG

KCĐP

KCQG

KCĐP

KCQG

KCĐP

KCQG

KCĐP

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7=5/1

8=6/2

9=5/3

12=6/4

1

S lao động mới được đào tạo

Lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trong đó số lao động có việc làm sau đào tạo

Lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

S lao động được đào tạo nâng cao tay nghề

Lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

S học viên được đào tạo khỏi sự doanh nghiệp

Học viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

S học viên được đào tạo nâng cao năng lực quản lý

Học viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Số hội tho, tập huấn kỹ thuật chuyên đề được tổ chức

Hội nghị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Số đoàn tham quan khảo sát trong nước được tổ chức

Đoàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số lượt người được hỗ trợ tham quan khảo sát trong nước

Lượt người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

S đoàn tham quan khảo sát ngoài nước được tổ chức

Đoàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- S lượt người được h trợ tham quan kho sát ngoài nước

Lượt người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Số cơ s công nghiệp nông thôn (CNNT) được hỗ trợ thành lập

Cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Số mô hình trình diễn kỹ thuật được xây dựng

Mô hình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số vốn đầu tư thu hút được

Tr. đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Số cơ s CNNT được tiếp nhận chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến và tiến bộ KHKT

Cơ s

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tng vn đầu tư thu hút được

Tr. đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

S mô hình thí đim về sản xuất sạch hơn được xây dựng

Mô hình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Số sản phẩm CNNT tiêu biểu bình chọn được

Sản phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

S hội chợ, triển lãm hàng CNNT tiêu biểu được t chức.

Hội chợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số gian hàng

Gian hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Số cơ s CNTT được hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm

Cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Số cơ s CNNT được hỗ tr xây dựng, đăng ký thương hiệu

Cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Số cơ sở CNNT được hỗ tr thuê tư vấn (đầu tư, marketing...)

Cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Số bản in/ấn phẩm được xuất bản

Bản tin/ ấn phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Số chương trình truyền hình, truyền thanh được xây dựng

Chương trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Số hiệp hội ngành ngh được thành lập

Hiệp hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Số cụm công nghiệp được hỗ tr lập quy hoạch chi tiết

Cụm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Số cụm công nghiệp được hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cu hạ tầng

Cụm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Số lp đào tạo v khuyến công được tổ chức

Lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- S lượt ngưi làm công tác khuyến công được đào tạo

Lượt người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Số cán bộ làm việc tại các Trung tâm khuyến công và TVPTCN của tnh

Cán bộ

 

 

 

 

 

 


Ngưi lập biểu
(Ký, họ và tên)


Người kiểm tra biểu
(Ký, họ và tên)

.... ngày .... tháng... năm ...
Thủ trưng đơn vị
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

Ghi chú: - KCQG: Khuyến công quốc gia

              - KCĐP: Khuyến công địa phương


Biểu số 11/SCT-BCT
Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng 12

Đơn vị báo cáo: Sở Công Thương tỉnh, tp ……….
Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch
                                  - Cục Công nghiệp địa phương

 

BÁO CÁO CỤM CÔNG NGHIỆP

Ước đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

Đến 31/12 năm trước

Ước đến 31/12 năm báo cáo

A

B

C

1

2

I.

Quy hoạch phát trin cụm công nghiệp

 

 

 

1

S cụm công nghiệp theo quy hoạch đến năm 2020

Cụm

 

 

2

Tng diện tích cụm công nghiệp theo quy hoạch đến năm 2020

Ha

 

 

II.

Thành lập cụm công nghiệp

 

 

 

3

S cụm công nghiệp đã được thành íập

Cụm

 

 

4

Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã được thành lập

Ha

 

 

5

Tổng diện tích đất công nghiệp của các cm công nghiệp

Ha

 

 

6

S cụm do doanh nghiệp làm ch đu tư hạ tầng

Cụm

 

 

7

S cụm do trung tâm phát triển CCN làm chủ đầu tư hạ tầng

Cụm

 

 

8

Số cụm do các đơn vị khác làm ch đầu tư hạ tầng

Cụm

 

 

9

S cụm đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết

Cụm

 

 

10

Số cụm đã dược phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng

Cụm

 

 

11

Tổng vốn đầu tư ca các d án đầu tư xây dựng hạ tầng CCN

Tỷ đồng

 

 

 

III.

Hoạt động của các cụm công nghiệp

 

 

 

 

12

Số cụm công nghiệp đi vào hoạt động

Cụm

 

 

13

Tổng diện tích các cụm công nghiệp đi vào hoạt động

Ha

 

 

14

Tng diện tích đt công nghiệp theo quy hoạch của các cụm công nghiệp đi vào hoạt động

Ha

 

 

15

Tổng din tích đất công nghiệp có th cho thuê tại các cụm công nghiệp đi vào hoạt động

Ha

 

 

16

Tng diện tích đt công nghiệp đã cho thuê tại các cụm công nghiệp

Ha

 

 

17

T lệ lấp đầy bình quân của các cụm công nghiệp đi vào hoạt động

%

 

 

18

Tng s dự án đầu tư trong các cụm công nghiệp

Dự án

 

 

19

Tổng giá trị SXCN của các dự án trong các CCN

Tỷ đồng

 

 

20

Tổng số lao động làm việc trong các cụm công nghiệp

Người

 

 

21

Tổng s nộp ngân sách của các dự án đầu tư trong các CCN

Tỷ đồng

 

 

22

S cụm công nghiệp có công trình xử lý nước thải

Cụm

 

 

 


Ngưi lập biểu
(Ký, họ và tên)


Người kiểm tra biểu
(Ký, họ và tên)

.... ngày .... tháng... năm ...
Thủ trưng đơn vị
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 3

GIẢI THÍCH HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO TRONG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP ÁP DỤNG ĐỐI VỚI SỞ CÔNG THƯƠNG CÁC TỈNH, THÀNH PH TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

1. Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế

Là chỉ tiêu tổng hợp phn ánh kết quả sản xuất kinh doanh của ngành công nghiệp được sn xuất ra trong một thời kỳ nhất định, là cơ sở đ đánh giá tình hình phát triển công nghiệp của cả nước cũng như của từng vùng, miền, địa phương; phục vụ việc đề ra các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát trin công nghiệp cho từng thời kỳ. Đây cũng là căn cứ đ tính ch tiêu giá trị tăng thêm của ngành công nghiệp theo giá thực tế, phục vụ tính cơ cấu ngành kinh tế (theo giá thực tế).

1.1. Khái niệm

Giá trị sản xuất công nghiệp là giá trị sn xuất được tính theo giá thực tế của sản phẩm do hoạt động sản xuất công nghiệp tạo ra tại một thời kỳ tính giá trị sản xuất.

1.2. Phương pháp tính

Công thức tính:

Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế

=

Doanh thu thun công nghiệp

(yếu tố 1)

+

Các khoản trợ cấp của Nhà nước (nếu có)

(yếu t 2)

+

Chênh lệch cuối kỳ và đu kỳ hàng tồn kho

(yếu t 3)

+

Thuế tiêu thụ phát sinh nộp ngân sách Nhà nước

(yếu t 4)

Trong đó:

Yếu tố 1: Doanh thu thuần công nghiệp

Là doanh thu tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ công nghiệp sau khi giảm trừ một s khoản như: chiết khu thương mại, giảm giá, giá trị hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khu, thuế giá trị gia tăng ca doanh nghiệp công nghiệp nộp tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng, với doanh thu được xác định trong kỳ (kể cả tiêu thụ trong nước và xuất khẩu) được sản xut tại doanh nghiệp và các loại doanh thu khác được quy định tính cho sản xut công nghiệp như: Doanh thu cho thuê máy móc thiết bị có người điều khiển, Doanh thu do bán phế liệu thu hồi, sản phẩm tận thu trong quá trình sản xuất.

Yếu tố 2: Các khon trợ cấp của Nhà nước (nếu có)

Khoản được nhà nước trợ cp từ ngân sách Nhà nước cho doanh nghiệp với mục đích trợ giá do nhà nước quy định giá bán thấp (đi với hàng hóa, dịch vụ mang tính phục vụ công ích ở trong nước, hoặc bù lỗ cho các mặt hàng Nhà nước khuyến khích sản xuất với giá bán thấp hơn giá thành). Thu về khoản này được tính bằng số thực tế phát sinh trong kỳ mà nhà nước phải trợ cấp cho doanh nghiệp đ số tiền đó doanh nghiệp đã nhận đủ hay chưa.

Yếu t 3: Chênh lệch cui kỳ và đầu k hàng tồn kho

Các yếu tố tham gia vào tính chênh lệch tồn kho ngành công nghiệp bao gồm: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, thành phẩm, hàng gửi bán của hoạt động công nghiệp, cụ thể:

+ Sản phẩm dở dang, bng (=) giá trị chênh lệch cộng (+) hoặc trừ (-) cuối k và đầu kỳ sn phm dở dang, gm chênh lệch sản phẩm dở dang đang trên dây chuyn sn xuất và bán thành phẩm của sản xuất công nghiệp. Không tính chênh lệch sn phm d dang của các hoạt động khác không phải là công nghiệp (như xây dựng cơ bản dở dang).

+ Thành phẩm, bằng (=) giá trị chênh lệch cộng (+) hoặc trừ (-) cuối kỳ và đầu kỳ thành phẩm tồn kho. Chênh lệch thành phm tồn kho không bao gồm tồn kho hàng hóa mua vào rồi bán ra không qua chế biến tại doanh nghiệp và tồn kho nguyên, nhiên, vật liệu, công cụ, phụ tùng thay thế.

+ Hàng hóa gửi bán, bng (=) giá tr chênh lệch cộng (+) hoặc, trừ (-) cuối kỳ và đu kỳ hàng gửi bán. Khoản này bao gồm giá trị nhưng hàng hóa do doanh nghiệp sản xut ra bng nguyên vật liệu của doanh nghiệp hoặc sn phm mà doanh nghiệp gia công ở đơn vị khác. Những hàng hóa này đã xuất kho thành phẩm nhưng đang trên đường đi tiêu thụ, chưa thu được tiền hoặc chưa được chp nhận thanh toán, hoặc đang nằm tại kho đại lý tại thời điềm đầu và cuối kỳ. Nó được tính theo giá bán chưa có thuế tiêu thụ trong hoá đơn bán hàng.

Yếu t 4: Thuế tiêu thụ phát sinh phải nộp ngân sách Nhà nước

Thuế tiêu thụ phát sinh phải nộp gồm các khon thuế đánh vào sản phẩm và dịch vụ tiêu thụ, chỉ phát sinh khi có tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ công nghiệp, theo quy định hiện hành gm: Thuế giá trị gia tăng hàng bán nội địa theo phương pháp trực tiếp và thuế giá trị gia tăng hàng bán nội địa theo phương pháp khu trừ, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu, cụ th như sau:

+ Đối với thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp (không khấu trừ), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xut khẩu là s thuế thực tế phát sinh phi nộp trong kỳ tương ứng với doanh thu được tính trong yếu t “Doanh thu thun công nghiệp”.

+ Đối với thuế giá trị gia tăng hàng bán nội địa tính theo phương pháp khấu trừ thì thuế giá trị gia tăng phát sinh phải nộp là s thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ trong kỳ.

* Mt s lưu ý khi tính giá tr sản xuất công nghiệp theo giá thc tế

(i) Ngành sn xuất và phân phối điện, nước không có hàng tồn kho nên giá trị sn xuất của ngành này chỉ có yếu tố 1, 2 và 4; không có yếu tố 3.

(ii) Để đơn giản khi tính toán, giá trị sn xuất theo giá thc tế của các cơ sở sản xuất công nghiệp cá th quy ước không tính chênh lệch cuối kỳ và đầu kỳ hàng tồn kho (yếu tố 3).

(iii) Những ngành có chu kỳ sn xuất dài như đóng tàu, sn xuất toa xe vẫn áp dụng công thức chung để tính giá trị sản xuất theo giá thực tế, nhưng trong trường hợp trong kỳ báo cáo chưa có sn phm tiêu thụ thì giá trị sản xuất theo giá thực tế chi là chênh lệch sn phẩm dở dang cuối kỳ và đu kỳ.

- Điều tra doanh nghiệp và hộ sản xuất cá th hoạt động sn xuất công nghiệp.

1.3. Nguồn s liệu

- Số liệu thống kê do Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tng hợp, tính toán.

2. Chỉ số sản xuất công nghiệp

Ch tiêu đánh giá tốc độ phát triển sản xuất ngành công nghiệp hàng tháng, ch số này thường được tính dựa trên khối lượng sản phm sản xuất, nên còn được gọi là “chỉ số khối lượng sản phẩm công nghiệp”; là một ch tiêu quan trọng phn ánh khái quát tình hình phát triển toàn ngành công nghiệp nói chung và tốc độ phát triển của từng sản phẩm, nhóm ngành sản phẩm nói riêng; đáp ng nhu cầu thông tin ca cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà đu tư và các đi tượng dùng tin khác.

2.1. Khái niệm

Là tỷ l phần trăm so sánh khối lượng sản xuất công nghiệp tạo ra trong kỳ hiện tại với khối lượng sản xuất công nghiệp kỳ gốc.

2.2. Nội dung, phương pháp tính

Chỉ số sản xuất công nghiệp có th tính với nhiu kỳ gốc khác nhau tuỳ thuộc mục đích nghiên cu. Ở nước ta hiện nay thường chọn kỳ gốc so sánh là cùng kỳ năm trước và kỳ trước liên k; ít sử dụng gc so sánh là một tháng cố định ca một năm nào đó. Tuy nhiên, hầu hết các nước trên thế giới sử dụng gốc so sánh là tháng bình quân của một năm được chọn làm gốc để tính “chỉ s khi lượng sản phm công nghiệp”.

Việc tính ch số sn xuất công nghiệp được bắt đầu từ tính chỉ số sản xuất của sản phẩm hay còn gọi là chỉ số cá th. Từ ch số cá th có th tính cho các chỉ số sn xuất của ngành công nghiệp cấp 4, cp 2, cấp 1 và toàn ngành công nghiệp; cũng có th tính cho một địa phương, một loại hình kinh tế và cho toàn quốc.

Công thức tính:

Trong đó:

Ix: Chỉ s sản xut chung;

ixn: Chỉ số sn xuất của sản phẩm (hoặc của một ngành) thứ n;

WXn: Quyền s sn xuất của sn phm (hoặc ca mội ngành) thứ n.

Trong công thức này, quyền số là t trọng của sản phẩm trong một ngành hoặc t trọng của một ngành chi tiết trong ngành cấp cao hơn.

Quy trình tính toán:

(1) Tính ch số sản xuất của một sn phẩm

Công thức tính:

Trong đó:

iqn: Chỉ số sản xuất của sản phẩm cụ thể n (ví dụ như: sản phm điện, than, vải, xi măng...);

qn1: Khối lượng sản phẩm hiện vật được sản xuất ra ở thời kỳ nghiên cứu;

qno: Khối lượng sản phm hiện vật được sản xuất ra ở thời kỳ gốc.

Tính chỉ số sn xuất cho từng sản phẩm riêng biệt tuy đơn giản, nhưng lại rất quan trọng, bởi các ch số của từng sản phẩm s là cơ sở đ tính ch số chung cho ngành, cho các loại hình kinh tế, cho địa phương và cho toàn quốc. Nếu các ch số của từng sản phm thiếu chính xác sẽ làm cho chỉ s chung không chính xác.

(2) Tính ch số sản xuất của một ngành công nghiệp cp 4

Ch số sản xuất của một ngành công nghiệp cấp 4 là ch số bình quân gia quyền của các chỉ số sản phẩm đại diện cho ngành cấp 4 đó.

Công thức tính:

IqN4 = Siqn x Wqn

Trong đó:

IqN4: Ch số sản xuất của ngành cấp 4 th N;

iqn: Chỉ số sản xuất của sản phẩm thứ n;

Wqn: Quyền số sn xuất của sản phẩm thứ n;

q : hiệu cho khối lượng sản xuất;

N4: Ký hiệu cho ngành cấp 4 (N4= 1, 2, 3,.. j);

(j: S thứ tự của ngành cấp 4 cuối cùng)

n: Ký hiệu cho số sản phẩm (n = 1,2,3...k).

(k: Số thứ tự của sn phẩm cuối cùng trong ngành công nghiệp cấp 4)

(3) Tính ch số sản xuất của một ngành công nghiệp cấp 2

Chỉ số sản xuất của ngành công nghiệp cấp 2 là ch số bình quân gia quyền các chỉ s sn xuất của các ngành cp 4 đại diện cho ngành cp 2 (hoặc là ch số bình quân gia quyền cấp ch s sn xuất của các ngành công nghiệp cp 3 đại diện cho ngành cấp 2).

Công thức tính:

IqN2 = SI qN4 x WqN4

Trong đó:

IqN2: Ch số sản xuất của ngành công nghiệp cp 2;

IqN4: Chỉ số sản xuất của ngành công nghiệp cấp 4 đại diện cho ngành công nghiệp cấp 2;

WqN4: Quyền số sản xuất ca ngành công nghiệp cấp 4 đại diện cho ngành công nghiệp cấp 2.

Quyn số sản xuất của ngành công nghiệp cấp 4 là tỷ trọng ca giá trị tăng thêm của ngành công nghiệp cấp 4 đó trong tng giá trị tăng thêm của ngành công nghiệp cấp 2 tại thời điểm được chọn đ tính quyền số.

(4) Tính ch số sản xut của ngành công nghiệp cấp 1.

Ch số sản xuất của ngành công nghiệp cấp 1 là ch số bình quân gia quyền của các ch số sản xuất của các ngành công nghiệp cp 2 trong ngành cấp 1.

Công thức tính:

IqN1 = SI qN2 x WqN2

Trong đó:

IqN1: Ch số sản xuất của ngành công nghiệp cấp 1;

IqN2 : Chỉ số sản xuất của các ngành công nghiệp cấp 2;

WqN2: Quyền số sản xuất của các ngành công nghiệp cấp 2.

Ngành công nghiệp cấp 1 bao gồm nhiều ngành công nghiệp cấp 2 có vị trí quan trọng khác nhau. Tuỳ điều kiện và khả năng, yêu cu, mà chỉ s sn xuất của ngành công nghiệp cấp 1 được tính bình quân gia quyền từ tất cả các ngành công nghiệp cấp 2 thuộc ngành cấp 1, hoặc ch tính bình quân gia quyền của một số ngành cp 2 quan trọng đủ đại diện cho ngành cấp 1.

(5) Tính ch số sản xuất của toàn ngành công nghiệp

Ch số sản xut của toàn ngành công nghiệp là ch s bình quân gia quyền các chỉ số sản xuất của các ngành công nghiệp cấp 1 (gồm 3 ngành công nghiệp cấp 1 là: công nghiệp khai thác mỏ, công nghiệp chế biến, chế tạo, công nghiệp sản xuất phân phối điện, ga, nước).

Công thức tính:

IQ = SI qN1 x WqN1

Trong đó:

IQ: Ch số sản xuất của toàn ngành công nghiệp;

IqN1: Chỉ số sn xuất của từng ngành công nghiệp cấp 1;

WqN1: Quyền số của từng ngành công nghiệp cấp 1.

2.3. Nguồn s liệu

- Số liệu thống kê do Cục Thống kê tnh, thành ph trực thuộc Trung ương tng hợp, tính toán.

3. Sản ợng một s sản phẩm công nghiệp ch yếu

Chỉ tiêu nhm phản ánh năng lực sản xuất thực tế, khả năng cung cấp cho thị trường những sản phẩm chủ yếu theo quy cách, đặc tính và cht lượng cụ thể. Nghiên cứu số liệu thống kê v sn lượng sản phm chủ yếu thời kỳ dài nhiều năm có th đánh giá thế mạnh, ngành trọng tâm, trọng đim của một quốc gia; đồng thời phục vụ việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát trin công nghiệp hàng năm và nhiều năm. Đây cũng là ch tiêu quan trọng dùng đ tính toán chỉ tiêu giá trị sản xuất, giá trị tăng thêm, sản lượng sản phm công nghiệp bình quân đu người...

3.1. Khái niệm

Là sản lượng của những sn phẩm quan trọng đối với nn kinh tế được ngành công nghiệp sản xuất ra trong một thời k nhất định (tháng, quý, năm).

3.2. Phương pháp tính

Danh mục sản phẩm công nghiệp chủ yếu được quy định căn cứ vào vị trí, vai trò của sản phm đối với Tiêu dùng trong nước, xuất khẩu, nhu cầu dự trữ và đóng góp cho ngân sách. Danh mục này thay đi theo từng thời kỳ phát triển kinh tế xã hội. Sản lượng của mỗi sn phẩm chủ yếu bao gồm thành phẩm (chính phẩm, thứ phm, phụ phẩm) và bán thành phẩm bán ra ngoài, trong đó:

- Thành phẩm: Là sản phm do hoạt động sn xut công nghiệp của cơ s tạo ra; không phân biệt sản phẩm đó được sn xuất từ nguyên vật liệu của cơ s hay nguyên vật liệu của khách hàng đưa đến gia công. Những sản phm này đã làm xong thủ tục nhập kho thành phẩm trong kỳ, bao gm:

+ Chính phẩm: là những sản phẩm vật chất công nghiệp sản xuất ra đạt quy cách và phẩm chất đúng tiêu chun kỹ thuật quy đnh.

+ Th phẩm: là những sản phẩm vật chất công nghiệp sản xuất ra chưa đạt tiêu chuẩn quy cách và phẩm chất theo quy định nhưng vẫn có giá trị sử dụng và được tiêu thụ (thị trường chấp nhận).

+ Phụ phm (còn gọi là sản phẩm song song): là những sản phm vật chất được tạo ra trong quá trình sản xuất công nghiệp cùng với sn phm chính.

- Bán thành phm:sản phẩm do hoạt động sn xuất công nghiệp của cơ sở tạo ra, đã kết thúc giai đoạn sản xuất nhất định trong phạm vi một phân xưởng sản xuất (kết thúc một công đoạn trong toàn bộ công đoạn sn xuất sản phẩm), phù hợp với quy cách, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định của một giai đoạn sản xuất và còn được tiếp tục sản xuất chế biến trong phân xưởng sản xuất khác của cơ sở (một công đoạn tiếp tục của sản xuất sản phm). Bán thành phm ca các cơ sở sản xuất được bán ra ngoài cũng được coi là thành phẩm công nghiệp.

3.3. Nguồn số liệu

- Số liệu thống kê do Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tng hợp, tính toán.

- S Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tng hợp, tính toán.

4. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ

4.1. Tng mức bán l hàng hóa

Chỉ tiêu phản ánh doanh thu bán hàng hóa của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh cá th và cơ sở sn xuất trên địa bàn tnh, thành phố trực thuộc Trung ương trực tiếp bán cho tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình, đồng thời cũng phản ánh mức tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông qua thị trường (sức mua của dân cư trên địa bàn).

4.1.1. Khái niệm

Bán lẻ hàng hóa là bán những hàng hóa loại mới, hàng đã qua sử dụng, chủ yếu cho tiêu dùng cá nhân, hộ gia đình, tại các cửa hàng, siêu thị, trung tâm thương mại, hợp tác xã mua bán, quầy hàng, bán tại chợ hoặc bán lưu động,...trên địa bàn tnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

4.1.2. Phương pháp tính

Tng mức bán lẻ hàng hóa bao gồm toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được (doanh thu) từ bán lẻ hàng hóa (k cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán, nếu có) của các doanh nghiệp, cơ sở cá thể kinh doanh thương nghiệp và doanh thu bán lẻ sản phẩm của các doanh nghiệp và cơ sở cá th sản xuất trực tiếp bán tại địa bàn tnh, thành ph trực thuộc TW.

Tổng mức bán lẻ hàng hóa của trên địa bàn tnh, thành phố trực thuộc TW được ước lượng từ kết quả điều tra doanh nghiệp tháng, điu tra cơ sở SXKD cá thể phi nông lâm nghiệp, doanh thu bán lẻ sn phẩm của các doanh nghiệp và cơ sở sản xuất trực tiếp bán sản phm trên địa bàn tnh, thành ph trực thuộc TW.

4.2. Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống

4.2.1. Doanh thu dịch vụ ăn uống

Chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của thị trường dịch vụ ăn uống phục vụ khách du lịch, dân cư trên địa bàn tỉnh, thành ph trực thuộc TW. Mức tăng của ch tiêu phản ánh mức sống của dân cư trên địa bàn tnh, thành ph được nâng lên.

Khái niệm, nội dung, phương pháp tính

Doanh thu dịch vụ ăn uống bao gồm toàn bộ số tiền thu được từ kết quả hoạt động phục vụ nhu cầu ăn uống của các cơ sở kinh doanh hàng ăn uống (quán ăn, nhà hàng, bar, căng tin,...) do bán hàng tự chế biến và hàng chuyên bán trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW trong một thời kỳ nhất định.

Doanh thu dịch vụ ăn uống của tỉnh, thành phố trực thuộc TW được ước lượng từ kết quả điều tra mẫu doanh nghiệp năm, điều tra mẫu cơ sở SXKD cá th phi nông lâm nghiệp, trên địa bàn tnh, thành phtrực thuộc TW.

4.2.2. Doanh thu dịch vụ lưu trú

Ch tiêu phản ánh sự phát triển của thị trường cung cấp dịch vụ nghỉ trọ ngắn ngày cho khách du lịch, dân cư trên địa bàn tnh, thành ph trực thuộc TW. Mức tăng của chỉ tiêu này phn ánh mức sống, nhu cầu du lịch của dân cư trên địa bàn và sức hút khách du lịch nơi khác đến các danh lam thng cảnh, di tích lịch s trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW để tham quan, ngh ngơi.

Khái niệm, nội dung, phương pháp tính

Doanh thu dịch vụ lưu trú là toàn bộ số tiền thu được từ kết quả hoạt động cung cấp các dịch vụ cho khách ngh trọ ở các cơ sở lưu trú trên địa bàn tnh, thành phố trực thuộc TW (khách sạn, nhà khách, nhà trọ, khu nghỉ biệt thự, ...) trong một thời kỳ nhất định.

Doanh thu dịch vụ lưu trú của tỉnh, thành phố trực thuộc TW được ước lượng từ kết qu điều tra mẫu doanh nghiệp điều tra mẫu cơ sở SXKD cá th phi nông lâm nghiệp, trên địa bàn tỉnh, thành ph trực thuộc TW.

4.3. Nguồn số liệu

- Số liệu thống kê do Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tng hợp, tính toán.

5. Giá trị xuất khẩu hàng hóa

Tng kim ngạch xuất khu hàng hóa (giá trị hàng hóa xuất khu) của tnh, thành phố trực thuộc Trung ương là chỉ tiêu thống kê quan trọng phn ánh kết quả hoạt động buôn bán, trao đi hàng hóa, khả năng hội nhập quc tế, tiếp cận thị trường của địa phương với nước ngoài. Tng kim ngạch xuất khẩu được tính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là đô la Mỹ.

5.1. Khái niệm, nội dung: Giá trị hàng hóa xuất khẩu bao gồm toàn bộ giá trị hàng hóa đưa ra nước ngoài, làm giảm nguồn của cải vật chất của đất nước. Giá trị xuất khẩu hàng hóa được tính theo giá loại FOB (Free on Board) hoặc tương đương, là giá giao hàng tại biên giới Việt Nam, được tính cho một thời kỳ nhất định, theo một loại tiền thống nhất là đô la Mỹ.

Hàng hóa xuất khẩu gồm toàn bộ hàng hóa có xuất xứ trong nước và hàng tái xuất, được đưa ra nước ngoài, làm giảm nguồn của cải, vật chất trong nước, trong đó:

- Hàng có xuất x trong nước: là hàng hóa được khai thác, sản xuất, chế biến trong nước theo qui tắc xut xứ của Việt Nam;

- Hàng tái xuất: là những hàng hóa Việt Nam đã nhập khẩu, sau đó lại xuất khu nguyên dạng hoặc ch chế, bảo qun, đóng gói lại, không làm thay đi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ những hàng hóa tạm nhập khẩu dưới sự kiểm tra giám sát của cơ quan hi quan và phải tái xuất theo các qui định của pháp luật.

5.2. Phương pháp tính

Gồm giá trị của các hàng hóa thuộc phạm vi thống kê xuất khẩu, được các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tnh, thành phố trực thuộc Trung ương xuất khẩu trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu ra nưc ngoài, trong đó:

- Xuất khu trực tiếp: doanh nghiệp trực tiếp giao dịch, ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng hóa của mình (hoặc của doanh nghiệp khác y quyn) với khách hàng nước ngoài.

- Ủy thác xuất khu: doanh nghiệp không trực tiếp giao dịch, ký kết hợp đồng với nước ngoài mà ủy thác cho doanh nghiệp khác ký kết xuất khẩu hộ và chi trả phí ủy thác xuất khẩu cho doanh nghiệp đó.

Các hàng hóa thuộc phạm vi thống kê xuất khẩu gồm:

- Hàng hóa thuộc các loại hình xuất khu:

+ Kinh doanh: hàng hóa bán theo các hợp đồng thương mại thông thường ký với nước ngoài;

+ Đầu tư: hàng hóa xuất khẩu đ tạo tài sn cố định của dự án khuyến khích đầu tư, dự án đầu tư bng nguồn vốn hỗ trợ phát trin chính thức (gọi tt là nguồn vốn ODA);

+ Gia công: Hàng hóa xuất khẩu theo các hợp đồng gia công, lắp ráp ký với nước ngoài bao gồm: thành phẩm hoàn tr sau gia công; nguyên liệu/vật tư xuất khẩu đ gia công; hàng hóa làm mẫu phục vụ cho gia công; máy móc, thiết bị trực tiếp phục vụ gia công được thỏa thuận trong hợp đồng gia công;

+ Tái xuất: hàng hóa Việt Nam đã nhập khu, sau đó lại xuất khẩu nguyên trạng hoặc chỉ sơ chế, bo quản, đóng gói lại, không làm thay đi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ hàng hóa tạm nhập khu phi chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan và phải tái xuất theo quy định của pháp luật.

- Hàng hóa thuộc loại hình hàng đi hàng với nước ngoài, không sử dụng các hình thức thanh toán bằng tiền;

- Hàng hóa thuộc giao dịch giữa doanh nghiệp mẹ với doanh nghiệp con, chi nhánh đu tư trực tiếp ở nước ngoài;

- Hàng hóa thuộc loại hình vay nợ, viện trợ Chính ph, phi Chính phủ;

- Hàng hóa thuộc hợp đồng thuê tài chính, theo đó người thuê có quyền lợi, trách nhiệm, chịu rủi ro... liên quan đến hàng hóa. Nếu trong hợp đồng không xác định rõ các nội dung trên thì căn c vào thời hạn thuê là 12 tháng tr lên:

- Hàng trả lại trong kinh doanh xuất nhập khẩu;

- Hàng hóa đưa ra nước ngoài đ tham d hội chợ, trin            lãm, chào mẫu được bán ở nước ngoài;

- Hàng hóa bán, trao đi của cư dân biên giới, không có hợp đồng thương mại, hàng của người xuất cảnh vượt quá mức quy định và phải nộp thuế xuất khẩu theo qui định của pháp luật;

- Các hàng hóa đặc thù:

+ Vàng phi tiền tệ: vàng các dạng các doanh nghiệp, Ngân hàng thương mại (trừ Ngân hàng được ủy quyền của Ngân hàng Nhà nước) xuất khẩu với mục đích kinh doanh, gia công, chế tác... theo qui định của pháp luật;

+ Tiền giấy, chng khoán chưa phát hành, tiền xu không hoặc chưa đưa vào lưu thông; các bộ sưu tập tiền xu hoặc tiền giy;

+ Phương tiện lưu giữ thông tin, hình ảnh: băng từ, đĩa từ, CD-ROM, thẻ thông minh... đã hoặc chưa ghi âm, ghi hình, dữ liệu hoặc phần mềm máy tính, được sản xuất để dùng chung hoặc đ mua/bán thông thường (trừ loại được sản xut theo yêu cầu riêng của khách hàng nước ngoài);

+ Hàng hóa gửi ra nước ngoài qua đường bưu chính hoặc chuyển phát, có giá trị vượt quá quy định miễn thuế xuất khu theo qui định của pháp luật;

+ Hàng hóa xuất khu sử dụng phương thức thương mại điện tử: việc trao đổi thông tin, đặt hàng, ký kết hợp đồng thương mại và thanh toán với nước ngoài được thực hiện qua mạng internet nhưng hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ việt Nam, thực hiện các thủ tục hi quan thông thường;

+ Điện, khí đốt, nước sạch;

+ Hàng hóa, nhiên liệu bán cho các phương tiện vận tải nước ngoài sử dụng trong hành trình giao thông quốc tế;

+ Khoáng sản được khai thác trong khu vực thềm lục địa, hải phận quốc tế, vùng chồng lấn... và bán cho nước ngoài;

+ Thiết bị giàn khoan bán ngoài khơi;

+ Máy bay, tàu thuyền và phương tiện vận tải khác thuộc các giao dịch không thực hiện tờ khai hải quan.

5.3. Nguồn số liệu

- Số liệu thống kê do Cục Hải quan và Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tng hp, tính toán.

6. Giá trị nhập khẩu hàng hóa

Giá trị hàng hóa nhập khu của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là ch tiêu thng kê quan trọng phản ánh kết quả hoạt động buôn bán, trao đi hàng hóa, khả năng hội nhập quốc tế, mở cửa thị trường trong nước, tiếp cận của địa phương đối với các nhà cung cấp nước ngoài. Ch tiêu giá trị của hàng hóa nhập khu được tính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là đô la Mỹ.

6.1. Khái niệm, nội dung

Giá trị hàng hóa nhập khẩu gồm toàn bộ giá trị hàng hóa đưa từ nước ngoài vào Việt Nam làm tăng nguồn của cải, vật chất của đất nước. Giá trị nhập khẩu được tính theo giá loại CIF (Cost, Insurance and Freight) là giá giao hàng tại biên giới Việt Nam, được tính cho một thời kỳ nhất định theo một loại tiền thống nhất là đô la Mỹ.

Hàng hóa nhập khẩu gồm toàn bộ hàng hóa có xuất xứ nước ngoài và hàng tái nhập, được đưa từ nước ngoài vào Việt Nam, làm tăng nguồn của cải, vật cht trong nước, trong đó:

- Hàng hóa có xut xứ nước ngoài: là hàng hóa được khai thác, sn xuất, chế biến ở nước ngoài theo quy tc xuất xứ của Việt Nam.

- Hàng hóa tái nhập: là nhng hàng hóa Việt Nam đã xuất khẩu, sau đó lại nhập khẩu nguyên trạng hoặc ch sơ chế, bảo qun, đóng gói lại, không làm thay đi tính chất cơ bn của hàng hóa, trừ hàng hóa tạm xut khu, chịu sự kim tra giám sát của cơ quan hải quan và phải tái nhập sau khi hết thời hạn theo quy định của pháp luật.

6.2. Phương pháp tính

Gồm giá trị của các hàng hóa thuộc phạm vi thống kê nhập khẩu, được các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhập khẩu trực tiếp hoặc y thác nhập khẩu t nước ngoài, trong đó:

- Nhập khẩu trực tiếp: doanh nghiệp trực tiếp giao dịch, ký kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa của mình (hoặc của doanh nghiệp khác ủy quyền) với khách hàng nước ngoài.

- Ủy thác nhập khẩu: doanh nghiệp không trực tiếp giao dịch, ký kết hợp đồng với nước ngoài mà ủy thác cho doanh nghiệp khác ký kết. Nhập khẩu hộ và chi tr phí y thác nhập khẩu cho doanh nghiệp đó.

Các hàng hóa thuộc phạm vi thống kê nhập khẩu gồm:

- Hàng hóa thuộc các loại hình nhập khẩu:

+ Kinh doanh: hàng hóa phục v mục đích sn xuất, tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, kinh doanh thông thường, theo các hợp đồng thương mại ký với nước ngoài;

+ Đầu tư: hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát trin chính thức (gọi tắt là nguồn vốn ODA);

+ Gia công: Hàng hóa nhập khu theo các hợp đồng gia công, lắp ráp ký với nước ngoài bao gồm: nguyên liệu/vật tư nhập khẩu đ gia công; hàng hóa làm mẫu phục vụ cho gia công; máy móc, thiết bị trực tiếp phục vụ gia công, được thoả thuận trong hợp đng gia công;

+ Tái nhập: hàng hóa Việt Nam đã xuất khẩu, sau đó lại nhập khu nguyên trạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đi tính cht cơ bản của hàng hóa, trừ hàng hóa tạm xuất khẩu phải chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hi quan và phải tái nhập theo quy định của pháp luật.

- Hàng hóa thuộc loại hình nhập khu do đi hàng xuất khu nước ngoài, không sử dụng các hình thức thanh toán bng tin;

- Hàng hóa nhận từ doanh nghiệp mẹ nước ngoài;

- Hàng hóa thuộc loại hình vay nợ, viện trợ Chính phủ, phi Chính ph;

- Hàng hóa thuê tài chính, theo đó người thuê có quyền lợi, trách nhiệm, chịu rủi ro... liên quan đến hàng hóa. Nếu trong hợp đồng không xác định rõ các nội dung trên thì căn cứ vào thời hạn thuê là 12 tháng trở lên;

- Hàng trả lại trong kinh doanh xuất nhập khẩu;

- Hàng hóa đưa vào Việt Nam đ tham dự hội ch, triển lãm, chào mẫu và được bán ở Việt Nam;

- Hàng hóa mua, trao đổi của cư dân biên giới, không có hợp đồng thương mại, hàng của người nhập cảnh vượt quá mức qui định và phải nộp thuế nhập khu theo qui định của pháp luật;

- Các hàng hóa đặc thù:

+ Vàng phi tiền tệ: vàng ở các dạng do các doanh nghiệp, Ngân hàng thương mại (trừ Ngân hàng được ủy quyền của Ngân hàng Nhà nước) nhập khu cho mục đích kinh doanh, gia công, chế tác, lưu giữ giá trị... theo quy định của pháp luật;

+ Tiền giấy, chứng khoán chưa phát hành, tiền xu không hoặc chưa đưa vào lưu thông; các bộ sưu tập tin xu hoặc tin giấy;

+ Phương tiện lưu giữ thông tin, hình ảnh: băng từ, đĩa từ, CD-ROM, thẻ thông minh... đã hoặc chưa ghi âm, ghi hình, d liệu hoặc phn mm máy tính, được sản xuất đ dùng chung hoặc để mua/bán thông thường (trừ loại được sản xuất theo yêu cầu riêng của khách hàng);

+ Hàng hóa nhận qua đường bưu chính hoặc chuyển phát, có giá trị vượt quá qui định miễn thuế nhập khu theo qui định của pháp luật;

+ Hàng hóa nhập khẩu sử dụng phương thức thương mại điện tử: việc trao đi thông tin, đặt hàng, ký kết hợp đồng thương mại và thanh toán với nước ngoài được thực hiện qua mạng Internet nhưng hàng hóa được đưa vào lãnh th Việt Nam thực hiện các th tục hải quan thông thường.

+ Điện, khí đốt, nước sạch;

+ Hàng hóa, nhiên liệu mua của nước ngoài đ s dụng trong hành trình giao thông quốc tế;

+ Khoáng sản được mua của nước ngoài tại khu vực thm lục địa hải phận quốc tế, vùng chng lấn... với nước ngoài;

+ Thiết bị giàn khoan mua ngoài khơi;

+ Máy bay, tàu thuyền và phương tiện vận tải khác thuộc các giao dịch không thực hiện tờ khai hải quan.

6.3. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Cục Hải quan và Cục Thống kê tnh, thành phố trực thuộc Trung ương tng hợp, tính toán.

7. Mặt hàng xuất khẩu

Ch tiêu này th hiện lượng và giá trị của một mặt hàng hoặc một nhóm mặt hàng xuất khẩu, trong đó lượng được qui định theo đơn vị tính thống nhất, phù hợp với tính cht của mặt hàng hoặc nhóm hàng, giá trị được tính theo một loại tiền là đô la Mỹ. Ch tiêu “Mặt hàng xuất khu” phản ánh tim năng, thế mạnh của nền sản xuất trong nước so với các nước về một mặt hàng/nhóm hàng, làm cơ sở hoạch định chính sách đầu tư, phát trin sn xuất trong nước, thâm nhập thị trường nước ngoài nhằm tạo ra cơ cấu xuất khẩu hợp lý, tăng thu ngoại tệ cho đất nước.

7.1. Khái niệm, phương pháp tính

Mặt hàng xuất khu gồm các hàng hóa thuộc phạm vi thống kê, tương ứng với qui đnh về ch tiêu “Giá trị hàng hóa xuất khu", được tính theo mặt hàng chủ yếu và các phân loại hàng hóa khác nhau.

- Mặt hàng chủ yếu: các mặt hàng và nhóm mặt hàng xuất khẩu có giá trị lớn, chiếm t trọng cao trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa trong một thời kỳ nhất định;

- Danh mục hóa xuất nhập khu Việt Nam: được xây dựng trên cơ s danh mc hệ thống điều hoà HS, chi tiết đến cấp mã 8 chữ số theo biểu thuế hài hoà ASEAN (AHTN) và phù hợp với hoạt động xuất khu của Việt Nam;

7.2. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Cục Hải quan và Cục Thống kê tnh, thành phố trực thuộc Trung ương tng hợp, tính toán.

8. Mặt hàng nhập khẩu

Chỉ tiêu này th hiện lượng và giá trị của một mặt hàng hoặc một nhóm mt hàng nhập khẩu, trong đó lượng được quy định theo đơn vị tính thống nhất, phù hợp với tính chất của mặt hàng hoặc nhóm hàng, giá trị được tính theo một loại tiền là đô la Mỹ. Mặt hàng nhập khẩu phản ánh nhu cầu, mức độ phụ thuộc của sản xut, tiêu dùng trong nước về một mặt hàng/nhóm hàng đối vi thị trường thế giới. Chỉ tiêu này là căn cứ hoạch định chính sách quản lý hoạt động nhập khu, kiểm soát cơ cấu nhập khu hợp lý nhằm giảm chi ngoại tệ cho đất nước, hỗ trợ sản xuất trong nước phát triển.

8.1. Khái niệm, phương pháp tính

Mặt hàng nhập khu gồm các hàng hóa thuộc phạm vi thống kê, tương ứng với qui định v chỉ tiêu “Giá trị hàng hóa nhập khu được tính theo mặt hàng ch yếu và các phân loại hàng hóa khác nhau.

- Mặt hàng chủ yếu: các mặt hàng và nhóm mặt hàng nhập khẩu có 2 giá trị lớn, chiếm tỷ trọng cao trong tng giá trị nhập khu hàng hóa trong một thời kỳ nhất dịnh

- Danh mục hàng hóa xuất nhập khu Việt Nam: được xây dựng trên cơ sở danh mục hệ thng điều hoà HS, chi tiết đến cấp mã 8 chữ số theo biểu thuế hài hoà ASEAN (AHTN) và phù hợp với hoạt động xuất khu của Việt Nam;

8.2. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Cục Hải quan và Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tng hợp, tính toán.

9. Các chỉ tiêu về ch

9.1. Số lượng chợ

Chỉ tiêu phản ảnh một trong những yếu tố của thị trường truyền thống, nơi diễn ra hoạt động mua bán hàng hóa ở khu vực thành thị và nông thôn thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phục vụ việc xác định quy mô, cơ cấu các loại chợ nhằm quy hoạch và nâng cấp mạng lưới thương nghiệp theo hướng văn minh, hiện đại, phục vụ đời sống nhân dân trên địa bàn.

a. Khái niệm

Chợ là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, trao đi hàng hóa, dịch vụ của nhiều người, được hình thành do yêu cầu của sn xuất, đời sống xã hội và hoạt động thường xuyên theo chu kỳ nhất định.

Chợ phải có ít nhất 50 đim kinh doanh đối với khu vực thành thị, 30 điểm kinh doanh đối với khu vực nông thôn (đ phân biệt giữa chợ với các tụ đim kinh doanh khác không phải chợ).

“Đim kinh doanh tại chợ” có diện tích quy chuẩn tối thiểu là 3m2/đim theo quy định tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính ph về phát trin và quản lý chợ.

b. Phân loại

Chợ bao gồm các loại chợ có qui hoạch, chợ không có qui hoạch (tự phát), chợ thành thị, chợ nông thôn được xây dựng kiên cố, bán kiên cố, tranh tre nứa lá hoặc chợ ngoài trời, trên sông, bin hiệu có tại thời đim thống kê. Không bao gồm siêu thị, trung tâm thương mại và các tụ điểm kinh doanh không được xác định là chợ.

- Chợ có qui hoạch là chợ được hình thành và hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền (xem quyết định thành lập chợ).

- Chợ tự phát là chợ được hình thành và hoạt động không có quyết định của cơ quan có thm quyền.

- Chợ thành thị: Là những chợ họp trên địa bàn nội thành, nội thị các thành phố, thị xã và chợ họp trong các thị trấn, huyện lỵ.

- Chợ nông thôn: Là những chợ họp trên địa bàn thôn xã, người tham gia mua bán chủ yếu là nông dân, hàng hóa mua bán chủ yếu là nông sản, thực phẩm, con cây giống, vật tư nông nghiệp.

- Chợ kiên cố là chợ được xây dựng bảo đảm có thời gian sử dụng trên 10 năm.

- Chợ bán kiên cố là chợ được xây dựng bo đm có thời gian sử dụng từ 5 đến 10 năm.

- Chợ tranh, tre, nứa, lá (chợ tạm) là chợ được xây dựng bảo đảm có thời gian sử dụng dưới 5 năm.

c. Phân hạng

Căn cứ vào số đim kinh doanh, vị trí, mặt bằng để chia các chợ thành 3 loại: Chợ hạng I, chợ hạng II, chợ hạng III.

- Chợ hạng I:

+ Là chợ có trên 400 đim kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố, hiện đại theo qui hoạch.

+ Được đặt ở các vị trí trung tâm kinh tế thương mại quan trọng của tnh, thành phố là chợ đu mối của ngành hàng, của khu vực kinh tế và được t chức họp thường xuyên.

+ Có mặt bng phạm vi chợ phù hợp với qui mô hoạt động của chợ và t chức đầy đủ các dịch vụ tại chợ (trông giữ xe, bốc xếp hàng hóa, kho bảo qun hàng hóa, dịch vụ đo lường, dịch vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa, vệ sinh an toàn thực phẩm và các dịch vụ khác).

- Chợ hạng I phân làm 3 loại sau:

+ Chợ đầu mối nông, lâm, thủy sản: là chợ hạng 1 chuyên doanh hàng nông, lâm, thủy sản có vai trò chủ yếu thu hút, tập trung lượng hàng hóa lớn từ các nguồn sản xuất, kinh doanh của khu vực kinh tế hoặc của ngành hàng đ tiếp tc phân phối tới các chợ và kênh lưu thông khác.

+ Chợ đầu mối khác: là chợ đầu mối kinh doanh tng hợp hoặc chuyên doanh ngoài chợ đầu mi nông, lâm, thủy sản.

+ Chợ hạng I: số chợ hạng 1 còn lại nhưng không phải là chợ đầu mối.

- Chợ hạng II:

+ Là chợ có từ 200 đến 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố theo qui hoạch.

+ Được đặt ở trung, tâm giao lưu kinh tế của khu vực và được t chức họp thường xuyên hay không thường xuyên.

+ Có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với qui mô hoạt động của chợ và t chức các dịch vụ tối thiểu tại chợ: trông giữ xe, bc xếp hàng hóa, kho bảo quản hàng hóa, dịch vụ đo lường.

+ Là chợ có dưới 200 điểm kinh doanh, hoặc các chợ chưa được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố.

+ Ch yếu phục vụ nhu cầu mua bán hàng hóa của nhân dân trong xã, phường và địa bàn phụ cận.

9.2. Các chỉ tiêu về qun lý chợ.

- Tổng số chợ có đến 31/12: là tng số chợ của địa phương nằm trong quy hoạch tính đến thời điểm 31 tháng 12 của năm báo cáo.

- S ch xây dựng mức trong năm: là số chợ được xây dựng mới t diện tích của chợ hoặc từ địa điểm mới trong quy hoạch, tính trong năm báo cáo.

- Số chợ ci tạo và nâng cấp trong năm: là số chợ được ci tạo, nâng cấp, tính trong năm báo cáo.

- Số chợ không hoạt động: là số chợ được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố (theo Nghị định s 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 về phát triển và quản lý chợ) nhưng không hoạt động.

- Số chợ hoạt động kém hiệu quả: là số chợ được đu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố (theo Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 về phát triển và quản lý chợ và Nghị định s 114/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 sửa đổi, b sung một số điều của Nghị định s 02/2003/NĐ-CP) không hoạt động.

- Số doanh nghiệp, hp tác xã kinh doanh quản lý chợ (có đến 31/12):

+ Doanh nghiệp kinh doanh, quản lý chợ: là doanh nghiệp được thành lập, đăng ký kinh doanh và hoạt động theo quy định của pháp luật được cơ quan có thẩm quyn giao hoặc trúng thu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.

+ Hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ: là hợp tác xã được thành lập, đăng ký kinh doanh và hoạt động theo quy định của pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao hoặc trúng thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.

9.3. Vốn đu tư ch

- Vốn ngân sách Trung ương: là các nguồn vốn từ ngân sách Trung ương chi đầu tư xây mới hoặc cải tạo, nâng cấp chợ.

- Vốn ngân sách địa phương: là nguồn vốn từ ngân sách địa phương chi đầu tư xây mới hoặc cải tạo, nâng cấp chợ.

- Vốn doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh: là nguồn vốn của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh b ra đ đu tư xây mới hoặc cải tạo, nâng cp chợ.

- Vốn khác: là nguồn vốn ngoài 3 nguồn vốn trên để đầu tư xây mới hoặc cải tạo, nâng cấp chợ.

9.4. Phương pháp tính và cách ghi biểu

a. Biểu số 05 - BCT.

- Cột 1: Ghi tng số ch của toàn quốc và của từng tỉnh/Thành phố tương ứng nội dung của cột B có đến thời đim 31 tháng 12 năm báo cáo.

- Cột 2,3.4: Ghi số lượng chợ chia theo hạng chợ tương ứng nội dung của cột B.

Lưu ý cột 1 = cột 2 + cột 3 + cột 4.

b. Biểu số 06 - BCT

- Cột 1: Ghi tổng số ch có đến thời đim 31 tháng 12 năm báo cáo tương ứng theo các nội dung cột B.

- Cột 2,3: Ghi số lượng chợ có trên địa bàn thành thị, nông thôn tương ứng theo các nội dung cột B.

- Cột 4: Ghi số lượng chợ hạng I là chợ đầu mối nông, lâm, thy sn tương ứng theo các nội dung cột B.

- Cột 5: Ghi số lượng chợ hạng I là chợ đầu mối khác (không phải chợ đầu mối nông, lâm, thủy sn) tương ứng theo các nội dung cột B.

- Cột 6: Ghi số lượng chợ hạng 1 còn lại tương ứng theo các nội dung cột A, = Số lượng chợ hạng 1 - số lượng chợ ở cột 4 - số lượng chợ ở cột 5.

- Cột 7, cột 8: Ghi s lượng chợ hạng II, hạng III tương ứng theo các nội dung cột B.

Lưu ý:

- Cột 1 = cột 2 + cột 3 = cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7 + cột 8.

- Tng vốn đầu tư chợ: chỉ cần nhập số liệu cột 1.

9.5. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tng hợp, tính toán.

10. Siêu th

10.1. Khái niệm, nội dung

Là loại hình cửa hàng hiện đại, kinh doanh tng hợp hoặc chuyên doanh; có cơ cấu chng loại hàng hóa phong phú, đa dạng, bo đảm chất lượng; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh; có các phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện nhằm thoả mãn nhu cầu mua sắm hàng hóa của khách hàng.

10.2. Phân hạng

Siêu thị được chia thành 3 hạng:

Siêu thị hạng I: bao gm siêu thị hạng I kinh doanh tổng hợp và siêu thị hạng I chuyên doanh.

- Siêu thị hạng I kinh doanh tng hợp:

+ Có diện tích kinh doanh từ 5.000m2 trở lên;

+ Danh mục hàng hóa kinh doanh từ 20.000 tên hàng tr lên;

+ Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có tính thẩm mỹ cao, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến, hiện đại, đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho mọi đối tượng khách hàng; có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với qui mô kinh doanh của Siêu thị;

+ Có hệ thống kho và các thiết bị kỹ thuật bảo quản, sơ chế, đóng gói, bán hàng, thanh toán và quản lý kinh doanh tiên tiến, hiện đại;

+ T chc, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng, có nơi bo qun hành lý cá nhân, có các dịch vụ ăn uống, giải trí, phục vụ người khuyết tật, phục vụ trẻ em, giao hàng tận nhà, bán hàng qua mạng, qua bưu điện, điện thoại.

- Siêu thị hạng I chuyên doanh:

+ Diện tích kinh doanh t 1.000m2 tr lên;

+ Danh mục hàng hóa từ 2.000 tên hàng trở lên;

+ Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có tính thm mỹ cao, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến, hiện đại, đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho mọi đối tượng khách hàng; có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với qui mô kinh doanh của Siêu thị;

+ Có hệ thống kho và các thiết bị kỹ thuật bảo quản, sơ chế, đóng góí, bán hàng, thanh toán và quản lý kinh doanh tiên tiến, hiện đại;

+ Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng, có nơi bo qun hành lý cá nhân, có các dịch vụ ăn ung, giải trí, phục vụ người khuyết tật, phục vụ trẻ em, giao hàng tận nhà, bán hàng qua mạng, qua bưu điện, điện thoại.

Siêu thị hạng II: bao gồm siêu thị hạng II kinh doanh tng hợp và siêu thị hạng II chuyên doanh.

- Siêu thị hạng II kinh doanh tng hợp:

+ Có diện tích kinh doanh từ 2.000m2 trở lên;

+ Có danh mục hàng hóa kinh doanh t 10.000 tên hàng trở lên;

+ Công trình kiến trúc được xây dựng vng chắc, có tính thẩm mỹ, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, đm bảo các yêu cu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho khách hàng; có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với qui mô kinh doanh của Siêu thị;

+ Có kho và các thiết bị kỹ thuật bảo quản, đóng gói, bán hàng, thanh toán và quản lý kinh doanh hiện đại;

+ T chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học đ phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng, có nơi bo quản hành lý cá nhân, có các dịch vụ ăn uống, giải trí, phục vụ người khuyết tật, phục vụ trẻ em, giao hàng tận nhà, bán hàng qua bưu điện, điện thoại.

Siêu thị hạng II chuyên doanh:

+ Có diện tích kinh doanh từ 500m2 trở lên;

+ Có danh mục hàng hóa kinh doanh từ 1.000 tên hàng trở lên;

+ Công trình kiến trúc được xây dựng vng chc, có tính thẩm mỹ, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho khách hàng; có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với qui mô kinh doanh của Siêu thị;

+ Có kho và các thiết bị kỹ thuật bảo quản, đóng gói, bán hàng, thanh toán và quản lý kinh doanh hiện đại;

+ T chức, b trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng, có nơi bo quản hành lý cá nhân, có các dịch vụ ăn uống, giải trí, phục vụ người khuyết tật, phục vụ trẻ em, giao hàng tận nhà, bán hàng qua bưu điện, điện thoại.

Siêu thị hạng III: bao gồm siêu thị hạng III kinh doanh tổng hợp và siêu thị hạng III chuyên doanh.

- Siêu thị hạng III kinh doanh tổng hợp:

+ Có diện tích kinh doanh từ 500m2 tr lên;

+ Có danh mục hàng hóa kinh doanh từ 4.000 tên hàng tr lên;

+ Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có thiết kế và trang thiết bị k thuật đm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho khách hàng; có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với qui mô kinh doanh của Siêu thị;

+ Có kho và các thiết bị kỹ thuật bảo quản, đóng gói, bán hàng, thanh toán và quản lý kinh doanh hiện đại;

+ T chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng, có nơi bo qun hành lý cá nhân, có các dịch vụ phục vụ người khuyết tật, giao hàng tận nhà.

- Siêu thị hạng III chuyên doanh:

+ Có diện tích kinh doanh từ 250m2 trở lên;

+ Có danh mục hàng hóa kinh doanh từ 500 tên hàng tr lên;

+ Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho khách hàng; có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với qui mô kinh doanh của Siêu thị;

+ Có kho và các thiết bị kỹ thuật bo quản, đóng gói, bán hàng, thanh toán và qun lý kinh doanh hiện đại;

+ T chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng, có nơi bảo quản hành lý cá nhân, có các dịch vụ phục vụ người khuyết tật, giao hàng tận nhà.

- Tng số siêu thị được tính bng cách cộng tng các siêu thị hạng I, hạng II và hạng III hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.

10.3. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Sở Công Thương tnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hp, tính toán.

11. Trung tâm thương mại

11.1. Khái niệm

Là loại hình t chức kinh doanh thương mại, hiện đại, đa chức năng, bao gồm tổ hợp các loại hình cửa hàng, cơ sở hoạt động dịch vụ; hội trường, phòng họp, văn phòng cho thuê... được bố trí tập trung, liên hoàn trong một hoặc một số công trình kiến trúc liền kề; đáp ứng các tiêu chuẩn v diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật và trình độ qun lý, t chức kinh doanh; có các phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện đáp ứng nhu cầu phát trin hoạt động kinh doanh của thương nhân và thỏa mãn nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ của khách hàng.

11.2. Phân hạng

Được chia thành 3 hạng:

- Trung lâm thương mại hạng I:

+ Có diện tích kinh doanh từ 50.000 m2 trở lên và có nơi trông giữ xe phù hợp với quy mô kinh doanh của trung tâm thương mại.

+ Các công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có tính thm mỹ cao, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến, hiện đại đm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh, an toàn, thuận tiện cho mọi đối tượng tham gia hoạt động kinh doanh trong khu vực.

+ Hoạt động đa chức năng cả về kinh doanh hàng hóa và kinh doanh các loại hình dịch vụ, bao gồm: khu vục để bố trí các cửa hàng bán buôn, bán lẻ hàng hóa; nhà hàng, khách sạn; khu vực đ t chức hội chợ triển lãm, trưng bày giới thiệu hàng hóa; khu vực dành cho hoạt động vui chơi giải trí, cho thuê văn phòng làm việc, hội trường, phòng họp để tổ chức các hội nghị, hội thảo, giao dịch và ký kết các hợp đồng thương mại trong, ngoài nước; khu vực dành cho các hoạt động tài chính, ngân hàng, bo him, bưu chính viễn thông, tin học, tư vấn, môi giới đầu tư, du lịch.

- Trung tâm thương mại hạng II:

+ Có diện tích kinh doanh từ 30.000 m2 trở lên và có nơi trông giữ xe phù hợp với quy mô kinh doanh của trung tâm thương mại.

+ Các công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có tính thẩm mỹ, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến, hiện đại đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh, an toàn, thuận tiện cho mọi đối tượng tham gia hoạt động kinh doanh trong khu vực.

+ Hoạt động đa chức năng cả về kinh doanh hàng hóa và kinh doanh các loại hình dịch vụ, bao gồm: khu vực để bố trí các cửa hàng bán buôn, bán lẻ hàng hóa; nhà hàng, khách sạn; khu vực để trưng bày giới thiệu hàng hóa; khu vực dành cho hoạt động vui chơi giải trí, cho thuê văn phòng làm việc, hội trường, phòng họp đ t chức các hội nghị, hội tho, giao dịch và ký kết các hợp đng thương mại trong, ngoài nước; khu vực dành cho các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, tư vấn, môi giới đầu tư, du lịch.

- Trung tâm thương mại hạng III:

+ Có diện tích kinh doanh từ 10.000 m2 tr lên và có nơi trông giữ xe phù hợp với quy mô kinh doanh của trung tâm thương mại.

+ Các công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật hiện đại đm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường an ninh, an toàn, thuận tiện cho mọi đối tượng tham gia hoạt động kinh doanh trong khu vực.

+ Hoạt động đa chức năng cả về kinh doanh hàng hóa và kinh doanh các loại hình dịch vụ, bao gồm: khu vực để bố trí các cửa hàng bán buôn, bán lẻ hàng hóa; khu vực để trưng bày giới thiệu hàng hóa; khu vực dành cho hoạt động ăn uống, vui chơi giải trí, cho thuê văn phòng làm việc, phòng họp đ t chức các hội nghị hội thảo, giao dịch và ký kết các hợp đng thương mại trong, ngoài nước; khu vực dành cho hoạt động tư vn, môi giới đu tư, du lịch.

11.3. Phương pháp ghi biểu số 07-BCT.

- Cột 1: Ghi tng số siêu thị tng hợp và siêu thị chuyên doanh chia theo nội dung qui định của cột A.

- Cột 2: Ghi tng số siêu thị tng hợp của tất cả các loại hình kinh tế và chia theo loại hạng siêu thị.

- Cột 3,4,5,6: Lần lượt ghi số siêu thị tng hợp chia theo các loại hình kinh tế Nhà nước, Tập thể, Có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và loại hình khác (gồm c tư nhân);

- Cột 7: Ghi tng số siêu thị chuyên doanh của tất c các loại hình kinh tế và chia theo loại hạng siêu thị.

- Cột 8,9,10,11: Lần lượt ghi số siêu thị chuyên doanh chia theo các loại hình kinh tế Nhà nước, tập thể, có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và loại hình khác (gm cả tư nhân);

- Cột 12: Ghi tng số trung tâm thương mại của tất cả các loại hình kinh tế và chia theo loại hạng trung tâm thương mại.

- Cột 13,14,15,16: Lần lưt ghi số trung tâm thương mại chia theo các loại hình kinh tế Nhà nước, tập th, có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và loại hình khác (gồm c tư nhân).

11.4. Nguồn s liệu

Số liệu thống kê do Sở Công Thương tnh, thành phố trực thuộc Trung ương tng hợp, tính toán.

12. Số đơn vị có giao dịch thương mại điện tử

12.1. Nội dung

Đơn vị có giao dịch thương mại điện tử là các thương nhân sử dụng phương tin internet trong hoạt động thương mại, bao gồm giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ và các hoạt động thương mại khác.

Thương nhân bao gm t chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.

Đơn vị có giao dịch thương mại điện t khi triển khai phải thực hiện ít nhất một trong các phương thức giao dịch sau:

+ Sử dụng thư điện tử trong hoạt động thương mại một cách thường xuyên;

+ Có trang thông tin điện tử phục vụ hoạt động thương mại, với điều kiện đơn vị cập nhật thường xuyên trang thông tin điện tử này trong kỳ thống kê;

+ Truy cập các trang thông tin điện tử bán hàng hóa và dịch vụ, trang thông tin điện t đấu thu, tham gia các dịch vụ công trực tuyến, v.v...một cách thường xuyên;

+ ng dụng các chuẩn trao đi dữ liệu điện tử (EDI, cbXML) trong hoạt động thương mại một cách thường xuyên.

Lưu ý: Không bao gm các đơn vị có trang thông tin điện tử ch để quảng cáo, giới thiệu đơn vị và các đơn vị mua, bán hàng hóa, dịch vụ qua điện thoại, fax.

12.2. Phương pháp ghi biu số 08 - BCT

- Cột B: Ghi tên các ngành kinh tế cấp 1 theo danh mục VSIC 2007.

- Cột 1: Ghi tng s các đơn vị có giao dịch thương mại điện tử tương ứng với nội dung cột B.

- Cột 2,3,4,5: Ghi số lượng các đơn vị có giao dịch thương mại điện tử phân theo các loại hình kinh tế tương ứng với nội dung cột B.

12.3. Nguồn s liệu

Số liệu thống kê do S Công Thương tnh, thành phố trực thuộc Trung ương tng hợp, tính toán.

13. Hoạt động khuyến công

13.1. Kinh phí khuyến công quốc gia: Là nguồn kinh phí do Ngân sách Nhà nước cấp hàng năm theo kế hoạch, hoặc/và nguồn tài trợ và đóng góp của t chức, cá nhân trong và ngoài nước, hoặc/và nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật được s dụng cho những hoạt động khuyến công và những chương trình mục tiêu quốc gia về khuyến công do Bộ Công Thương quản lý và t chức thực hiện.

13.2. Kinh phí khuyến công địa phương: Là nguồn kinh phí do Ngân sách của y ban nhân dân cấp tnh cấp hàng năm, hoặc/và nguồn tài trợ và đóng góp của các t chức, cá nhân trong và ngoài nước, hoặc/và nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật do y ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý để sử dụng cho những hoạt động khuyến công do địa phương thực hiện.

13.3. Đối tượng thụ hưởng các hoạt động khuyến công bao gồm:

Các tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư sn xut công nghiệp tại huyện, thị xã, thị trấn và xã (gọi là cơ sở công nghiệp nông thôn); bao gồm doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lp hoạt động theo luật doanh nghiệp; hợp tác xã thành lập, hoạt động theo luật hợp tác xã; hộ kinh doanh cá thể theo Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.

Các tổ chức dịch vụ khuyến công gồm: Trung tâm khuyến công, cơ sở đào tạo, nghiên cu khoa học công nghệ, doanh nghiệp có hoạt động tư vấn đào tạo, chuyển giao công nghệ, cung cấp thông tin, xúc tiến thương mại và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất công nghiệp nông thôn.

13.4. Công nghiệp nông thôn bao gồm các hoạt động sản xuất kinh doanh theo danh mục các ngành nghề được quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công.

13.5. Phương pháp ghi biểu 09-BCT

- Cột 1: Ghi số kinh phí khuyến công quốc gia hỗ trợ thực hiện các nội dung theo từng chỉ tiêu tại Cột B, nếu là báo cáo 6 tháng ghi số kinh phí đã thực hiện giải ngân trong 6 tháng năm trước, nếu là báo cáo năm ghi số kinh phí đã thực hiện quyết toán của năm trước năm báo cáo.

- Cột 2: Ghi số kinh phí khuyến công địa phương hỗ trợ thực hiện các nội dung theo từng ch tiêu tại Cột B, nếu là báo cáo 6 tháng ghi s kinh phí đã thực hiện giải ngân trong 6 tháng năm trước, nếu là báo cáo năm ghi s kinh phí đã thực hiện quyết toán của năm trước năm báo cáo.

- Cột 3: Ghi số kế hoạch kinh phí khuyến công quốc gia được giao theo các quyết định của Bộ phê duyệt kinh phí khuyến công quốc gia của năm đó cho địa phương theo từng chỉ tiêu tại cột B.

- Cột 4: Ghi số kế hoạch kinh phí khuyến công địa phương được giao theo quyết định của cp có thm quyn phê duyệt kinh phí khuyến công địa phương của năm đó cho địa phương theo từng ch tiêu tại cột B.

- Cột 5: Ghi số kinh phí khuyến công quốc gia ước đã thực hiện giải ngân được đến thời điểm báo cáo theo từng chỉ tiêu tại cột B.

- Cột 6: Ghi số kinh phí khuyến công địa phương ước đã thực hiện giải ngân được đến thời điểm báo cáo theo từng ch tiêu tại cột B.

13.6. Phương pháp ghi biểu 10-BCT

- Cột 1: Ghi kết qu đã thực hiện được khi sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia đ hỗ trợ thực hiện các nội dung theo từng chỉ tiêu tại cột B tại thời đim 30 tháng 6 của năm trước nếu là báo cáo 6 tháng và là 31 tháng 12 của năm trước nếu là báo cáo năm.

- Cột 2: Ghi kết quả đã thực hiện được khi sử dụng kinh phí khuyến công địa phương để hỗ trợ thực hiện các nội dung theo từng chỉ tiêu tại cột B tại thời đim 30 tháng 6 của năm trước nếu là báo cáo 6 tháng và là 31 tháng 12 của năm trước nếu là báo cáo năm.

- Cột 3: Ghi kế hoạch phải đạt được bng việc sử dụng nguồn kinh phí khuyến công quốc gia để thực hin các nội dung theo từng ch tiêu tại Cột B trong năm báo cáo.

- Cột 4: Ghi kế hoạch phải đạt được bng việc sử dụng nguồn kinh phí khuyến công địa phương đ thực hiện các nội dung theo từng chỉ tiêu tại cột B trong năm báo cáo.

- Cột 5: Ghi số ước kết quả đạt được bằng việc sử dụng nguồn kinh phí khuyến công quc gia đến 30 tháng 6 năm báo cáo nếu là báo cáo 6 tháng và đến 31/12 năm báo cáo nếu là báo cáo năm.

- Cột 6: Ghi số ước kết qu đạt được bng việc sử dụng nguồn kinh phí khuyến công địa phương đến 30 tháng 6 năm báo cáo nếu là báo cáo 6 tháng và đến 31/12 năm báo cáo nếu là báo cáo năm.

- Ghi chú: Đối với chỉ tiêu số hội chợ hàng CNNT tiêu biểu được tổ chức có sử dụng c nguồn kinh phí KCQG và nguồn kinh phí KCĐP, ch ghi vào cột kết qu ước tính kế hoạch KCQG (dòng 13, cột 3) mà không ghi vào cột kết quả ước tính kế hoạch KCĐP với các hội chợ hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực trở lên.

13.7. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do S Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tng hợp, tính toán.

14. Cụm công nghiệp

14.1. Khái niệm

Cụm công nghiệp theo quy hoạch là các cụm công nghiệp (CNN) trong quy hoạch phát trin CCN hoặc quy hoạch phát triển công nghiệp hoặc quy hoạch phát triển khu, cụm công nghiệp đã được UBND cấp tnh phê duyệt hoặc bổ sung quy hoạch.

CCN đã được thành lập gồm CCN có Quyết định thành lập của UBND cấp tỉnh theo quy định tại Quy chế quản lý CCN ban hành kèm theo Quyết định số 105/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Th tướng Chính phủ.

Diện tích đất công nghiệp là phần diện tích đất theo quy hoạch của CCN dành cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.

Diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê là phần diện tích đất công nghiệp đã sẵn sàng, để cho các doanh nghiệp/dự án thuê thực hiện hoạt động, đu tư sản xuất kinh doanh.

Diện tích đất công nghiệp đã cho thuê là phần diện tích đất công nghiệp đã cho các doanh nghiệp/dự án thuê hoặc đăng ký thuê.

Tỷ lệ lấp đầy là t lệ giữa diện tích đất công nghiệp đã cho thuê và tng diện tích đất công nghiệp.

Chủ đu tư hạ tầng CCN là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam hoặc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam trực tiếp đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng CCN.

CCN đã đi vào hoạt động là CCN đã có dự án/doanh nghiệp thuê đất hoặc đăng ký thuê đất đ tổ chức hoạt động đầu tư trong CCN.

Dự án đu tư trong CCN là dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền cấp phép đầu tư, đang sản xuất kinh doanh hoặc đang tiến hành đầu tư xây dựng trong CCN.

Lao động làm việc trong CCN là người lao động thường xuyên, n định của các doanh nghiệp/dự án đầu tư trong CCN.

Công trình xử lý nước thi chung của CCN là một bộ phận kết cấu hạ tng của CCN được xây dựng nhm mục đích xử lý toàn bộ nước thải đầu ra của các Doanh nghiệp/dự án hoạt động trong CCN.

14.2. Phương pháp ghi biu 11/SCT

Cột 1: Ghi số liệu tính đến ngày 31 tháng 12 của năm trước năm báo cáo.

Cột 2: Ghi số liệu ước

14.3. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Sở Công Thương tnh, thành phố trực thuộc Trung ương tng hợp, tính toán.