cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 03/2011/TT-UBDT ngày 26/10/2011 Sửa đổi Thông tư 03/2010/TT-UBDT quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực công tác dân tộc (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 03/2011/TT-UBDT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Uỷ ban Dân tộc
  • Ngày ban hành: 26-10-2011
  • Ngày có hiệu lực: 10-12-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-09-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1010 ngày (2 năm 9 tháng 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-09-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-09-2014, Thông tư số 03/2011/TT-UBDT ngày 26/10/2011 Sửa đổi Thông tư 03/2010/TT-UBDT quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực công tác dân tộc (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-UBDT ngày 01/08/2014 Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN DÂN TỘC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
----------------

Số: 03/2011/TT-UBDT

Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2011

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 03/2010/TT-UBDT NGÀY 15 THÁNG 01 NĂM 2010 CỦA BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC SOẠN THẢO, THẨM ĐỊNH, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03/06/2008;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 60/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc;

Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc quy định như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2010/TT-UBDT ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính:

1. Khoản 1, khoản 2 Điều 10 về Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Uỷ ban được bổ sung như sau:

"1. Đơn vị chủ trì soạn thảo

d1) Lấy ý kiến của Văn phòng Uỷ ban đối với những dự thảo Thông tư có quy định thủ tục hành chính.

d2) Lấy ý kiến của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (trực thuộc Văn phòng Chính phủ) đối với những văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính do Chính phủ trình Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, dự thảo văn bản liên tịch.

2. Văn phòng Uỷ ban

a1) Kiểm soát thủ tục hành chính đối với những dự thảo Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm có quy định thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 63/2010/NĐ-CP.

Thời hạn tham gia ý kiến hồ sơ gửi lấy ý kiến đối với quy định thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 63 /2010/NĐ-CP".

2. Khoản 1 Điều 30 về Tổ chức lấy ý kiến đóng góp, phản biện được bổ sung như sau:

"1a) Tổ chức đánh giá tác động đối với dự thảo văn bản có quy định thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP".

3. Khoản 1 Điều 33 về Hồ sơ thẩm định được bổ sung như sau:

"d1) ý kiến của Văn phòng Uỷ ban đối với những dự thảo Thông tư có quy định thủ tục hành chính";

4. Khoản 2 Điều 34 về Thẩm định văn bản được bổ sung như sau:

"đ1) Việc tuân thủ kiểm soát thủ tục hành chính trong quá trình soạn thảo văn bản".

5. Khoản 2 Điều 41 về Trách nhiệm trình ký ban hành văn bản được sửa đổi như sau:

"2. Văn phòng Uỷ ban có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, rà soát hình thức, thể thức, kỹ thuật trình bày và việc tuân theo quy trình kiểm soát thủ tục hành chính (nếu có)".

6. Phụ lục số 2, Phụ lục số 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Phụ lục 2: Công văn đề nghị thẩm định.

b) Phụ lục 4: Tờ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2011.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Uỷ ban, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Uỷ ban chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Giàng Seo Phử

 

PHỤ LỤC 2:

CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-UBDT ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc)

UỶ BAN DÂN TỘC
TÊN ĐƠN VỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
----------------

Số...../.......

V/v Đề nghị thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật

Hà Nội, ngày ... tháng.... năm ....

 

Kính gửi: Vụ Pháp chế/Hội đồng thẩm định

Thực hiện Thông tư số ..../2010/TT-UBDT ngày    tháng    năm 2010 quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Công tác Dân tộc, (tên đơn vị đề nghị thẩm định) xin gửi tới quý Vụ/quý Hội đồng hồ sơ thẩm định dự thảo (tên dự thảo văn bản) và đề nghị quý Vụ/ quý Hội đồng kiểm tra hồ sơ và tiến hành thẩm định. Trên cơ sở ý kiến thẩm định của Vụ/Hội đồng (tên đơn vị đề nghị thẩm định) nghiên cứu chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo trước khi trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét, quyết định ký ban hành.

Hồ sơ thẩm định gồm:

1. Dự thảo Tờ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm về việc ban hành văn bản.

2. Dự thảo văn bản lần cuối.

3. Bản tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân về dự thảo văn bản và bản sao ý kiến của các đơn vị, tổ chức, cá nhân đó; báo cáo tổng hợp giải trình việc tiếp thu ý kiến đóng góp qua Trang thông tin điện tử của Uỷ ban đối với dự thảo (nếu có); văn bản thẩm định về nội dung chuyên môn đối với các dự thảo văn bản quy định về quy trình, quy phạm và các định mức kinh tế - kỹ thuật, danh mục theo quy định (nếu có).

4. ý kiến của Văn phòng Uỷ ban đối với những dự thảo Thông tư có quy định thủ tục hành chính.

5. ý kiến của Cục kiểm soát Thủ tục hành chính (thuộc Văn phòng Chính phủ đối với Thông tư Liên tịch có quy định thủ tục hành chính (nếu có).

Rất mong nhận được sự hợp tác chặt chẽ của quý Vụ/quý Hội đồng./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu

Thủ trưởng đơn vị đề nghị thẩm định

 

PHỤ LỤC 4:

TỜ TRÌNH BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-UBDT ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc)

UỶ BAN DÂN TỘC
TÊN ĐƠN VỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
----------------

Số...../TTr.....

Hà Nội, ngày ... tháng.... năm ....

 

TỜ TRÌNH

Về dự thảo.........................

Kính gửi: Bộ trưởng, Chủ nhiệm

1. Sự cần thiết ban hành văn bản:

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

2. Quá trình soạn thảo văn bản:

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

3. Bố cục và nội dung chính của văn bản:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

4. Ý kiến của các đơn vị liên quan và giải trình của cơ quan chủ trì soạn thảo:

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

5. Ý kiến thẩm định của Vụ Pháp chế (hoặc Hội đồng thẩm định):

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

6. Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau, những vấn đề cần xin ý kiến (nếu có)

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu

Thủ trưởng đơn vị