cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT ngày 20/07/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa kèm theo Quyết định 39/2004/QĐ-BGTVT (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 48/2011/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Ngày ban hành: 20-07-2011
  • Ngày có hiệu lực: 03-09-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1216 ngày (3 năm 4 tháng 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2015, Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT ngày 20/07/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa kèm theo Quyết định 39/2004/QĐ-BGTVT (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Về Định mức kinh tế-kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2011/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2011

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 39/2004/QĐ-BGTVT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2004 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Nghị định 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

1. Sửa đổi tên các cơ quan quản lý đường thủy nội địa như sau:

Trạm Quản lý đường sông, Đoạn Quản lý đường sông, Chi cục Đường sông, Cục Đường sông Việt Nam được sửa thành Trạm Quản lý đường thủy nội địa, Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa, Chi cục Đường thủy nội địa khu vực, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.

2. Sửa đổi khoản 4, Chương I như sau:

“4. Công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa được quy định cụ thể tại Thông tư liên tịch số 09/2008/TTLT/BTC-BGTVT ngày 30 tháng 01 năm 2008 và các văn bản sửa đổi bổ sung hoặc thay thế Thông tư này.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2, 3 mục I phần A Chương II như sau:

“1. Trạm Quản lý đường thủy nội địa có nhiệm vụ sau đây:

a) Định kỳ kiểm tra tuyến luồng quản lý, bảo trì theo nội dung công việc: Đi trên tuyến, kiểm tra báo hiệu, vật chướng ngại, bãi cạn, xử lý các tình huống gây mất an toàn giao thông đường thủy đột xuất xảy ra trên tuyến và kết hợp làm các công việc nghiệp vụ hiện trường khác;

b) Xây dựng và đề xuất phương án đảm bảo giao thông đường thủy.

2. Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa định kỳ hàng tháng tổ chức kiểm tra tuyến của các Trạm Quản lý đường thủy nội địa, với các nội dung sau đây:

a) Kiểm tra tình hình luồng lạch, báo hiệu, vật chướng ngại, vận tải và an toàn giao thông đường thủy trên tuyến để xây dựng phương án kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa;

b) Chỉ đạo các công việc cần làm tiếp theo cho các Trạm Quản lý đường thủy nội địa;

c) Nghiệm thu các công việc quản lý, bảo trì thường xuyên của các Trạm Quản lý đường thủy nội địa.

3. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (Chi cục Đường thủy nội địa khu vực) định kỳ hàng quý tổ chức kiểm tra tuyến của các Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa, với các nội dung công việc sau đây:

a) Kiểm tra đánh giá mức độ hoàn thành công việc của Đơn vị Quản lý, bảo trì đường thủy nội địa;

b) Thu thập tình trạng luồng lạch, báo hiệu, vật chướng ngại, vận tải, trật tự an toàn giao thông đường thủy và chỉ đạo Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì tuyến luồng;

c) Tổ chức nghiệm thu các công việc quản lý, bảo trì thường xuyên đường thủy nội địa của Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa.”

4. Bổ sung điểm 2.6 khoản 2 mục II phần A Chương II như sau:

“2.6. Hành trình thay ắc quy, thay đèn.

Dùng phương tiện thủy vận chuyển con người, trang thiết bị đến các vị trí thay ắc quy, thay đèn.”

5. Điều chỉnh, bổ sung một số hạng mục công việc tại phần B Chương II như sau:

“1. Điều chỉnh số lần kiểm tra đột xuất sau lũ bão đối với đường thủy nội địa loại 2, 3 và số lần bảo dưỡng báo hiệu theo Phụ lục I kèm theo Thông tư này;

2. Bổ sung số lần hành trình thay ắc quy, thay đèn và số lần thay ắc quy duy trì ánh sáng đèn LED theo Phụ lục I kèm theo Thông tư này.”

6. Bổ sung khoản 23 mục II và khoản 3 mục III phần B Chương III như sau:

Bổ sung định mức lao động, định mức ca máy công tác hành trình thay ắc quy, thay đèn theo Phụ lục II kèm theo Thông tư này;

7. Bổ sung mục I, Phụ lục danh mục phân loại đường thủy nội địa quốc gia quản lý như sau:

Bổ sung phân loại các tuyến đường thủy nội địa quốc gia đã được công bố tại Quyết định 970/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải theo Phụ lục III kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký;

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ TP);
- Các Thứ trưởng BGTVT;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KCHT (40)

BỘ TRƯỞNG




Hồ Nghĩa Dũng

 

PHỤ LỤC I

KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2011)

STT

Hạng mục công việc

Đơn vị tính

Định ngạch

SL1

SL2

SL3

I

Khối lượng công tác QLTX

 

 

 

 

4

Kiểm tra đột xuất sau bão lũ

Lần/năm

3

3

3

II

Khối lượng công tác bảo trì đường thủy nội địa

 

 

 

 

A

Bảo trì báo hiệu

 

 

 

 

5

Bảo dưỡng phao

Lần/năm/quả

1

1

1

7

Bảo dưỡng xích nỉn

Lần/năm/đường

1

1

1

11

Bảo dưỡng cột, biển báo hiệu

Lần/năm/cột, biển

1

1

1

13

Bảo dưỡng biển báo hiệu cầu

Lần/năm/biển

1

1

1

15

Bảo dưỡng lồng đèn, hòm ắc quy

Lần/năm/đèn

1

1

1

B

Bảo trì ánh sáng đèn báo hiệu

 

 

 

 

13

Hành trình thay ắc quy, thay đèn

Lần/năm/đèn

Bằng số lần thay ắc quy, thay đèn trừ đi số lần kiểm tra tuyến kết hợp thay đèn, ắc quy

Bằng số lần thay ắc quy, thay đèn trừ đi số lần kiểm tra tuyến kết hợp thay đèn, ắc quy

Bằng số lần thay ắc quy, thay đèn trừ đi số lần kiểm tra tuyến kết hợp thay đèn, ắc quy

14

Thay ắc quy chuyên dùng (6V - 40AH lắp song song hoặc 6V - 80AH) cho một đèn

Lần/năm/đèn

 

 

 

a

Đèn chế độ F bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V-0,5A

Lần/năm/đèn

57

57

57

 

Loại 6V-1,0A

Lần/năm/đèn

112

-

-

b

Đèn chớp đều (ISO 1s-ISO 6s, Q) bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V-0,5A

Lần/năm/đèn

28

28

28

 

Loại 6V-1,0A

Lần/năm/đèn

56

-

-

c

Đèn chớp một dài OC 5s bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V-0,5A

Lần/năm/đèn

34

34

34

 

Loại 6V-1,0A

Lần/năm/đèn

67

-

-

d

Đèn chớp một dài OC 4s bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V-0,5A

Lần/năm/đèn

43

43

43

 

Loại 6V-1,0A

Lần/năm/đèn

84

-

-

đ

Đèn chớp một dài OC 3s bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V-0,5A

Lần/năm/đèn

47

47

47

 

Loại 6V-1,0A

Lần/năm/đèn

93

-

-

e

Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI(2) 10s, bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V-0,5A

Lần/năm/đèn

6

6

6

 

Loại 6V-1,0A

Lần/năm/đèn

12

-

-

g

Đèn chớp ba ngắn, FI(3) bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V-0,5A

Lần/năm/đèn

9

9

9

 

Loại 6V-1,0A

Lần/năm/đèn

17

-

-

15

Nạp ắc quy bổ sung

Lần/năm/đèn

 

 

 

a

Đèn chế độ F bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V-0,5A

Lần/năm/đèn

50

50

50

 

Loại 6V-1,0A

Lần/năm/đèn

100

-

-

b

Đèn chớp đều (ISO 1s-ISO 6s, Q) bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V-0,5A

Lần/năm/đèn

23

23

23

 

Loại 6V-1,0A

Lần/năm/đèn

48

-

-

c

Đèn chớp một dài OC 5s bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V-0,5A

Lần/năm/đèn

29

29

29

 

Loại 6V-1,0A

Lần/năm/đèn

59

-

-

d

Đèn chớp một dài OC 4s bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V-0,5A

Lần/năm/đèn

37

37

37

 

Loại 6V-1,0A

Lần/năm/đèn

74

-

-

đ

Đèn chớp một dài OC 3s bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V-0,5A

Lần/năm/đèn

41

41

41

 

Loại 6V-1,0A

Lần/năm/đèn

83

-

-

e

Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI(2) 10s, bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V-0,5A

Lần/năm/đèn

3

3

3

 

Loại 6V-1,0A

Lần/năm/đèn

8

-

-

g

Đèn chớp ba ngắn, FI(3) bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V-0,5A

Lần/năm/đèn

6

6

6

 

Loại 6V-1,0A

Lần/năm/đèn

13

-

-

16

Nạp ắc quy cân bằng

Lần/năm/đèn

 

 

 

a

Đèn chế độ F bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V-0,5A

Lần/năm/đèn

5

5

5

 

Loại 6V-1,0A

Lần/năm/đèn

10

-

-

b

Đèn chớp đều (ISO 1s-ISO 6s, Q) bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V-0,5A

Lần/năm/đèn

3

3

3

 

Loại 6V-1,0A

Lần/năm/đèn

6

-

-

c

Đèn chớp một dài OC 5s bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V-0,5A

Lần/năm/đèn

3

3

3

 

Loại 6V-1,0A

Lần/năm/đèn

6

-

-

d

Đèn chớp một dài OC 4s bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V-0,5A

Lần/năm/đèn

4

4

4

 

Loại 6V-1,0A

Lần/năm/đèn

8

-

-

đ

Đèn chớp một dài OC 3s bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V-0,5A

Lần/năm/đèn

4

4

4

 

Loại 6V-1,0A

Lần/năm/đèn

8

-

-

e

Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI(2) 10s, bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V-0,5A

Lần/năm/đèn

1

1

1

 

Loại 6V-1,0A

Lần/năm/đèn

2

-

-

g

Đèn chớp ba ngắn, FI(3) bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V-0,5A

Lần/năm/đèn

1

1

1

 

Loại 6V-1,0A

Lần/năm/đèn

2

-

-

 

PHỤ LỤC II

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG, CA MÁY HÀNH TRÌNH THAY ẮC QUY, DUY TRÌ ÁNH SÁNG ĐÈN BÁO HIỆU
(Kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2011)

23. Định mức lao động trong hành trình thay ắc quy, thay đèn báo hiệu

- Cấp bậc thợ của công việc: 4,5.

- Chuẩn bị vật tư, trang thiết bị và dụng cụ. Công nhân hàng giang theo tàu hành trình từ trạm đến vị trí thao tác.

Mã hiệu

Loại việc

Đơn vị tính

Tàu công tác (cv)

Xuồng cao tốc các loại

Dưới 23cv

Từ 23cv đến dưới 50cv

Từ 50cv đến dưới 90cv

Từ 90cv trở lên

Dưới 30cv

Từ 30cv đến dưới 70cv

Từ 70cv đến dưới 120cv

Từ 120cv trở lên

2.23.01

Hành trình thay ắc quy

Công/km

0,0535

0,0467

0,0375

0,0315

0,0186

0,0155

0,0123

0,0092

3. Định mức ca máy hành trình thay ắc quy, thay đèn báo hiệu

Mã hiệu

Quy định

Đơn vị tính

Tàu công tác (cv)

Xuồng cao tốc (cv)

Dưới 23cv

Từ 23cv đến dưới 50cv

Từ 50cv đến 90cv

Lớn hơn 90cv

Dưới 30cv

Từ 30cv đến dưới 70cv

Từ 70cv đến 120cv

Lớn hơn 120cv

 

Tốc độ bình quân

Km/h

7

8

10

12

20

24

30

40

3.03.01

Ca máy hành trình thay ắc quy

Ca/km

0,0204

0,0178

0,0143

0,0120

0,0071

0,0059

0,0047

0,0035

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC PHÂN LOẠI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA QUỐC GIA QUẢN LÝ
(Kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2011)

STT

Tên sông kênh

Phạm vi

Bổ sung mới

Điểm đầu

Điểm cuối

Phân loại quản lý (km)

Loại 1

Loại 2

Loại 3

A

Miền Bắc

 

 

 

 

 

1

Kênh Cái Tráp

Đầu kênh phía luồng Bạch Đằng

Đầu kênh phía luồng Lạch Huyện

4,5

-

-

2

Lạch Cái Bầu-Cửa Mô (Nhánh)

Vạ Ráy Ngoài - Giuộc giữa

Đông Bìa

-

12,0

-

3

Luồng Cửa Mô - Sậu Đông

Cửa Mô

Sậu Đông

-

-

10,0

4

Luồng Tài Xá - Mũi Chùa

Tài Xá

Cảng xuất sét Hà Chanh

-

8,5

-

 

Cảng xuất sét

Mũi Chùa

-

-

23,0

5

Luồng Vũng Đục

Hòn Buộm

Vũng Đục

2,5

-

-

B

Miền Trung

 

 

 

 

 

6

Hội An - Cù Lao Chàm

Cửa Đại

Cù Lao Chàm

-

17,0

-

7

Lan Châu-Hòn Ngư

Lan Châu

Hòn Ngư

-

5,7

-

8

Sông Hội An

Km10 sông Thu Bồn

Km2+100 sông Thu Bồn

-

11,0

-

9

Lạch Bạng-Đảo Hòn Mê

Cảng Lạch Bạng

Cảng quân sự đảo Hòn Mê

-

20,0

-

C

Miền Nam

 

 

 

 

 

10

Sông Vàm Cỏ Tây

Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng

Mộc Hóa

-

-

34,3

11

Sông Đồng Nai (Nhánh cù lao Ông Cồn)

Thượng lưu cù lao Ông Cồn

Hạ lưu cù lao Ông Cồn

1,0

-

-

12

Sông Đồng Nai (Nhánh cù lao Rùa)

Thượng lưu cù lao Rùa

Hạ lưu cù lao Rùa

-

6,6

-

13

Sông Đồng Nai (Nhánh cù lao Bạch Đằng)

Thượng lưu cù lao Bạch Đằng

Hạ lưu cù lao Bạch Đằng

-

7,1

-

14

Sông Dần Xây

Ngã ba sông Lòng Tàu

Ngã ba sông Dinh Bà

-

4,4

-

15

Sông Dinh Bà

Ngã ba sông Dần Xây

Ngã ba sông Lò Rèn

-

6,1

-

16

Sông Lò Rèn

Ngã ba sông Dinh Bà

Ngã ba sông Vàm Sát

-

4,1

-

17

Sông Vàm Sát

Ngã ba sông Lò Rèn

Ngã ba sông Soài Rạp

-

9,7

-

18

Sông Tiên (Nhánh cù lao Giêng)

Thượng lưu cù lao Giêng

Hạ lưu cù lao Giêng

16,2

-

-

19

Sông Tiền (Nhánh cù lao Hổ Cứ)

Thượng lưu cồn Lân

Hạ lưu cồn Chài

8,0

-

-

20

Kênh Hồng Ngự- Vĩnh Hưng

Sông Vàm Cỏ Tây

Sông Tiền

-

-

44,4

21

Kênh Phước Xuyên

Ngã ba kênh Hồng Ngự

Ngã ba kênh 4 Bis

-

-

28,0

22

Kênh Tư Mới

Ngã ba kênh 4 Bis

Ngã ba kênh 28

-

-

10,0

23

Kênh 28

Ngã ba kênh Tư Mới

Nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền

-

-

21,3

24

Kênh Xáng Long Định

Ngã ba sông Tiền

Ngã ba kênh Tháp Mười số 2

-

18,5

-

25

Sông Cổ Chiên

 

 

 

 

 

Nhánh sông Băng Tra

Đầu cù lao Đất

Đuôi cù lao Đất

-

20,8

-

Nhánh Cung Hầu

Ngã ba sông Cổ Chiên

Ngã ba kênh Trà Vinh

-

4,0

-

26

Rạch Ô Môn

Ngã ba sông Hậu

Ngã ba kênh Thị Đội

-

15,2

-

27

Rạch Cái Tàu

Kênh Tắt Cây Trâm-Rạch ngã ba Đình

Ngã ba sông Cái Lớn

-

-

15,2

28

Sông Hậu

Biên giới Việt Nam - Campuchia

Ngã ba kênh Tân Châu

26,9

-

-

Nhánh cù lao Thốt Nốt

Thượng lưu cù lao Thốt Nốt

Hạ lưu cù lao Thốt Nốt

21,8

-

-

29

Rạch Khe Luông

Ngã ba sông Cái Bé

Ngã ba sông Cái Lớn

-

1,5

-

30

Sông Cái Lớn

Ngã ba Rạch Khe Luông

Cửa Cái Lớn

-

13,6

-

31

Sông Cổ Cò

Rạch Ba Xuyên Dừa Tho

Ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo

-

29,3

-

32

Kênh Thốt Nốt

Ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn

Ngã ba sông Cái Bé

 

4,8

 

33

Kênh Lương Thế Trân

Ngã ba sông Ông Đốc

Ngã ba sông Gành Hào

-

10,0

-

34

Kênh Tắc Vân

Kênh Bạc Liêu Cà Mau

Sông Gành Hào

-

-

9,4