Thông tư số 07/2011/TT-BGTVT ngày 07/03/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, khen thưởng và kỷ luật đối với cán bộ đăng kiểm tại đơn vị đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ kèm theo Quyết định 1643/1998/QĐ-BGTVT đã được sửa đổi theo Quyết định 3165/2002/QĐ-BGTVT (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 07/2011/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Ngày ban hành: 07-03-2011
- Ngày có hiệu lực: 21-04-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 986 ngày (2 năm 8 tháng 16 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2011/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2011 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN, KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI CÁN BỘ ĐĂNG KIỂM TẠI CÁC ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1643/1998/QĐ-BGTVT NGÀY 6/7/1998, ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3165/2002/QĐ-BGTVT NGÀY 02/10/2002 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, khen thưởng và kỷ luật đối với cán bộ đăng kiểm tại các đơn vị đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 1643/1998/QĐ-BGTVT đã được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 3165/2002/QĐ-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải:
1. Bổ sung Điều 4a vào sau Điều 4 của Quy định kèm theo Quyết định số 1643/1998/QĐ-BGTVT ngày 6/7/1998, như sau:
“Điều 4a. Thủ tục công nhận đăng kiểm viên
1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị công nhận đăng kiểm viên của đơn vị đăng kiểm (bản chính);
b) Bản khai lý lịch khoa học đề nghị bổ nhiệm đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này (bản chính)
c) Bằng tốt nghiệp Đại học (bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu);
d) Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ đăng kiểm viên (bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu);
đ) Chứng chỉ ngoại ngữ: Tiếng Anh tối thiểu trình độ A đối với đăng kiểm viên hạng III; tiếng Anh tối thiểu trình độ B đối với đăng kiểm viên hạng II và đăng kiểm viên hạng I (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu).
2. Trình tự, cách thức thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện; nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành đánh giá hồ sơ: Nếu hồ sơ không đạt thì trả lời tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ đạt thì ra quyết định công nhận đăng kiểm viên.
3. Thời hạn giải quyết:
a) Trong phạm vi 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ không đạt;
b) Trong phạm vi 15 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam ra quyết định công nhận đăng kiểm viên nếu hồ sơ đạt.”
2. Bổ sung Phụ lục về Mẫu bản khai lý lịch khoa học đề nghị bổ nhiệm đăng kiểm viên vào Quy định kèm theo Quyết định số 1643/1998/QĐ-BGTVT ngày 6/7/1998.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ trực thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MẪU BẢN KHAI LÝ LỊCH KHOA HỌC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI LÝ LỊCH KHOA HỌC
ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM ĐĂNG KIỂM VIÊN
Phần I
TỰ THUẬT VỀ BẢN THÂN
- Họ và tên: - Ngày sinh: - Dân tộc: - Giới tính: Nam/Nữ - Nơi sinh: - Tôn giáo: | - Quê quán: - Chỗ ở hiện nay: - Trình độ chuyên môn: - Trình độ ngoại ngữ: - Chức danh đăng kiểm viên: - Đơn vị công tác: |
1. Đào tạo chuyên môn
Tên trường đào tạo | Thời gian | Chuyên môn | Trình độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đào tạo nghiệp vụ đăng kiểm
Tên khóa đào tạo | Địa điểm | Nơi đào tạo | Thời gian | Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quá trình công tác chuyên môn, nghiệp vụ
TT | Chức danh đảm nhận | Chức vụ | Thời gian | Đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Khen thưởng, kỷ luật
TT | Hình thức khen thưởng, kỷ luật | Ngày ra quyết định | Thời hạn kỷ luật | Cơ quan ra quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN
Đối chiếu với tiêu chuẩn Đăng kiểm viên hạng …..
Tôi tự xác định như sau:
- Về phẩm chất đạo đức: .........................................................................................................
- Về chuyên môn: ....................................................................................................................
- Về trình độ ngoại ngữ: ...........................................................................................................
- Về trình độ nghiệp vụ đăng kiểm: ............................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| ….., ngày tháng năm 20... |