cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội Hướng dẫn Nghị định 94/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống ma túy sửa đổi về quản lý sau cai nghiện ma túy về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 33/2010/TT-BLĐTBXH
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
  • Ngày ban hành: 01-11-2010
  • Ngày có hiệu lực: 16-12-2010
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 15-02-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-05-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3087 ngày (8 năm 5 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-05-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-05-2019, Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội Hướng dẫn Nghị định 94/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống ma túy sửa đổi về quản lý sau cai nghiện ma túy về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 746/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/05/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội đến hết ngày 25/5/2019”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2010/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2010

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 94/2009/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG 10 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG MA TÚY VỀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY

Căn cứ Ngh đnh s 94/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2009 ca Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sa đổi, bổ sung một sĐiều ca Luật Phòng, chống ma túy về qun sau cai nghin ma túy;
Căn cứ Ngh đnh số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 ca Chính ph quy đnh chc năng, nhiệm vụ, quyn hạn cấu tổ chc ca Bộ Lao động - Thương binh hội;
Đthc hiện thng nhất các quy đnh của Chính phủ về trình t, thủ tc áp dng biện pháp qun sau cai nghin ma túy, B Lao đng - Thương binh hội hưng dn chi tiết thi hành một số nội dung cụ th như sau:

Điều 1. Phm vi điều chỉnh và đối tưng áp dng

1. Thông này hướng dẫn một s Điều về trình t, thủ tục áp dng biện pháp quản sau cai nghin ma túy theo Ngh đnh số 94/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2009 của Chính ph quy định chi tiết thi hành Luật sa đi, b sung một số Điều của Luật Phòng, chống ma y về quản sau cai nghiện ma túy (sau đây gi tắt là Nghị định 94/2009/NĐ-CP).

2. Thông tư y đưc áp dụng đi vi các cơ quan, tổ chc nhân liên quan đến việc áp dng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma tuý theo Nghị đnh 94/2009/NĐ-CP.

Điều 2. c đnh đi tưng b áp dụng biện pháp qun lý sau cai nghin ma túy ti Trung tâm

Việc xác đnh đi ng bị áp dụng biện pháp quản sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm phi đưc thc hiện theo quy đnh tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 17 Nghị định 94/2009/NĐ-CP như sau:

1. Vic xác đnh học viên cai nghiện (sau đây gi tt là học viên) trong thời gian 6 tháng hành vi vi phm nội quy, quy chế của Trung tâm Cha bnh - Giáo dục - Lao đng xã hi, Giám đốc Trung tâm Cha bệnh - Giáo dục - Lao đng xã hi phải căn c vào hành vi của hc viên trong 6 tháng cuối ca việc chấp hành Quyết định đưa vào s cha bnh theo Ngh định 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 ca Chính ph quy định chế đ áp dụng biện pháp đưa vào s cha bnh, tổ chc hot động của cơ s cha bệnh theo Pháp lệnh x lý vi phạm hành chính chế độ áp dng đi vi ngưi chưa thành niên, ngưi tự nguyện vào s cha bệnh (sau đây gọi tt Nghị đnh 135/2004/NĐ-CP). Hành vi vi phạm nội quy, quy chế, các hình thức k luật đưc xác định trên cơ sở hồ quản hc viên tại Trung m.

2. Việc xác định ngưi không có ngh nghiệp, nghề nghiệp nhưng không có việc làm ổn đnh trưc khi vào cơ sở cai nghiện ma túy như sau:

a) Ni không có ngh nghip là ni chưa đưc học nghề không việc làm tạo thu nhập để đm bảo cuộc sng của bản thân;

b) Ni có nghề nghiệp nhưng không việc làm ổn đnh là ngưi không có việc làm thường xuyên để to thu nhp đm bảo cuộc sng của bản thân.

Trưc khi kết thúc thời gian cai nghin bt buc 30 ngày, Giám đốc Trung tâm Cha bệnh - Giáo dục - Lao động hội đ nghị gia đình học viên viết Giấy xác nhn về tình trng ngh nghiệp việc làm của hc viên chng thc của Ủy ban nhân dân xã, phường, th trấn nơi học viên cư trú.

3. Việc xác định ngưi không có nơi cư trú nht định, Giám đốc Trung tâm Cha bệnh - Giáo dục - Lao đng hội căn cứ vào h sơ đưa hc viên vào sở cha bệnh theo Điều 16 Nghđnh 43/2005/NĐ-CP ngày 5 tháng 4 năm 2005 của Chính ph quy đnh việc đưa ngưi nghin ma túy, người bán dâm không nơi cư trú nhất đnh vào lưu trú tạm thời tại sở cha bệnh (Sau đây gi tắt Ngh định 43/2005/NĐ-CP). Ngưi không nơi trú nhất đnh ngưi đưc đưa vào cơ sở cha bnh theo Ngh đnh 43/2005/-CP mà trong q trình chấp hành Quyết đnh cai nghiện tại cơ sở cha bệnh vẫn không xác định đưc có nơi cư trú nht định. Trường hp ngưi xác đnh nơi trú nht đnh trong quá trình chấp hành Quyết định cai nghin ti s cha bnh phi xác nhn của gia đình chính quyn địa phương. Trưc khi kết thúc thời gian cai nghiện bắt buộc 30 ngày, Giám đc Trung tâm Cha bệnh - Giáo dục - Lao đng hội đ ngh gia đình học viên viết Giy xác nhận về tình trng cư trú của hc viên có chng thc của Ủy ban nhân dân xã, phưng, th trấn nơi hc viên cư trú.

4. Giám đốc Trung m Cha bệnh - Giáo dc - Lao động xã hội căn c h sơ qun lý hc viên ti Trung tâm để đánh giá vic chấp hành k luật, hc tp vàn luyn của hc viên. Hc viên có ý thc chấp hành k luật, hc tp vàn luyn tt là học viên trong quá trình cai nghiện ti Trung m Cha bệnh - Giáo dục - Lao động xã hi không vi phm k luật t hình thc cảnh cáo tr n.

Điều 3. H sơ ca đối tượng cai nghin bt buộc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dc - Lao động xã hội (Điểm a Khoản 2 Điều 6 Điểm a Khoản 2 Điều 18 Ngh đnh 94/NĐ-CP)

H sơ của đối ng cai nghiện bắt buộc ti Trung tâm Cha bệnh - Giáo dục - Lao động hi (Bản sao đóng dấu ca Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao đng hội) gm:

1. Hồ đ ngh áp dng bin pháp đưa vào s cha bnh theo quy định tại Điều 9 Ngh định 135/2004/NĐ-CP hoặc Điều 16 Nghị đnh 43/2005/NĐ-CP;

2. Quyết định việc đưa vào cơ sở cha bệnh theo Điều 12 Nghđnh 135/2004/NĐ-CP;

3. Tài liệu, hsơ quản lý học viên trong quá trình cai nghin tại Trung tâm Cha bnh - Giáo dục - Lao đng xã hội.

Điều 4. Hi đng t duyệt người có nguy cơ tái nghiện cao

1. Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dc - Lao đng xã hội thành lập Hi đng xét duyt ngưi nguy cơ tái nghin cao. Thành phần gm lãnh đạo Trung tâm Trưng các Phòng, ban, đội, tổ của Trung m. Giám đốc Trung tâm Cha bệnh - Giáo dục - Lao đng xã hội là Ch tịch Hi đồng, Trưởng phòng Quản - Giáo dc Thư Hội đồng.

Đi vi Trung tâm đã thành lp Hội đng khen tng, kỷ luật hc viên theo Quy chế mẫu về khen thưng, kỷ luật ti Quyết đnh số 60/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưng B Lao đng - Thương binh và Xã hội thì Hi đng này đồng thời Hội đồng xét duyệt ngưi có nguy tái nghiện cao.

2. Hi đồng xét duyệt ngưi có nguy cơ tái nghiện cao tổ chc hp và biểu quyết đối với tng hc viên, theo nguyên tắc đa số. Trường hp biểu quyết vi s ý kiến bng nhau thì ý kiến ca Chủ tịch Hi đồng ý kiến quyết định nhưng phi ghi rõ vào biên bản phiên họp. Biên bản phiên hp xét duyệt người có nguy tái nghiện cao phải ghi ý kiến phát biểu ca các thành viên tham d.

3. Kết qu phiên họp Hi đng đưc niêm yết ng khai thông báo trên loa truyền thanh của Trung tâm Cha bnh - Giáo dc - Lao đng hội. Sau 3 ngày thông báo không ý kiến phản ánh thì Giám đốc Trung tâm hoàn thin hồ sơ đề ngh áp dụng biện pháp quản sau cai nghin ma túy. Trường hợp ý kiến phản ánh thì Giám đc Trung tâm Cha bệnh - Giáo dục - Lao động hi phải báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đxem xét, giải quyết.

Điều 5. Điều kiện để xét người sau cai nghiện đưc hoãn hoặc miễn chp hành quyết định áp dụng biện pháp quản sau cai nghin ma túy tại trung tâm

1. Ni sau cai nghiện có một trong các Điều kiện quy đnh tại Khoản 1 Khoản 2 Điều 23 Nghị đnh 94/2009/NĐ-CP thì đưc xem xét việc hoãn hoặc miễn chấp hành quyết đnh qun lý sau cai nghin ma túy.

2. Gia đình của ngưi sau cai nghin có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn các gia đình đang bị thiên tai, hoả hon hoặc ngưi thân (B, mẹ, con, vợ hoc chồng) đang b thi hành án phạt tù, bị tai nạn hay b bệnh nng mà ngoài ngưi sau cai ra không còn ai đ lao đng duy trì cuộc sng gia đình, khắc phc thiên tai, ho hon hoặc chăm sóc ngưi bnh, người b tai nn.

Điều 6. Nội dung thẩm tra h sơ đề ngh áp dụng biện pháp quản sau cai nghiện ma túy hoãn, miễn áp dng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm của Trưng Phòng Lao động - Thương binh Xã hội (Điều 19 Ngh đnh 94/2009/NĐ-CP)

1. Căn cứ vào Khoản 2 Điều 6, Khoản 2 Điều 18, Khoản 1 và 2 Điều 23 của Nghị định 94/2009/NĐ-CP, Trưng phòng Lao động - Thương binh và Xã hi có trách nhim thẩm tra về đối tượng, tính hp pháp, việc tuân th quy trình lập hồ đề ngh áp dụng bin pháp quản sau cai nghiện ma túy h sơ đ ngh hoãn, miễn áp dng bin pháp qun sau cai nghin ma túy của Giám đốc Trung tâm Cha bệnh - Giáo dc - Lao đng xã hi, Trung tâm quản sau cai nghiện.

2. Trưng hp hồ sơ không đáp ng yêu cầu quy định, trong thời hạn chậm nhất là 2 ngày làm vic, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Trưng Phòng Lao đng - Thương binh hội đề nghị Giám đc Trung tâm Cha bệnh - Giáo dục - Lao đng hội, Trung tâm quản sau cai nghiện b sung hồ sơ.

Thời Điểm thẩm tra tính t ngày nhn đưc đủ hồ đ ngh áp dụng bin pháp quản sau cai nghin ma túy.

Điều 7. Trách nhiệm chỉ đạo, ng dẫn lập hồ đề ngh áp dng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy

1. Cục tởng Cc phòng, chng tệ nn hội có trách nhim ch trì, phối hợp với các đơn v liên quan giúp lãnh đạo B Lao động - Thương binh hội trong việc ch đo, ng dẫn, kiểm tra vic lp hồ đề nghị áp dng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy.

2. Giám đốc Sở Lao đng - Thương binh và hội trong phm vi chc ng, nhiệm vụ, quyn hn ca mình, trách nhiệm tổ chc, ch đạo, ng dn, kiểm tra việc áp dng biện pháp quản sau cai nghiện ma túy; giải quyết khiếu nại, t cáo có liên quan đến việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản sau cai nghiện ma túy theo thẩm quyền;

3. Chi Cc trưởng Chi Cục phòng, chng tnn xã hi hoc Trưởng phòng Phòng, chống tnạn xã hi thuc SLao động - Thương binh và Xã hi có trách nhim giúp Gm đc S Lao động - Thương binh và Xã hội trong vic t chức, chđạo, hướng dn, kim tra vic áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghin ma túy; hưng dẫn Trung m Chữa bnh - Giáo dc - Lao động xã hi trong vic lp h sơ đ ngh áp dng biện pháp qun lý sau cai nghiện ma túy.

4. Trưng Phòng Lao động - Thương binh hội trách nhiệm: Chủ trì, phi hợp với c ngành chc năng giúp Ch tch Ủy ban nhân dân ng cp xem t, thẩm tra hồ sơ đề ngh áp dng bin pháp qun sau cai nghin ma túy; báo cáo kịp thời về S Lao đng - Thương binh hi phối hp vi Trung tâm Cha bnh - Giáo dục - Lao đng xã hội xác minh, đ xuất gii quyết trưng hợp có quyết định áp dng biện pháp quản lý sau cai nghin ma tuý nhưng thuộc diện đưc hoãn hoc miễn chấp hành quyết đnh.

Điều 8. Về thi hành quyết định quản sau cai nghiện ma túy ti nơi cư trú ti Trung tâm

1. Trong thời hn 5 ngày làm vic, kể t ngày ký quyết định áp dng biện pháp quản lý sau cai nghin ma tuý, Giám đốc Trung tâm Chữa bnh - Giáo dục - Lao đng xã hi phải bàn giao ngưi hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ni đó cư trú.

Trường hp ngưi sau cai nghiện có nơi cư trú không thuc tỉnh, thành phố lập hồ sơ đưa vào sở chữa bệnh thì Giám đc Trung tâm Cha bnh - Giáo dc - Lao đng xã hi gi h sơ cho Ủy ban nhân dân xã, phường, th trấn nơi ngưi đó cư trú qua đưng bưu đin. Ngưi sau cai nghin trong thi hn 10 ngày kể từ ngày ký quyết đnh áp dụng biện pháp quản sau cai nghiện ma túy trách nhiệm tự khai báo vi Ủy ban nhân dân xã, phưng, thị trấn nơi mình trú để đưc quản lý. Ủy ban nhân dân xã, pờng, th trn nơi ngưi sau cai nghiện trú trách nhiệm tiếp nhận ngưi hồ sơ đ áp dng biện pháp quản sau cai nghin ma túy đồng thi thông báo bng văn bản việc tiếp nhn cho cơ quan ban hành Quyết định áp dng bin pháp qun sau cai nghin ma túy và Trung tâm Cha bệnh - Giáo dục - Lao đng xã hi nơi lập h sơ đ nghị áp dụng bin pháp qun lý sau cai nghiện ma túy để phi hp quản lý.

2. Trong thời hn 3 ngày làm vic, kể t ngày ký quyết định áp dng biện pháp quản lý sau cai nghin ma tuý, Giám đốc Trung tâm Chữa bnh - Giáo dục - Lao đng xã hi phi n giao ngưi h sơ cho Trung tâm quản sau cai nghin hoặc bộ phn quản sau cai nghiện đối vi địa phương không thành lp Trung tâm qun lý sau cai nghin.

Điều 9. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này hiệu lc thi hành sau 45 ngày, k từ ngày ký.

2. Ban hành kèm theo Thông tư này các mu sau:

a) Biên bn Hi đng xét duyt đi tượng có nguy cơ i nghin cao (Mu s 1);

b) Quyết đnh áp dụng bin pháp quản sau cai nghin ma túy của Chủ tch Ủy ban nhân dân cấp huyện (Mu s 2);

c) Đơn đề nghị hoãn (miễn) chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy (Mẫu số 3);

d) Biên bản bàn giao người sau cai nghiện ma túy (Mẫu số 4);

e) Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú (Mẫu số 5);

g) Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm (Mẫu số 6);

h) Giấy xác nhận của gia đình học viên về tình trạng nghề nghiệp, việc làm của học viên (Mẫu số 7);

i) Giấy xác nhận của gia đình học viên về tình trạng cư trú của học viên sau cai nghiện (Mẫu số 8).

Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội và các Ủy ban của Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ; Website Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Cục PCTNXH (5b)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Trọng Đàm

 

Mẫu số 1

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

SỞ LĐTBXH ………...…….
TTCBGDLĐXH ……...…..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….1, ngày…..tháng……..năm 20….

 

BIÊN BN

Họp hội đồng xét duyt đối tưng có nguy tái nghin cao
tại Trung tâm
……………………………..

I. Thời gian, đa điểm

- Thời gian...................................................................................................................

- Đa điểm:............................................................................................................

II. Thành phần2

- Ch tch Hội đồng...............................................................................................

- Thư ký:...............................................................................................................

- Các thành viên:..................................................................................................

- Tổng s thành viên:………… Vng: …………… (ghi do)

II. Nội dung

- S đối tưng xét duyt trong phiên họp ca Hội đng:………….. (danh sách đối tưng kèm theo).

- Các ý kiến ti Phiên họp:

- Kết lun của Ch tch Hội đồng:

- S đối tượng có nguy cơ cao: …………..(danh ch kèm theo).

- Ý kiến khác:……

 

THƯ KÝ

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

 

1 Địa danh

2 Số thành viên theo Quyết định thành lập Hội đồng

 

Mẫu số 2

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

UBND TNH …………...
UBND HUYỆN ...………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/QĐ-UBND

………….1, ngày…..tháng……..năm 20….

 

QUYT ĐỊNH

Về vic áp dng bin pháp qun lý sau cai nghin ma túy

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN

Huyn (qun, thị xã, thành phố thuc tnh)…………………………

Căn cứ vào Luật tổ chc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Ngh đnh số 94/2009/NĐ-CP quy đnh chi tiết thi hành Luật sửa đổi, b sung mt số Điều ca Luật Phòng, chng ma túy về qun sau cai nghin ma túy;

Căn cứ o Hồ sơ đề ngh áp dng bin pháp qun sau cai nghiện đối với anh (ch): ……………………………………….do Trung tâm ………………….lập;

Theo đề ngh ca Trưng phòng Lao đng - Thương binh và Xã hi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng bin pháp qun lý sau cai nghin đối với ông (bà):…………...

Sinh ngày: ……/…../………..; Ngh nghip: …………………………………

Nơi trú: ………………………………………………………………

Thi gian qun sau cai nghin:………….2 tháng kể từ ngày:…../…../...…;

Điều 2. Quản lý sau cai nghin ti3: ……………………………………………

Điều 3. Giao cho Giám đốc Trung tâm qun lý sau cai nghin (hoc Chủ tch y ban nhân n , phường, thị trn): ……………………….., xây dng và trin khai kế hoch qun lý sau cai nghiện cho ông (bà): …………….......................

Điều 4. Giám đc Trung tâm qun lý sau cai nghin (hoc Chủ tch y ban nhân dân xã, phưng, thị trn), ông (bà) có tên tại Điều 1, chu trách nhiệm thi hành Quyết đnh này./.

 

 

Nơi nhn:
- Như Điều 4;
- Lưu VT, Phòng LĐTBXH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CH TCH
(Ký tên, đóng du)

 

1 Địa danh

2 Số tháng quản lý sau cai nghiện theo

3 Ghi rõ tên Trung tâm hoặc xã phường được giao quản lý sau cai nghiện

 

Mẫu số 3

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM
Độc lập - T do - Hạnh phúc
----------

………1 ngày…..tháng……..năm 20….

Kính gửi: Gm đc Trung tâm……………………………….

ĐƠN Đ NGHỊ HOÃN, MIỄN CHẤP HÀNH QUYT ĐNH
ÁP DNG BIỆN PHÁP QUẢN SAU CAI NGHIỆN

Tôi tên là:...............................................................................................................................

Tôi là người phi chấp hành Quyết đnh số ............./QĐ-UBND ngày.tháng…. năm….. của Chủ tch Ủy ban nhân dân huyn ………………………v vic áp dng biện pháp qun lý sau cai nghin ti Trung tâm ………………………………với thời gian .tháng, (t ngày tháng …. năm ………. đến ngày…tháng.m ……….).

Tôi m đơn này kính đ ngh Giám đc Trung tâm………………….. cho tôi đưc hoãn (hoc min) chp hành bin pháp qun lý sau cai nghin tại Trung tâm qun lý sau cai nghin.

Lý do đề nghị hoãn min2:......................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

(các tài liu chứng minh kèm theo)

Kính đ nghị Giám đc Trung tâm ………………xem xét, gii quyết./.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký, ghi rõ họ tên)

 

1 Địa danh

2 Ghi rõ lý do theo Khoản 1, 2 Điều 23 Nghị định 94/2009/NĐ-CP

 

Mẫu số 4

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM
Độc lập - T do - Hạnh phúc
----------

………1 ngày…..tháng……..năm 20….

BIÊN BN

Bàn giao ngưi sau cai nghiện ma túy

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm . tại2...........................................................

Chúng tôi gm:

I. BÊN GIAO:

Trung tâm:.............................................................................................................

Đi din là (ông/bà): ………………………..Chc vụ:............................................

Đa ch:..................................................................................................................

S đin thoi:........................................................................................................

II. BÊN NHẬN:

Trung tâm3......................hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường/thị trấn)4 …………..

Đi din là (ông/bà): ………………………..Chc vụ:.............................................

Đa ch:...................................................................................................................

S đin thoi:.........................................................................................................

III. NỘI DUNG BÀN GIAO:

1) S người bàn giao: ............................(danh ch họ tên)

2) S hồ bàn giao: ………………….……(theo danh ch hn)

Biên bản này được lập thành 3 bản, mỗi bên giữ 1 bản, 1 bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội./.

 

BÊN GIAO
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

BÊN NHẬN
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

1 Địa danh

2 Địa Điểm bàn giao

3 Tên Trung tâm quản lý sau cai

4 Tên xã, phường, thị trấn nhận người sau cai

 

Mẫu số 5

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

UBND HUYỆN…………...
UBND XÃ ...……………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….1, ngày…..tháng……..năm 20….

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

Đã chấp hành xong quyết định quản sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú

Ch tch UBND xã, phường, th trấn……………………………

Chng nhn anh (ch): ………………………………………………………………

Sinh ngày: ……/…../………….; Nơi hin nay: …………………………………….;

Đã hoàn thành thi gian qun sau cai nghin cai nghin tại ma túy2: ………….

từ ngày…….tháng….m……...đến ngày…...tháng…..năm……... theo Quyết đnh số……/QĐ-UB ngày…..tháng …..năm …………của Ủy ban nhân dân huyn……………………

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TCH

(Ký tên, đóng dấu)

 

1 Địa danh

2 Ghi địa danh theo Quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện của UBND cấp huyện

 

Mẫu số 6

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

SỞ TBXH…………….
TRUNG TÂM...…………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….1, ngày…..tháng……..năm 20….

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

Đã chấp hành xong quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy
tại Trung tâm
……………………….

Giám đốc Trung tâm…………………….……………

Chng nhn anh (ch): ………………………………………………………………

Sinh ngày: ……/…../………….; Nơi hin nay: …………………………………….;

Đã hoàn thành thi gian qun sau cai nghin cai nghin tại2: …………………..

từ ngày…….tháng….m……...đến ngày…...tháng…..năm……... theo Quyết đnh s……/QĐ-UBND ngày..tháng …..năm …………của Ủy ban nhân dân huyn……………………

 

 

GIÁM ĐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

1 Địa danh

2 Ghi tên Trung tâm theo Quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện của UBND cấp huyện

 

Mẫu số 7

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM
Độc lập - T do - Hạnh phúc
----------

………1 ngày…..tháng……..năm 20….

Kính gửi: Gm đc Trung m2……………………………….

GIẤY XÁC NHN CỦA GIA ĐÌNH

Về tình trng nghề nghiệp và vic làm ca học viên

i tên là3: …………………………Thường ttại......................................

Tôi là4.................hc viên5................................................ đang cai nghiện ti Trung tâm......................................xác nhn về tình trng ngh nghip và vic làm của học viên6.............. như sau:

Đã làm vic7...............................và thu nhp đm bo cuộc sống hàng ngày;

Cam kết bố trí cho học viên làm việc8................................khi trở về gia đình..

 

CHNG THỰC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ, PHƯNG, THỊ TRN
(Ký tên, đóng dấu)

NGƯỜI VIẾT XÁC NHẬN
(Ký và ghi rõ h tên)

 

1 Địa danh

2 Tên Trung tâm CBDGLĐXH

3 Tên người viết xác nhận, thân nhân của học viên

4 Quan hệ của người viết với học viên

5 Tên học viên

6 Tên học viên

7 Tên công việc học viên đã làm trước khi vào Trung tâm

8 Tên công việc sẽ bố trí cho học viên

 

Mẫu số 8

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM
Độc lập - T do - Hạnh phúc
----------

………1 ngày…..tháng……..năm 20….

Kính gửi: Gm đc Trung m2……………………………….

GIẤY XÁC NHN CỦA GIA ĐÌNH

Về tình trạng cư trú ca hc viên sau cai nghiện ma túy

i tên là3: …………………………Thường ttại......................................

Tôi là4................. học viên5................................................ đang cai nghiện ti Trung tâm ...................................... xác nhn học viên6..............sau cai nghiện sng với gia đình tại địa chỉ 7 ..............................................................................................

 

CHNG THỰC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ, PHƯNG, THỊ TRN
(Ký tên, đóng dấu)

NGƯỜI VIẾT XÁC NHẬN
(Ký và ghi rõ h tên)

 

1 Địa danh

2 Tên Trung tâm CBDGLĐXH

3 Tên người viết xác nhận, thân nhân của học viên

4 Quan hệ của người viết với học viên

5 Tên học viên

6 Tên học viên

7 Số nhà, tên (tổ, đường, thôn, ấp, bản...;xã, phường, thị trấn; quận , huyện; tỉnh, thành phố).