Thông tư số 26/2010/TT-BCT ngày 14/06/2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định việc đăng ký kế hoạch sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 26/2010/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Công thương
- Ngày ban hành: 14-06-2010
- Ngày có hiệu lực: 01-08-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-11-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1553 ngày (4 năm 3 tháng 3 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-11-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2010/TT-BCT | Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU, TIÊU THỤ SẢN PHẨM XĂNG DẦU
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 1 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, đại lý, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc đăng ký kế hoạch sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc đăng ký kế hoạch sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu của các thương nhân sản xuất xăng dầu và đăng ký kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu để pha chế xăng dầu của các thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với thương nhân sản xuất xăng dầu; thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu và các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định tại Nghị đinh số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Một số từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:
1. Thương nhân sản xuất xăng dầu là thương nhân đáp ứng đủ điều kiện sản xuất xăng dầu theo quy định tại Điều 10 Nghị định 84/2009/NĐ-CP.
2. Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu là thương nhân được Bộ Công Thương cấp giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu.
Chương II
ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU, TIÊU THỤ SẢN PHẨM XĂNG DẦU
Điều 4. Đăng ký kế hoạch
Thương nhân sản xuất xăng dầu đăng ký kế hoạch sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm xăng dầu theo quy định dưới đây:
1. Trước ngày 30 tháng 10 hàng năm, thương nhân có đủ điều kiện sản xuất xăng dầu quy định tại Điều 10 Nghị định số 84/2009/NĐ-CP đăng ký kế hoạch sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu năm tiếp theo. Hồ sơ đăng ký gửi đến Bộ Công Thương gồm:
a. Bốn (04) bản đăng ký kế hoạch sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu theo mẫu tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này;
b. Một (01) bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c. Tài liệu chứng minh thương nhân có cơ sở sản xuất xăng dầu theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt và được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư;
d. Tài liệu chứng minh thương nhân có phòng thử nghiệm, đo lường đủ năng lực để kiểm tra chất lượng xăng dầu sản xuất theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành, theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Thương nhân chỉ được đăng ký nhập khẩu các chủng loại nguyên liệu quy định tại Khoản 6 Điều 3 Nghị định 84/2009/NĐ-CP phù hợp công suất sản xuất theo giấy phép đầu tư.
Điều 5. Xác nhận kế hoạch
1. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của thương nhân, trong thời gian bảy (07) ngày làm việc, Bộ Công Thương xác nhận đăng ký kế hoạch sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm xăng dầu cho thương nhân thực hiện. Văn bản xác nhận được gửi cho Tổng cục Hải quan để làm thủ tục, kiểm soát việc nhập khẩu nguyên liệu của thương nhân và gửi cho Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng (Bộ Khoa học và Công nghệ) để kiểm tra, giám sát thương nhân tuân thủ các điều kiện và quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định số 84/2009/NĐ-CP Trường hợp từ chối không xác nhận, Bộ Công Thương có văn bản thông báo cho thương nhân biết lý do.
2. Bộ trưởng Bộ Công Thương uỷ quyền cho Lãnh đạo Vụ Xuất Nhập khẩu xác nhận đăng ký kế hoạch sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm xăng dầu.
Chương III
ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU ĐỂ PHA CHẾ XĂNG DẦU
Điều 6. Đăng ký kế hoạch
Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu có nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu để pha chế xăng dầu đăng ký kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu xăng dầu theo quy định dưới đây:
1. Trước ngày 30 tháng 10 hàng năm, thương nhân có nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu để pha chế xăng dầu quy định tại Điều 9 Nghị định số 84/2009/NĐ-CP đăng ký kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu để pha chế xăng dầu năm tiếp theo. Hồ sơ đăng ký gửi đến Bộ Công Thương gồm:
a. Ba (03) bản đăng ký kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu để pha chế xăng dầu theo mẫu tại Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này;
b. Một (01) bản sao có chứng thực Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu;
2. Thương nhân chỉ được đăng ký nhập khẩu các chủng loại nguyên liệu quy định tại Khoản 6 Điều 3 Nghị định 84/2009/NĐ-CP.
3. Số lượng nguyên liệu xăng dầu nhập khẩu để pha chế sản phẩm của thương nhân được tính trừ vào hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu Bộ Công Thương giao hàng năm.
Điều 7. Xác nhận kế hoạch
1. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của thương nhân, trong thời gian bảy (07) ngày làm việc, Bộ Công Thương xác nhận đăng ký kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu để pha chế xăng dầu cho thương nhân thực hiện. Văn bản xác nhận được gửi cho Tổng cục Hải quan để làm thủ tục, kiểm soát việc nhập khẩu nguyên liệu của thương nhân. Trường hợp từ chối không xác nhận, Bộ Công Thương có văn bản thông báo cho thương nhân biết lý do.
2. Bộ trưởng Bộ Công Thương uỷ quyền cho Lãnh đạo Vụ Xuất Nhập khẩu xác nhận đăng ký kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu để pha chế xăng dầu.
Chương IV
QUY ĐỊNH KHÁC
Điều 8. Trách nhiệm báo cáo
1. Thương nhân sản xuất xăng dầu có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng tháng (theo mẫu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này) về tình hình sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu gửi Bộ Công Thương trước ngày 10 của tháng tiếp theo.
2. Thương nhân nhập khẩu nguyên liệu để pha chế xăng dầu có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng quý (theo mẫu tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này) về tình hình nhập khẩu nguyên liệu để pha chế xăng dầu gửi Bộ Công Thương trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
Điều 9. Các trách nhiệm khác
1. Nguyên liệu nhập khẩu chỉ được sử dụng để sản xuất xăng dầu, pha chế xăng dầu tại cơ sở của thương nhân. Việc thay đổi mục đích sử dụng nguyên liệu phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Công Thương.
2. Trường hợp thương nhân không bảo đảm thực hiện đúng kế hoạch sản xuất xăng dầu đã được xác nhận đăng ký phải có văn bản báo cáo rõ lý do và đề nghị Bộ Công Thương xác nhận điều chỉnh kế hoạch sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu.
3. Việc xuất khẩu sản phẩm xăng dầu do thương nhân sản xuất được thực hiện phù hợp với kế hoạch tiêu thụ sản phẩm đã đăng ký tại Bộ Công Thương. Việc xuất khẩu được thực hiện theo các quy định hiện hành và phù hợp với dự án đầu tư được phê duyệt.
4. Việc nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, pha chế xăng dầu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP và các quy định hiện hành có liên quan khác.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Xử lý vi phạm
Trong trường hợp thương nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương mại và theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2010.
2. Thông tư này thay thế Thông tư 04/2008/TT-BCT ngày 01 tháng 04 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn đăng ký kế hoạch sản xuất, chế biến, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Công Thương để nghiên cứu, giải quyết.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
(Kèm theo Thông tư số 26 /2010 /TT-BCT ngày 14 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: V/v: đăng ký kế hoạch sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm xăng dầu | ....., ngày tháng năm 201... |
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên Thương nhân .....
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số ...... ngày ........ tháng ..... năm ......
Giấy phép đầu tư cơ sở sản xuất xăng dầu: số ... ngày.... tháng .. năm do .......cấp
Tài liệu chứng minh thương nhân đủ năng lực thử nghiệm, đo lường
Căn cứ Thông tư số 26/2010/TT-BCT ngày 14 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc đăng ký kế hoạch sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu, thương nhân đăng ký kế hoạch năm ..... như sau:
TT | Nội dung | ĐV tính | Số lượng | Ghi chú |
I | Nguyên liệu |
|
|
|
| Trong nước |
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
| Trong đó : - Loại A |
|
|
|
| - Loại B |
|
|
|
| Nhập khẩu |
|
| Trực tiếp nhập khẩu hay uỷ thác nhập khẩu qua Thương nhân A |
| Tổng số |
|
|
|
| Trong đó : - Loại A |
|
|
|
| - Loại B |
|
|
|
II | Sản xuất: |
|
|
|
| Tổng số sản phẩm |
|
|
|
| Trong đó: - Loại C |
|
|
|
| - Loại D |
|
|
|
III | Tiêu thụ sản phẩm |
|
|
|
| 1. Tiêu thụ nội địa: |
|
|
|
| Trong đó: - Loại C |
|
|
|
| - Loại D |
|
|
|
| 2. Xuất khẩu: |
|
|
|
| Trong đó: - Loại C |
|
|
|
| - Loại D |
|
|
|
Thương nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đăng ký trên đây và cam kết thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và Thông tư số 26/2010/TT-BCT ngày 14 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc đăng ký kế hoạch sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu.
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ Ngày tháng năm 201... | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT Ký tên và đóng dấu |
PHỤ LỤC SỐ 02
(Kèm theo Thông tư số 26 /2010/TT-BCT ngày 14 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: V/v: báo cáo tình hình sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm xăng dầu tháng …. năm ... | ....., ngày tháng năm 201... |
Kính gửi: Bộ Công Thương
Căn cứ Thông tư số 26/2010/TT-BCT ngày 14 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc đăng ký kế hoạch sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu;
Căn cứ xác nhận đăng ký kế hoạch sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu năm .... của Bộ Công Thương;
Thương nhân xin báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm xăng dầu tháng .... năm ....... (đăng ký tại Bộ Công Thương ngày ...... tháng ...... năm 201 ... ...) như sau:
TT | Nội dung | ĐV tính | Kế hoạch năm.. | Kỳ báo cáo | Luỹ kế | % so với kế hoạch |
I | Nguyên liệu |
|
|
|
|
|
| Trong nước |
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
| Trong đó : - Loại A |
|
|
|
|
|
| - Loại B |
|
|
|
|
|
| Nhập khẩu |
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
| Trong đó : - Loại A |
|
|
|
|
|
| - Loại B |
|
|
|
|
|
II | Sản xuất: |
|
|
|
|
|
| Tổng số sản phẩm |
|
|
|
|
|
| Trong đó: - Loại C |
|
|
|
|
|
| - Loại D |
|
|
|
|
|
III | Tiêu thụ sản phẩm |
|
|
|
|
|
| 1. Tiêu thụ nội địa: |
|
|
|
|
|
| Trong đó: - Loại C |
|
|
|
|
|
| - Loại D |
|
|
|
|
|
| 2. Xuất khẩu: |
|
|
|
|
|
| Trong đó: - Loại C |
|
|
|
|
|
| - Loại D |
|
|
|
|
|
Thương nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung báo cáo trên đây.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 03
(Kèm theo Thông tư số 26 /2010 /TT-BCT ngày 14 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: V/v: đăng ký kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu để pha chế xăng dầu | ....., ngày tháng năm 201... |
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên Thương nhân .....
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số .....ngày .......tháng ..... năm....
Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu số …. ngày ….tháng.... năm.....
Căn cứ Thông tư số 26/2010/TT-BCT ngày 14 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc đăng ký kế hoạch sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu, thương nhân đăng ký kế hoạch năm .....như sau:
TT | Nội dung | ĐV tính | Số lượng | Ghi chú |
I | Nguyên liệu |
|
|
|
| Trong nước |
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
| Trong đó : - Loại A |
|
|
|
| - Loại B |
|
|
|
| Nhập khẩu |
|
| Trực tiếp nhập khẩu hay uỷ thác nhập khẩu qua Thương nhân A |
| Tổng số |
|
| |
| Trong đó : - Loại A |
|
| |
| - Loại B |
|
|
Thương nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đăng ký trên đây và cam kết thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và Thông tư số 26/2010/TT-BCT ngày 14 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc đăng ký kế hoạch sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu.
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ Ngày tháng năm 201... | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT ( Ký tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 04
(Kèm theo Thông tư số 26 /2010/TT-BCT ngày 14 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: V/v: báo cáo tình hình nhập khẩu nguyên liệu để pha chế xăng dầu | ....., ngày tháng năm 201... |
Kính gửi: Bộ Công Thương
Căn cứ Thông tư số 26/2010/TT-BCT ngày 14 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc đăng ký kế hoạch sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu;
Căn cứ xác nhận đăng ký kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu để pha chế xăng dầu năm .... của Bộ Công Thương;
Thương nhân xin báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu để pha chế xăng dầu quý ...... năm ...... (đăng ký tại Bộ Công Thương ngày ... tháng ... năm 201... ) như sau:
TT | Nội dung | ĐV tính | Kế hoạch | Kỳ báo cáo | Luỹ kế | % so với kế hoạch |
I | Nguyên liệu |
|
|
|
|
|
| Trong nước |
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
| Trong đó : - Loại A |
|
|
|
|
|
| - Loại B |
|
|
|
|
|
| Nhập khẩu |
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
| Trong đó : - Loại A |
|
|
|
|
|
| - Loại B |
|
|
|
|
|
II | Pha chế |
|
|
|
|
|
| Tổng số sản phẩm |
|
|
|
|
|
| Trong đó: - Loại C |
|
|
|
|
|
| - Loại D |
|
|
|
|
|
Thương nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung báo cáo trên đây.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký tên và đóng dấu) |