Thông tư số 17/2010/TT-BLĐTBXH ngày 04/06/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội Ban hành Danh mục nghề đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng nghề (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 17/2010/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Ngày ban hành: 04-06-2010
- Ngày có hiệu lực: 19-07-2010
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-07-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-10-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1544 ngày (4 năm 2 tháng 24 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-10-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2010 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH BẢNG DANH MỤC NGHỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Bản danh mục nghề đào tạo cấp IV thuộc danh mục giáo dục, đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân gồm các nội dung sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này ban hành Danh mục nghề đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân làm cơ sở để các trường tổ chức đào tạo trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề trên phạm vi toàn quốc;
Bảng danh mục nghề đào tạo gồm danh mục nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề và danh mục nghề đào tạo trình độ cao đẳng nghề.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ;
Thông tư này thay thế Quyết định số 37/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 16/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề, những nghề đã tuyển sinh đào tạo trước khi Thông tư này có hiệu lực sẽ được triển khai đến hết khóa học.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức Chính trị - Xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN BẢNG DANH MỤC NGHỀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17 /2010/TT-BLĐTBXH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Nguyên tắc xây dựng bảng danh mục nghề đào tạo
Bảng danh mục nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề được xây dựng theo nguyên tắc chủ yếu sau:
- Đáp ứng tối đa nhu cầu xã hội về nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế - xã hội hiện nay và xu hướng phát triển trong những năm tới để tổ chức đào tạo trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề.
- Cấu trúc bảng danh mục nghề đào tạo gồm mã nghề cấp IV và tên nghề đào tạo. Mã nghề cấp IV gồm 8 con số, trong đó 6 số đầu thể hiện mã cấp I (trình độ giáo dục đào tạo), cấp II (lĩnh vực giáo dục đào tạo), cấp III (nhóm chương trình, nhóm ngành, nhóm nghề giáo dục đào tạo) theo quy định định tại Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân. Với cùng 1 nghề đào tạo, ở trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề mã nghề cấp IV sẽ khác nhau 2 số đầu (mã cấp I), 6 số cuối giống nhau. Ví dụ nghề Cắt gọt kim loại: mã trình độ trung cấp nghề là 40510201, mã trình độ cao đẳng nghề là 50510201.
- Tên nghề đào tạo có thể trùng với một nghề xã hội hoặc do nhiều nghề xã hội hợp thành. Cấu trúc nghề đào tạo chủ yếu theo diện rộng (trong một nhóm nghề) để đảm bảo tính linh hoạt, thích ứng với yêu cầu của nền kinh tế thị trường và có khả năng tìm kiếm việc làm, tự tạo việc làm của người lao động. Tuy nhiên trong một số lĩnh vực chuyên sâu, cấu trúc nghề đào tạo được thiết kế theo diện hẹp (chuyên nghề).
- Bảng danh mục nghề đào tạo thể hiện tính kế thừa và phát triển các bảng danh mục đã có. Mọi nghề đào tạo không có trong bảng danh mục này không có giá trị pháp lý để ghi trong các văn bằng tốt nghiệp đào tạo trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề.
- Bảng danh mục nghề đào tạo này sẽ được thường xuyên cập nhật theo nhu cầu của thị trường lao động.
2. Hướng dẫn thay đổi mã nghề đào tạo
Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giá dục quốc dân có sự thay đổi trong việc phân lĩnh vực, nhóm nghề đào tạo so với Quyết định số 25/2005/QĐ-TTg ngày 27/1/2005 của Thủ tướng Chính phủ về quy định Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân. Tại lĩnh vực, nhóm nghề: Kỹ thuật mỏ, Kỹ thuật, Xây dựng và Kiến trúc do có sự thay đổi ở trình độ đào tạo, nên một số nghề trước đây được xếp tại lĩnh vực, nhóm nghề nói trên sẽ được chuyển sang những nhóm nghề phù hợp theo thông tư này.
3. Hướng dẫn thay đổi tên nghề đào tạo
STT | Tên nghề đào tạo theo Quyết định số 37/2008/QĐ-BLĐTBXH | Tên nghề đào tạo theo Thông tư | Ghi chú |
| Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên (mã 4014 hoặc 5014) | ||
1 | Sư phạm dạy nghề | Sư phạm dạy nghề | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ quy định Sư phạm dạy nghề cho từng nghề cụ thể |
| Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý (mã 4034 hoặc 5034) | ||
2 | Quản trị kinh doanh vận tải đường sông | Quản trị kinh doanh vận tải đường thủy nội địa |
|
| Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin (mã 4048 hoặc 5048) | ||
3 | Sửa chữa máy tính | Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính | Thay đổi tên chương trình khung dạy nghề ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/ QĐ- BLĐTBXH ngày 16/4/2008 |
| Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật (mã 4051 hoặc 5051) | ||
4 | Kỹ thuật điện - điện tử hàng không | Khai thác thiết bị dẫn đường vô tuyến mặt đất hàng không |
|
5 | Vận hành bơm, quạt, máy nén khí | Lắp đặt, vận hành và sửa chữa bơm, quạt, máy nén khí |
|
6 | Hệ thống điện | Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và trạm biến áp có điện áp từ 110KV trở xuống | Thay đổi tên chương trình khung dạy nghề ban hành kèm theo Quyết định số 13/2008/ QĐ- BLĐTBXH ngày 27/3/2008 |
7 | Trắc đạc công trình | Trắc địa công trình |
|
8 | Khoan và thăm dò địa chất | Khoan thăm dò địa chất |
|
9 | Máy tàu thủy | Sửa chữa máy tàu thủy |
|
| Lĩnh vực Sản xuất và chế biến (mã 4054 hoặc 5054) | ||
10 | May và thiết kế thời trang | May thời trang | Thay đổi tên chương trình khung dạy nghề ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/ QĐ- BLĐTBXH ngày 31/3/2008 |
| Lĩnh vực Sức khỏe (mã 4072 hoặc 5072) |
| |
11 | Kỹ thuật viên dược | Kỹ thuật dược |
|
| Lĩnh vực Dịch vụ xã hội (mã 4076 hoặc 5076) |
| |
12 | Dân số và công tác xã hội | Công tác xã hội |
|
| Lĩnh vực Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân (mã 4081 hoặc 5081) |
| |
13 | Quản trị dịch vụ giải trí, thể thao và hội nghị | Quản trị dịch vụ giải trí, thể thao |
|
14 | Dịch vụ nhà hàng | - Nghiệp vụ nhà hàng (trình độ trung cấp nghề) - Quản trị nhà hàng (trình độ cao đẳng nghề) | Thay đổi tên chương trình khung dạy nghề ban hành kèm theo Quyết định số 20/2008/ QĐ- BLĐTBXH ngày 31/3/2008 |
| Lĩnh vực Dịch vụ vận tải (mã 4084 hoặc 5084) |
| |
15 | Thuyền trưởng phương tiện thủy nội địa | Điều khiển phương tiện thủy nội địa |
|
| Lĩnh vực Môi trường và bảo vệ môi trường (mã 4085 hoặc 5085) | ||
16 | Bảo hộ lao động và bảo vệ môi trường lao động | Bảo hộ lao động |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |