Thông tư số 19/2010/TT-BCT ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Ban hành danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 19/2010/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Công thương
- Ngày ban hành: 17-05-2010
- Ngày có hiệu lực: 01-07-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-05-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 694 ngày (1 năm 10 tháng 29 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 25-05-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2010/TT-BCT | Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2010 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi tắt là Nghị định số 132/2008/NĐ-CP);
Bộ Công Thương ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn và quy định nguyên tắc quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (sau đây gọi tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) được quy định tại điểm đ, khoản 2 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và nguyên tắc quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
3. Các tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 (sau đây gọi tắt là tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định).
Điều 3. Nguyên tắc quản lý
Việc quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương quy định tại Thông tư này được thực hiện theo nguyên tắc sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa ra thị trường phải được chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do Bộ Công Thương ban hành. Trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, việc quản lý được thực hiện theo quy định hiện hành cho đến khi có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Điều 4. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương quy định tại Phụ lục của Thông tư này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.
2. Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Danh mục theo yêu cầu quản lý./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2010/TT-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2010)
STT | Tên sản phẩm, hàng hóa |
(1) | (2) |
I | Thuốc nổ và phụ kiện nổ |
1 | Nguyên liệu Nitrat Amon |
2 | Thuốc nổ Các loại thuốc nổ nhập khẩu |
3 | Phụ kiện nổ các loại Các loại phụ kiện nổ nhập khẩu |
II | Máy và thiết bị sử dụng trong hầm lò, có khí cháy, nổ |
1 | Cột, giàn chống thủy lực sử dụng trong khai thác hầm lò |
2 | Máy biến áp phòng nổ |
3 | Động cơ điện phòng nổ |
4 | Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ |
5 | Thiết bị điều khiển phòng nổ |
6 | Máy phát điện phòng nổ |
7 | Rơ le dòng điện dò |
8 | Thiết bị thông tin phòng nổ |
9 | Cáp điện phòng nổ |
10 | Đèn chiếu sáng phòng nổ |
11 | Máy đào lò |
12 | Máy nổ mìn điện |
13 | Máy kiểm tra điện trở kíp điện |
14 | Máy kiểm tra mạng nổ mìn điện |