cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 52/2010/TT-BTC ngày 14/04/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi Thông tư 106/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Nam Hải Vân và Quyết định 43/2005/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua hầm đường bộ Hải Vân, quốc lộ 1A (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 52/2010/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 14-04-2010
  • Ngày có hiệu lực: 29-05-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-10-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1966 ngày (5 năm 4 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 16-10-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 16-10-2015, Thông tư số 52/2010/TT-BTC ngày 14/04/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi Thông tư 106/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Nam Hải Vân và Quyết định 43/2005/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua hầm đường bộ Hải Vân, quốc lộ 1A (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 137/2015/TT-BTC ngày 01/09/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Bắc hầm Hải Vân, quốc lộ 1, tỉnh Thừa Thiên Huế (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 52/2010/TT-BTC

Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2010

 

THÔNG TƯ

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 106/2009/TT-BTC NGÀY 26/5/2009 QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ NAM HẢI VÂN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 43/2005/QĐ-BTC NGÀY 08/7/2005 QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA HẦM ĐƯỜNG BỘ HẢI VÂN, QUỐC LỘ 1A

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải tại Công 9231/BGTVT-TC ngày 31/12/2009 và Công văn 795/BGTVT-TC ngày 12/02/2010;
Bộ Tài chính quy định về phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Nam hầm Hải Vân và trạm thu phí Bắc hầm Hải Vân, quốc lộ 1A, như sau
:

Điều 1.

- Thay thế Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ Trạm thu phí Nam Hải Vân ban hành kèm theo Thông tư số 106/2009/TT-BTC ngày 26/5/2009 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Nam hầm Hải Vân và trạm thu phí Hoà phước, quốc lộ 1A, Thành phố Đà Nẵng và thay thế Biểu mức thu phí qua hầm đường bộ Trạm thu phí Hải Vân quy định tại Quyết định số 43/2005/QĐ-BTC ngày 08/7/2005 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí qua hầm đường bộ Hải Vân, quốc lộ 1A bằng Biểu mức thu kèm theo Thông tư này.

- Vé tháng, vé quý quy định tại Thông tư này chỉ áp dụng đối với xe lưu thông qua một trạm nhất định (Xe đi qua trạm Bắc Hải Vân mua vé của trạm Bắc Hải Vân, xe đi qua trạm Nam Hải Vân mua vé của trạm Nam Hải Vân).

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký.

2. Các nội dung khác quy định về phí sử dụng đường bộ vẫn thực hiện theo quy định tại Quyết định số 43/2005/QĐ-BTC ngày 08/7/2005 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí qua hầm đường bộ Hải Vân, quốc lộ 1A và Thông tư số 106/2009/TT-BTC ngày 26/5/2009 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Nam hầm Hải Vân và trạm thu phí Hoà phước, quốc lộ 1A, thành phố Đà Nẵng.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
 cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP Ban CĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
 trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước thành phố Đà Nẵng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Đường bộ Việt Nam;
- Công ty xây dựng công trình 545;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

BIỂU MỨC

THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ BẮC HẦM HẢI VÂN VÀ NAM HẦM HẢI VÂN, QUỐC LỘ 1A
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2010/TT-BTC ngày 14/4/2010 của Bộ Tài chính)

I. Từ khi Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2015

TT

Phương tiện chịu phí đường bộ

Mức phí

Vé lượt (đ/vé/lượt)

Vé tháng (đ/vé/tháng)

Vé quý (đ/vé/quý)

1

Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng

15.000

225.000

600.000

2

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

25.000

350.000

900.000

3

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

35.000

500.000

1.350.000

4

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit

60.000

900.000

2.400.000

5

Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit

120.000

1.800.000

4.850.000

II. Từ 1/1/2016 đến khi có quy định khác:

TT

Phương tiện chịu phí đường bộ

Mức phí

Vé lượt (đ/vé/lượt)

Vé tháng (đ/vé/tháng)

Vé quý (đ/vé/quý)

1

Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng

20.000

300.000

800.000

2

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

30.000

450.000

1.200.000

3

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

44.000

650.000

1.800.000

4

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit

80.000

1.200.000

3.200.000

5

Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit

160.000

2.400.000

6.500.000

Ghi chú:

- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế ban đầu.

- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế./