Thông tư số 07/2010/TT-BTTTT ngày 02/03/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Sửa đổi Thông tư 13/2009/TT-BTTTT về giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 07/2010/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Ngày ban hành: 02-03-2010
- Ngày có hiệu lực: 16-04-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-01-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1373 ngày (3 năm 9 tháng 8 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 18-01-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2010/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2010 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 13/2009/TT-BTTTT NGÀY 30/3/2009 VỀ GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ BƯU CHÍNH PHỔ CẬP
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 39/2007/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số 37/2009/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương án điều chỉnh giá cước dịch vụ thư cơ bản (thư thường) trong nước đến 20gram;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 13/2009/TT-BTTTT ngày 30/3/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông về giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập như sau:
1. Bổ sung khoản 3, 4 vào Điều 1 như sau:
“3) Bảng phụ cước máy bay đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước vận chuyển bằng đường máy bay
Phân loại | Nấc khối lượng | Mức thu (VND) |
Thư | Đến 100 gram | 500 |
Trên 100 gram đến 250 gram | 1.500 | |
Mỗi 250 gram tiếp theo đến 2.000 gram | 2.000 | |
Bưu thiếp | 500 |
4) Bảng phụ cước máy bay đối với dịch vụ thư cơ bản quốc tế vận chuyển bằng đường máy bay
Phân loại | Nấc khối lượng | Mức thu (USD) | |||
Châu Á – Thái Bình Dương | Châu Âu | Châu Phi | Châu Mỹ | ||
Thư | Đến 20 gram | 0,2 | 0,3 | 0,4 | 0,5 |
Trên 20 gram đến 100 gram | 0,6 | 0,8 | 1,4 | 1,6 | |
Trên 100 gram đến 250 gram | 2,0 | 2,5 | 4,0 | 4,7 | |
Mỗi 250 gram tiếp theo đến 1.000 gram | 2,5 | 3,5 | 5,2 | 5,6 | |
Mỗi 250 gram tiếp theo từ trên 1.000 gram đến 2.000 gram | 2,0 | 3,5 | 4,5 | 4,5 | |
Bưu thiếp | 0,1 | 0,15 | 0,2 | 0,25 |
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Giá cước dịch vụ thư cơ bản quốc tế và phụ cước máy bay đối với dịch vụ thư cơ bản quốc tế vận chuyển bằng đường máy bay được quy định bằng ngoại tệ và được thanh toán bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm giao dịch”.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 4 năm 2010.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |