Thông tư số 05/2010/TT-BTC ngày 13/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi một số mặt hàng phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe
- Số hiệu văn bản: 05/2010/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 13-01-2010
- Ngày có hiệu lực: 27-02-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-01-2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3596 ngày (9 năm 10 tháng 11 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 02-01-2020
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2010/TT-BTC | Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI MỘT SỐ MẶT HÀNG PHỤC VỤ CHO VIỆC ĐÓNG MỚI, SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG ĐẦU MÁY, TOA XE
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 830/2009/UBTVQH12 ngày 17/10/2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 và Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông báo số 115/TB-VPCP ngày 02/4/2009 của Văn phòng Chính phủ thông báo Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam và Báo cáo đầu tư Dự án Đường sắt cao tốc Hà Nội – thành phố Hồ Chí Minh;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 7465/BGTVT-KHĐT ngày 27/10/2009, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 8224/BKH-KTCN ngày 27/10/2009, Bộ Khoa học và Công nghệ tại công văn số 2695/BKHCN-KHTC ngày 29/10/2009, Bộ Tài chính quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi một số mặt hàng phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe như sau:
Điều 1. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi một số mặt hàng phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Khi nhập khẩu doanh nghiệp phải xuất trình giấy xác nhận của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe. Các hàng hóa nhập khẩu không đảm bảo điều kiện quy định trên thì áp dụng theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Thông tư số 216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI MỘT SỐ MẶT HÀNG PHỤC VỤ CHO VIỆC ĐÓNG MỚI, SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG ĐẦU MÁY, TOA XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BTC ngày 13/01/2010 của Bộ Tài chính)
Stt | Mô tả hàng hóa | Mã hàng | Thuế suất (%) | |||
1. | Các sản phẩm khác bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng thuộc nhóm 4016 | 4016 | 99 | 59 | 00 | 0 |
2. | Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình thuộc nhóm 7216 | 7216 | 31 | 00 | 00 | 0 |
7216 | 32 | 00 | 00 | 0 | ||
3. | Vít, bu lông, đai ốc, vít đầu vuông, vít treo, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm vênh) và các sản phẩm tương tự bằng sắt hoặc thép thuộc nhóm 7318 | 7318 | 15 | 91 | 90 | 0 |
7318 | 24 | 90 | 90 | 0 | ||
4. | Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép thuộc nhóm 7320 | 7320 | 10 | 90 | 00 | 0 |
7320 | 20 | 90 | 00 | 0 | ||
5. | Thiết bị làm nóng không khí và bộ phận phân phối khí nóng (kể cả loại có khả năng phân phối không khí tự nhiên hoặc khí điều hòa) không sử dụng năng lượng điện, có lắp quạt chạy bằng mô tơ hoặc quạt gió và bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép thuộc nhóm 7322 | 7322 | 90 | 00 | 00 | 10 |
6. | Đệm thép gờ sơ mi các loại thuộc nhóm 7325 | 7325 | 99 | 90 | 00 | 0 |
7. | Cơ cấu đóng cửa tự động thuộc nhóm 8302 | 8302 | 60 | 00 | 00 | 10 |
8. | Động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel) thuộc nhóm 8408 | 8408 | 90 | 50 | 00 | 0 |
9. | Các bộ phận dùng cho các loại động cơ thuộc nhóm 8409 | 8409 | 99 | 61 | 00 | 0 |
8409 | 99 | 62 | 00 | 0 | ||
8409 | 99 | 63 | 00 | 0 | ||
8409 | 99 | 64 | 00 | 0 | ||
8409 | 99 | 65 | 00 | 0 | ||
8409 | 99 | 69 | 00 | 0 | ||
10. | Bơm chất lỏng, có hoặc không lắp dụng đo lường; máy đẩy chất lỏng thuộc nhóm 8413 | 8413 | 20 | 10 | 00 | 0 |
8413 | 30 | 99 | 00 | 0 | ||
8413 | 70 | 10 | 00 | 0 | ||
8413 | 91 | 30 | 00 | 0 | ||
8413 | 91 | 50 | 10 | 0 | ||
11. | Quạt (làm mát, hút bụi) thuộc nhóm 8414 | 8414 | 59 | 90 | 90 | 0 |
12. | Máy điều hòa không khí và các bộ phận thuộc nhóm 8415 | 8415 | 81 | 20 | 10 | 0 |
8415 | 81 | 20 | 90 | 0 | ||
8415 | 82 | 20 | 90 | 0 | ||
8415 | 90 | 39 | 90 | 0 | ||
8415 | 90 | 49 | 90 | 0 | ||
13. | Thiết bị làm lạnh hoặc đông lạnh thuộc nhóm 8418 | 8418 | 69 | 90 | 00 | 0 |
14. | Thiết bị trao đổi nhiệt thuộc nhóm 8419 | 8419 | 50 | 40 | 00 | 0 |
15. | Các loại modul dùng trên đầu máy, các thiết bị điều khiển, các hệ thống điều khiển đầu máy (máy xử lý dữ liệu tự động) thuộc nhóm 8471 | 8471 | 41 | 90 | 90 | 0 |
16. | Van và các loại tương tự thuộc nhóm 8481 | 8481 | 40 | 90 | 00 | 0 |
17. | Ổ đũa côn, kể cả cụm linh kiện vành côn và đũa côn thuộc nhóm 8482 | 8482 | 20 | 00 | 00 | 0 |
18. | Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên; gối đỡ trục dùng ổ lăn và gối đỡ trục dùng ổ trượt, bánh răng và cụm bánh răng; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn; bánh đà và ròng rọc, kể cả các khối puli; ly hợp và khớp nối trục (kể cả khớp nối vạn năng) thuộc nhóm 8483 | 8483 | 10 | 90 | 00 | 0 |
8483 | 40 | 90 | 00 | 0 | ||
19. | Đệm và gioăng tương tự làm bằng tấm kim loại mỏng kết hợp với vật liệu dệt khác hoặc bằng hai hay nhiều lớp kim loại thuộc nhóm 8484 | 8484 | 10 | 00 | 00 | 0 |
20. | Động cơ một chiều khác, máy phát điện một chiều thuộc nhóm 8501 | 8501 | 33 | 00 | 00 | 0 |
8501 | 34 | 00 | 00 | 0 | ||
21. | Tổ máy phát điện với động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện thuộc nhóm 8502 | 8502 | 20 | 30 | 00 | 0 |
22. | Tụ điện các loại thuộc nhóm 8532 | 8532 | 29 | 00 | 00 | 0 |
23. | Các loại điện trở, biến trở thuộc nhóm 8533 | 8533 | 10 | 90 | 00 | 0 |
24. | Cúp lơ điện thuộc nhóm 8538 | 8538 | 90 | 11 | 00 | 0 |
25. | Chổi than thuộc nhóm 8545 | 8545 | 20 | 00 | 00 | 0 |
Ghi chú: Mặt hàng “Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình” thuộc nhóm 7216 dùng cho chế tạo đầu máy, toa xe theo một trong các tiêu chuẩn: JISG3192:1990, TIS1227:1996 hoặc các tiêu chuẩn tương đương.