Thông tư số 217/2009/TT-BTC ngày 17/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Úc-Niu Di-lân giai đoạn 2010-2012 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 217/2009/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 17-11-2009
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-04-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 850 ngày (2 năm 4 tháng 0 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-04-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 217/2009/TT-BTC | Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2009 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN-ÚC-NIU DI-LÂN GIAI ĐOẠN 2010-2012
Căn cứ Hiệp định Khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Úc-Niu Di-lân giữa các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt là ASEAN) với Úc và Niu Di-lân ký ngày 27 tháng 02 năm 2009 tại Thái Lan và được Thủ tướng Chính phủ Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam phê duyệt tại công văn số 1042/TTg-QHQT ngày 24 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 tháng 2008 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Bộ Tài chính ban hành Thông tư về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Úc-Niu Di-lân như sau:
Điều 1: Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Úc-Niu Di-lân giai đoạn 2010-2012 (thuế suất áp dụng viết tắt là thuế suất AANZFTA).
Các nhóm mặt hàng và thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch để thực hiện Hiệp định Khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Úc-Niu Di-lân giai đoạn 2010-2012 được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Hàng hoá nhập khẩu trong hạn ngạch theo mức hạn ngạch chung thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương.
Trong đó:
+ Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở HS2007, AHTN 2007 và chi tiết ở cấp độ 10 số;
+ Cột “Thuế suất AANZFTA”, mức thuế suất áp dụng cho từng năm, từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm.
Điều 2: Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất AANZFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước mà Hiệp định Khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Úc-Niu Di-lân đã có hiệu lực, cụ thể như sau:
STT | Tên nước | Thời điểm áp dụng thuế suất AANZFTA |
1 | Úc | Ngày 01 tháng 01 năm 2010 |
2 | Niu Di-lân | Ngày 01 tháng 01 năm 2010 |
3 | Bru-nây Đa-ru-sa-lam | Ngày 01 tháng 01 năm 2010 |
4 | Liên bang My-an-ma | Ngày 01 tháng 01 năm 2010 |
5 | Cộng hoà Sing-ga-po | Ngày 01 tháng 01 năm 2010 |
Danh sách bổ sung các nước được áp dụng thuế suất AANZFTA theo văn bản thông báo của Bộ Tài chính;
c) Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu, quy định tại điểm (b) mục này, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương;
d) Thỏa mãn Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Úc-Niu Di-lân, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ASEAN-Úc-Niu Di- lân (viết tắt là C/O mẫu AANZ) theo quy định của Bộ Công Thương.
Điều 3: Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho các tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu đăng ký cơ quan hải quan kể từ 01 tháng 01 năm 2010. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính có hướng dẫn bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG HOÁ VÀ THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU NGOÀI HẠN NGẠCH CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN-ÚC-NIU DI-LÂN GIAI ĐOẠN 2010-2012
(Ban hành kèm theo Thông tư số 217/2009/TT-BTC ngày 17/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mã hàng hoá | Mô tả hàng hoá | Thuế suất AANZFTA (%) | |||||
2010 | 2011 | 2012 | |||||
|
|
|
| Chương 17 - Đường và các loại kẹo đường |
|
|
|
1701 |
|
|
| Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hoá học, ở thể rắn. |
|
|
|
|
|
|
| - Đường thô chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu: |
|
|
|
1701 | 11 | 00 | 00 | - - Đường mía | 80 | 80 | 80 |
1701 | 12 | 00 | 00 | - - Đường củ cải | 80 | 80 | 80 |
|
|
|
| - Loại khác: |
|
|
|
1701 | 91 | 00 | 00 | - - Đã pha thêm hương liệu hoặc chất màu | 100 | 100 | 100 |
1701 | 99 |
|
| - - Loại khác: |
|
|
|
|
|
|
| - - - Đường đã tinh luyện: |
|
|
|
1701 | 99 | 11 | 00 | - - - - Đường trắng | 100 | 100 | 100 |
1701 | 99 | 19 | 00 | - - - - Loại khác | 100 | 100 | 100 |
1701 | 99 | 90 | 00 | - - - Loại khác | 100 | 100 | 100 |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|