cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 196/2009/TT-BTC ngày 05/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành định mức phí nhập, xuất lương thực dự trữ nhà nước tại cửa kho dự trữ nhà nước (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 196/2009/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 05-10-2009
  • Ngày có hiệu lực: 19-11-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-02-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 805 ngày (2 năm 2 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 02-02-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 02-02-2012, Thông tư số 196/2009/TT-BTC ngày 05/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành định mức phí nhập, xuất lương thực dự trữ nhà nước tại cửa kho dự trữ nhà nước (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 186/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về định mức phí nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia tại cửa kho Dự trữ Nhà nước do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----
-----------

Số: 196/2009/TT-BTC

Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2009

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÍ NHẬP, XUẤT LƯƠNG THỰC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC TẠI CỬA KHO DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC

Căn cứ Pháp lệnh Dự trữ quốc gia số 17/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 196/2004/NĐ-CP ngày 02/12/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dự trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính quy định về định mức phí nhập, xuất lương thực dự trữ nhà nước tại cửa kho Dự trữ nhà nước như sau:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này hệ thống danh mục định mức phí nhập, xuất lương thực dự trữ nhà nước tại cửa kho Dự trữ Nhà nước.

Điều 2. Các định mức này được xây dựng trên cơ sở đơn giá quý IV/2008, sử dụng làm căn cứ xây dựng, thực hiện kế hoạch nhập, xuất lương thực dự trữ nhà nước năm 2009. Từ 2010 đến năm 2011, định mức phí nhập, xuất năm kế hoạch được tính thêm chỉ số tăng, giảm giá bình quân năm báo cáo của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do Tổng cục Thống kê công bố.

Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước căn cứ vào các định mức phí nhập, xuất tại Thông tư này và các quy định tại Quyết định số 21/2006/QĐ-BTC ngày 03/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy chế xây dựng, ban hành và quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia để hướng dẫn, tổ chức thực hiện, nhưng không vượt quá định mức đã quy định.

Điều 4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 2908/QĐ-BTC ngày 25/9/2003 về mức phí mua, bán lương thực dự trữ quốc gia. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Chánh văn phòng Bộ Tài chính và thủ trưởng các đơn vị có liên quan đến việc quản lý hàng dự trữ nhà nước có trách nhiệm tổ chức thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- VP TW Đảng;
- VP Quốc Hội;
- VP Chủ Tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Các cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện KSNDTC;
- Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- VP Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Dự trữ nhà nước khu vực;
- Công báo;
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Tổng cục DTNN

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Chí

 

HỆ THỐNG DANH MỤC

 ĐỊNH MỨC PHÍ NHẬP, XUẤT LƯƠNG THỰC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC TẠI CỬA KHO DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Thông tư số 196/2009/TT-BTC ngày 5 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính)

TT

Danh mục định mức

ĐVT

Mức phí (đồng)

Ghi chú

1

2

3

4

5

I

Gạo

 

 

 

1

Định mức phí nhập kho gạo DTNN

đồng/tấn

204.472

 

2

Định mức phí xuất kho gạo DTNN

đồng/tấn

170.466

 

II

Thóc

 

 

 

1

Định mức phí nhập kho thóc DTNN đổ rời

đồng/tấn

201.868

 

2

Định mức phí nhập kho thóc DTNN đóng bao

đồng/tấn

259.118

 

3

Định mức phí xuất kho thóc DTNN đổ rời

đồng/tấn

175.920

 

4

Định mức phí xuất kho thóc DTNN đóng bao

đồng/tấn

169.806