Thông tư số 27/2009/TT-BLĐTBXH ngày 05/08/2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội Quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc nhóm nghề kinh doanh và quản lý (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 27/2009/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Ngày ban hành: 05-08-2009
- Ngày có hiệu lực: 19-09-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-05-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3540 ngày (9 năm 8 tháng 15 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-05-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 05 tháng 08 năm 2009 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO MỘT SỐ NGHỀ THUỘC NHÓM NGHỀ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 06 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định và đề nghị của Tổng cục Dạy nghề về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Quản lý kinh doanh điện; Quản trị kinh doanh vận tải đường sắt; Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ; Quản trị kinh doanh vận tải biển;
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề đối với các nghề trên như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng:
Thông tư này quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và chương trình khung trình độ cao đẳng nghề để áp dụng đối với các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề các nghề được quy định tại Thông tư này;
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề quy định tại Thông tư này không bắt buộc áp dụng đối với các cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 2. Chương trình khung quy định tại Thông tư này bao gồm:
1. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Quản trị kinh doanh điện” (Phụ lục 1);
2. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Quản trị kinh doanh vận tải đường sắt” (Phụ lục 2);
3. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ” (Phụ lục 3);
4. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Quản trị kinh doanh vận tải biển” (Phụ lục 4);
Điều 3. Trách nhiệm xây dựng chương trình dạy nghề:
Căn cứ quy định tại Thông tư này, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này tổ chức xây dựng, thẩm định, duyệt chương trình dạy nghề của trường.
Điều 4. Điều khoản thi hành:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký;
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. Tổ chức Chính trị - Xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1:
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “QUẢN LÝ KINH DOANH ĐIỆN”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27 /2009 /TT- BLĐTBXH ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 1A:
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề:Quản lý kinh doanh điện
Mã nghề:40340107
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 43
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp.
- Kiến thức:
+ Kiến thức về các hệ thống đo đếm điện năng, các thiết bị điện;
+ Kiến thức về cung cấp điện và an toàn điện;
+ Kiến thức về giao tiếp cơ bản và giao tiếp khách hàng, kỹ năng tin học và văn phòng;
+ Nắm được các kiến thức về các qui trình cơ bản nhất của bộ qui trình kinh doanh điện năng:
Xử lý yêu cầu cung cấp điện;
Quản lý hệ thống đo đếm điện năng; Lập và ký kết hợp đồng mua bán điện; Quản lý hợp đồng mua bán điện;
Qui trình ghi chỉ số công tơ và xử lý các vấn đề liên quan;
Lập và quản lý hoá đơn tiền điện;
Thu và theo dõi nợ tiền điện;
Một số kiến thức cơ bản về Áp giá và kiểm soát giá bán điện và kiểm tra, xử lý các vi phạm trong sử dụng điện;
Giao tiếp và chăm sóc khách hàng.
- Kỹ năng:
+ Đọc hiểu bản vẽ điện và thực hiện một số kỹ năng cơ bản về điện;
+ Giao tiếp khách hàng và nghiệp vụ văn thư;
+ Tin học văn phòng;
+ Ứng dụng luật pháp trong qui trình kinh doanh điện năng;
+ Xử lý các nhiệm vụ cơ bản trong hệ thống qui trình kinh doanh điện năng.
2. Chính trị đạo đức; Thể chất và quốc phòng.
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác - Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Hiến pháp và Pháp luật. Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành Điện Việt Nam;
+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và công nhân ngành Điện nói riêng;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, có kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp, có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc;
+ Luôn có ý thức học tập rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Đủ sức khoẻ theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình giáo dục quốc phòng;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Tốt nghiệp trung cấp nghề người học có thể làm việc ở các vị trí thực hiện hoặc liên quan trực tiếp đến công việc quản lý kinh doanh điện ở các đơn vị điện lực hoặc các đơn vị kinh doanh điện tương đương;
Các vị trí điển hình:
- Nhân viên:
+ Giao dịch và quản lý khách hàng;
+ Tổng hợp;
+ Quản lý biên bản, quyết toán công tơ;
+ Tổng hợp và phúc tra công tơ;
+ Thu ngân viên, chấm xoá nợ;
+ Quản lý giao nhận hoá đơn, phân tích số thu;
+ Kiểm tra hoá đơn, chấm xoá nợ tư gia;
+ Kiểm tra giao nhận hoá đơn cơ quan, tư gia.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 2 năm.
- Thời gian học tập: 90 tuần.
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 280 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 120 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu.
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1630 giờ; Thời gian học tự chọn: 710 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 619 giờ; Thời gian học thực hành: 1721 giờ
3. Thời gian học văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hoá trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp.Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 210 | 106 | 87 | 17 |
MH 01 | Chính trị | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 15 | 10 | 4 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 30 | 3 | 24 | 3 |
MH 04 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 45 | 28 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 30 | 13 | 15 | 2 |
MH 06 | Ngoại ngữ | 60 | 30 | 25 | 5 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 1630 | 464 | 1100 | 66 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 600 | 284 | 289 | 27 |
MH 07 | Vẽ điện | 45 | 20 | 23 | 2 |
MH 08 | Pháp luật chuyên ngành | 90 | 43 | 43 | 4 |
MH 09 | Tin học văn phòng | 90 | 29 | 57 | 4 |
MH 10 | Kỹ năng giao tiếp cơ bản | 60 | 22 | 35 | 3 |
MH 11 | Kỹ thuật an toàn điện | 60 | 32 | 25 | 3 |
MH 12 | Cơ sở kỹ thuật điện | 90 | 46 | 40 | 4 |
MH 13 | Thiết bị điện | 75 | 44 | 28 | 3 |
MĐ 14 | Cung cấp điện | 30 | 18 | 11 | 1 |
MH 15 | Đo lường điện | 60 | 30 | 27 | 3 |
II.2 | Các môn học/mô đun chuyên môn nghề | 1030 | 180 | 811 | 39 |
MĐ 16 | Kỹ năng văn phòng cơ bản | 45 | 16 | 27 | 2 |
MĐ 17 | Xử lý yêu cầu cung cấp điện | 30 | 10 | 18 | 2 |
MĐ 18 | Ký kết hợp đồng mua bán điện | 45 | 18 | 25 | 2 |
MĐ 19 | Quản lý hợp đồng mua bán điện | 45 | 18 | 25 | 2 |
MĐ 20 | Quản lý hệ thống đo đếm | 45 | 18 | 25 | 2 |
MĐ 21 | Quy trình ghi chỉ số công tơ và xử lý các vấn đề liên quan | 45 | 18 | 25 | 2 |
MĐ 22 | Lập và quản lý hóa đơn tiền điện | 45 | 18 | 25 | 2 |
MĐ 23 | Thu và theo dõi nợ tiền điện | 45 | 18 | 25 | 2 |
MĐ 24 | Kiểm tra, xử lý các vi phạm trong sử dụng điện | 15 | 5 | 9 | 1 |
MĐ 25 | Áp giá và kiểm soát giá bán điện | 15 | 4 | 10 | 1 |
MĐ 26 | Giao tiếp và chăm sóc khách hàng | 45 | 16 | 27 | 2 |
MĐ 27 | Thực tập điện cơ bản | 160 | 16 | 140 | 4 |
MĐ 28 | Thực tập tốt nghiệp | 450 | 5 | 430 | 15 |
| Tổng cộng | 1840 | 570 | 1187 | 83 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC.
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ.
1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 29 | Bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị hạ thế | 90 | 10 | 77 | 3 |
MĐ 30 | Vận hành đường dây và Trạm biến áp | 90 | 10 | 77 | 3 |
MĐ 31 | Quản lý vận hành hệ thống phân phối điện | 90 | 10 | 77 | 3 |
MH 32 | Quy chế quản lý tài chính ngành điện | 45 | 18 | 25 | 2 |
MĐ 33 | Quản lý lưới điện hạ áp | 90 | 21 | 65 | 4 |
MH 34 | Kế toán đại cương | 60 | 45 | 12 | 3 |
MĐ 35 | Thực hành kế toán | 120 | 8 | 108 | 4 |
MĐ 36 | Tin học kế toán | 90 | 16 | 70 | 4 |
MH 37 | Thống kê ứng dụng | 90 | 28 | 58 | 4 |
MĐ 38 | Lắp đặt hệ thống đo đếm điện năng | 90 | 15 | 73 | 2 |
MĐ 39 | Kiểm tra thực hiện kinh doanh điện năng | 60 | 8 | 50 | 2 |
MĐ 40 | Quản lý mua điện đầu nguồn | 30 | 10 | 18 | 2 |
MH 41 | Văn hoá doanh nghiệp | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ 42 | Các qui định nội bộ của đơn vị (xử lý hồ sơ giấy tờ, trách nhiệm của các bộ phận, các quy chế , quy trình) | 15 | 4 | 10 | 1 |
MH 43 | Tiếng Anh chuyên ngành | 90 | 16 | 70 | 4 |
| Tổng cộng | 1095 | 234 | 818 | 43 |
1.2 Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Tỷ lệ thời gian phân bổ cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được xác định là 30,3%trên tổng số thời gian các môn học và mô đun đào tạo nghề. Như vậy: Tổng số thời gian dành cho các môn học và mô đun tự chọn là 710 giờ. Thời lượng học lý thuyết khoảng 26,5% và thực hành 73,5%.Thời gian học trong mỗi ngày, mỗi ca được xác định theo Điều 4 -Quyết định số 58/2008/QĐ- BLĐTBXH ngày 09/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội;
- Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn trong mục V điểm1.1 chỉ quy định đến tên các môn học và các mô đun đào tạo nghề và phân bổ thời gian học lý thuyết và thực hành cho từng môn, các trường căn cứ vào đặc điểm của từng vùng, miền và quy trình kinh doanh cụ thể để lựa chọn các môn học cho sát với yêu cầu công nghệ của từng công ty điện lực hay các đơn vị kinh doanh tương đương;
- Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn: Từ danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian ở mục V điểm 1.1 trên, các trường tự lựa chọn các môn học cho phù hợp với hoạt động kinh doanh điện tại các đơn vị sử dụng nhân lực đầu ra và tự xây dựng đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn bảo đảm tỷ lệ theo quy định tại mục V điểm 1.1 của chương trình này hoặc hoặc theo Mục 3, Điều 8 của quy định về chương trình khung trình độ Trung cấp nghề, chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề được ban hành theo Quyết định số: 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09/ 6/ 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, nhưng phải bảo đảm tỷ lệ % giữa lý thuyết và thực hành theo quy định;
- Ngoài các môn học tự chọn đã có ở trên, các trường có tự lựa chọn các môn học khác cho phù hợp với yêu cầu thực tế của từng vùng miền;
- Các trường khi xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn phải căn cứ vào nhu cầu đào tạo cụ thể của các đơn vị sử dụng lực lượng lao động và các quy trình để xây dựng chương trình cho phù hợp với từng vùng, miền. Chương trình môn học, mô đun tự chọn phải được xây dựng theo mẫu của các chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc tại phụ lục 11 và phụ lục 12 Quyết định số 58/2008/QĐ- BLĐTBXH ngày 09/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và Xã hội.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp.
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 120 phút |
2 | Văn hoá THPT đối với hệ tuyển sinh THCS | Viết, trắc nghiệm | Không quá 120 phút |
3 | Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
Lý thuyết nghề | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm. | Không quá 180 phút | |
Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ | |
Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) | Bài thi lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt mục tiêu giáo dục toàn diện
Để người học có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số công ty điện lực, các điện lực địa phương hoặc các công ty kinh doanh điện tương tự để người học có nhận thức về quy trình kinh doanh điện;
Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo.
4. Các chú ý khác:
- Phần tự chọn trong chương trình này được định hướng tỷ lệ thời gian giữa các môn học và mô đun đào tạo 25% thời gian dành cho lý thuyết và 75% dành cho thực hành, nhưng tuỳ theo từng dạng nhà máy và công nghệ, các trường có thể xác định tỷ lệ giữa lý thuyết và thực hành là: Lý thuyết chiếm từ 15% đến 30%, thực hành từ 70% đến 85% để cho phù hợp hơn;
- Thời gian của từng môn học và mô đun có thể tăng hoặc giảm, nhưng vẫn phải bảo đảm tỷ lệ giữa phần bắt buộc và phần tự chọn nằm trong khoảng cho phép./.
PHỤ LỤC 1B:
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Quản lý kinh doanh điện
Mã nghề: 50340107
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 53
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp.
- Kiến thức:
+ Kiến thức về các hệ thống đo đếm điện năng, các thiết bị điện;
+ Kiến thức về cung cấp điện và an toàn điện;
+ Kiến thức về giao tiếp cơ bản và giao tiếp khách hàng, kỹ năng tin học và văn phòng;
+ Kiến thức về thống kê ứng dụng, kế toán, tài chính và dự báo trong kinh doanh điện năng;
+ Kiến thức cơ bản về Kinh doanh điện năng: Xử lý yêu cầu cung cấp điện;
Quản lý hệ thống đo đếm điện năng; Lập và ký kết hợp đồng mua bán điện; Quản lý hợp đồng mua bán điện;
Qui trình ghi chỉ số công tơ và xử lý các vấn đề liên quan; Lập và quản lý hoá đơn tiền điện;
Thu và theo dõi nợ tiền điện;
Giao tiếp và chăm sóc khách hàng.
+ Các kiến thức về Kinh doanh điện năng: Khảo sát thị trường kinh doanh điện;
Kiểm tra, xử lý các vi phạm trong sử dụng điện (nâng cao);
Áp giá và kiểm soát giá bán điện (nâng cao);
Lập báo cáo kinh doanh điện năng;
Phân tích, tổng hợp tình hình kinh doanh điện năng.
- Kỹ năng:
+ Đọc hiểu bản vẽ điện và thực hiện một số kỹ năng cơ bản về điện;
+ Đánh giá phụ tải hệ thống;
+ Giao tiếp khách hàng và nghiệp vụ văn thư;
+ Tin học văn phòng;
+ Ứng dụng luật pháp trong qui trình kinh doanh điện năng;
+ Phân tích các thông tin kế toán kinh doanh điện;
+ Xử lý toàn bộ các nhiệm vụ trong hệ thống qui trình kinh doanh điện năng;
+ Phân tích tổng hợp, đánh giá hiệu quả công tác kinh doanh điện năng;
+ Tổ chức và lập kế hoạch làm việc cho một đơn vị;
+ Hướng dẫn và truyền đạt kiến thức cho đồng nghiệp.
2. Chính trị đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức cơ bản về Chủ nghĩa Mác - Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Hiến pháp và Pháp luật. Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành Điện Việt Nam;
+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và công nhân ngành Điện nói riêng;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, có kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp, có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc;
+ Luôn có ý thức học tập rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Đủ sức khoẻ theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất.
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình giáo dục quốc phòng;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Tốt nghiệp cao đẳng nghề người học có thể làm việc ở các vị trí thực hiện hoặc liên quan trực tiếp đến công việc quản lý kinh doanh điện ở các đơn vị điện lực hoặc các đơn vị kinh doanh điện tương đương.
Các vị trí điển hình:
- Trưởng, phó phòng kinh doanh;
- Tổ trưởng các tổ tổng hợp, tổ thu, tổ áp giá, tổ hoá đơn.
- Nhân viên:
+ Giao dịch và quản lý khách hàng;
+ Tổng hợp;
+ Quản lý biên bản, quyết toán công tơ;
+ Tổng hợp và phúc tra công tơ;
+ Thu ngân viên, chấm xoá nợ;
+ Quản lý giao nhận hoá đơn, phân tích số thu;
+ Áp giá, tổng hợp áp giá;
+ Kiểm tra hoá đơn, chấm xoá nợ tư gia;
+ Kiểm tra giao nhận hoá đơn cơ quan, tư gia.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 3 năm.
- Thời gian học tập: 131 tuần.
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 400 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 160 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu.
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2530 giờ ; Thời gian học tự chọn: 770 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1035 giờ ; Thời gian học thực hành: 2265 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 450 | 220 | 200 | 30 |
MH 01 | Chính trị | 90 | 60 | 24 | 6 |
MH 02 | Pháp luật | 30 | 21 | 7 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 60 | 4 | 52 | 4 |
MH 04 | Giáo dục Quốc phòng- An ninh | 75 | 58 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 75 | 17 | 54 | 4 |
MH 06 | Ngoại ngữ | 120 | 60 | 50 | 10 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 2530 | 791 | 1634 | 105 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 900 | 455 | 404 | 41 |
MH 07 | Vẽ điện | 45 | 20 | 23 | 2 |
MH 08 | Kinh tế học | 60 | 44 | 13 | 3 |
MH 09 | Pháp luật chuyên ngành | 90 | 43 | 43 | 4 |
MH 10 | Thống kê ứng dụng | 90 | 42 | 44 | 4 |
MH 11 | Cơ sở quản lý tài chính | 90 | 40 | 46 | 4 |
MH 12 | Kế toán đại cương | 60 | 45 | 12 | 3 |
MH 13 | Tin học văn phòng | 90 | 29 | 57 | 4 |
MH 14 | Kỹ năng giao tiếp cơ bản | 60 | 22 | 35 | 3 |
MH 15 | Kỹ thuật an toàn điện | 60 | 32 | 25 | 3 |
MH 16 | Cơ sở kỹ thuật điện | 90 | 46 | 40 | 4 |
MH 17 | Thiết bị điện | 75 | 44 | 28 | 3 |
MĐ 18 | Cung cấp điện | 30 | 18 | 11 | 1 |
MH 19 | Đo lường điện | 60 | 30 | 27 | 3 |
II.2 | Các môn học/mô đun chuyên môn nghề | 1630 | 336 | 1230 | 64 |
MĐ 20 | Kỹ năng văn phòng cơ bản | 45 | 16 | 27 | 2 |
MĐ 21 | Kế toán doanh nghiệp kinh doanh điện | 90 | 46 | 40 | 4 |
MĐ 22 | Thực hành kế toán | 90 | 6 | 80 | 4 |
MH 23 | Dự báo trong kinh doanh điện năng | 45 | 17 | 26 | 2 |
MĐ 24 | Khảo sát thị trường kinh doanh điện | 45 | 18 | 25 | 2 |
MĐ 25 | Xử lý yêu cầu cung cấp điện | 30 | 10 | 18 | 2 |
MĐ 26 | Ký kết hợp đồng mua bán điện | 45 | 18 | 25 | 2 |
MĐ 27 | Quản lý hợp đồng mua bán điện | 45 | 18 | 25 | 2 |
MĐ 28 | Quản lý hệ thống đo đếm điện | 45 | 18 | 25 | 2 |
MĐ 29 | Quy trình ghi chỉ số công tơ và xử lý các vấn đề liên quan | 45 | 18 | 25 | 2 |
MĐ 30 | Lập và quản lý hóa đơn tiền điện | 45 | 18 | 25 | 2 |
MĐ 31 | Thu và theo dõi nợ tiền điện | 45 | 18 | 25 | 2 |
MĐ 32 | Kiểm tra, xử lý các vi phạm trong sử dụng điện | 45 | 16 | 27 | 2 |
MĐ 33 | Áp giá và kiểm soát giá bán điện | 45 | 18 | 25 | 2 |
MĐ 34 | Giao tiếp và chăm sóc khách hàng | 45 | 16 | 27 | 2 |
MĐ 35 | Lập báo cáo kinh doanh điện năng | 60 | 22 | 35 | 3 |
MĐ 36 | Phân tích và tổng hợp tình hình kinh doanh điện năng | 60 | 22 | 35 | 3 |
MĐ 37 | Thực tập điện cơ bản | 160 | 16 | 140 | 4 |
MĐ 38 | Thực tập tốt nghiệp | 600 | 5 | 575 | 20 |
| Tổng cộng | 2530 | 791 | 1634 | 105 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC.
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ.
1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 39 | Bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị hạ thế | 90 | 10 | 77 | 3 |
MĐ 40 | Vận hành đường dây và Trạm biến áp | 90 | 10 | 77 | 3 |
MĐ 41 | Quản lý vận hành hệ thống phân phối điện | 90 | 10 | 77 | 3 |
MH 42 | Qui chế quản lý tài chính ngành điện | 45 | 18 | 25 | 2 |
MĐ 43 | Quản lý lưới điện hạ áp | 90 | 21 | 65 | 4 |
MH 44 | Quản trị doanh nghiệp | 60 | 25 | 32 | 3 |
MH 45 | Hệ thống thông tin quản lý | 60 | 20 | 37 | 3 |
MĐ 46 | Lập và duyệt kế hoạch kinh doanh điện năng | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ 47 | Lắp đặt hệ thống đo đếm điện năng | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ 48 | Kiểm tra thực hiện kinh doanh điện năng | 30 | 10 | 18 | 2 |
MĐ 49 | Quản lý mua điện đầu nguồn | 30 | 10 | 18 | 2 |
MH 50 | Văn hoá doanh nghiệp | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ 51 | Các quy định nội bộ của đơn vị (xử lý hồ sơ giấy tờ, trách nhiệm của các bộ phận, các qui chế , quy trình) | 15 | 4 | 10 | 1 |
MĐ 52 | Tin học kế toán | 90 | 26 | 60 | 4 |
MH 53 | Tiếng Anh chuyên ngành | 90 | 26 | 60 | 4 |
| Tổng cộng | 915 | 235 | 640 | 40 |
1.2 Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Tỷ lệ thời gian phân bổ cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được xác định là 23,3% trên tổng số thời gian các môn học và mô đun đào tạo nghề (thời gian kiểm tra được phân bổ 2/3 cho thực hành). Như vậy: Tổng số thời gian dành cho các môn học và mô đun tự chọn là 770 giờ. Thời lượng học lý thuyết khoảng
31,4% và thực hành 68,6%. Thời gian học trong mỗi ngày, mỗi ca được xác định theo Điều 4- Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09/6/2008 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn trong mục V điểm 1.1 chỉ quy định đến tên các môn học và các mô đun đào tạo nghề và phân bổ thời gian học lý thuyết và thực hành cho từng môn, các trường căn cứ vào đặc điểm của từng vùng, miền và quy trình kinh doanh cụ thể để lựa chọn các môn học cho sát với yêu cầu công nghệ của từng công ty điện lực hay các đơn vị kinh doanh tương đương;
- Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn: Từ danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian ở mục V điểm 1.1 trên, các trường tự lựa chọn các môn học cho phù hợp với hoạt động kinh doanh điện tại các đơn vị sử dụng nhân lực đầu ra và tự xây dựng đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn bảo đảm tỷ lệ theo quy định tại mục V điểm 1.1 của chương trình này hoặc hoặc theo Mục 3, Điều 8 của quy định về chương trình khung trình độ Trung cấp nghề, chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề được ban hành theo Quyết định số: 58/ 2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09/ 6/ 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, nhưng phải bảo đảm tỷ lệ % giữa lý thuyết và thực hành theo quy định;
- Ngoài các môn học tự chọn đã có ở trên, các trường có tự lựa chọn các môn học khác cho phù hợp với yêu cầu thực tế của từng vùng miền và đơn vị mình;
- Các trường khi xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn phải căn cứ vào nhu cầu đào tạo cụ thể của các đơn vị sử dụng lực lượng lao động và các quy trình để xây dựng chương trình cho phù hợp với từng vùng, miền. Chương trình môn học, mô đun tự chọn phải được xây dựng theo mẫu của các chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc tại phụ lục 11 và phụ lục 12 Quyết định số 58/2008/ QĐ- BLĐTBXH ngày 09/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và Xã hội.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp.
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 120 phút |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
| - Lý thuyết nghề - Thực hành nghề - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm. Bài thi thực hành Bài thi lý thuyết và thực hành | Không quá 180 phút Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt mục tiêu giáo dục toàn diện
Để người học có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số công ty điện lực, các điện lực địa phương hoặc các công ty kinh doanh điện tương tự để người học có nhận thức về quy trình kinh doanh điện;
Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo.
4. Các chú ý khác:
- Phần tự chọn trong chương trình này được định hướng tỷ lệ thời gian giữa các môn học và mô đun đào tạo là khoảng 25% thời gian dành cho lý thuyết và 75% dành cho thực hành, nhưng tuỳ theo từng mô hình Quản lý kinh doanh điện, các trường có thể xác định tỷ lệ giữa lý thuyết và thực hành là: Lý thuyết chiếm từ 15% đến 35%; Thực hành từ 65 đến 85% để cho phù hợp hơn;
- Thời gian của từng môn học và mô đun có thể tăng hoặc giảm, nhưng vẫn phải bảo đảm tỷ lệ giữa phần bắt buộc và phần tự chọn nằm trong khoảng cho phép./.
PHỤ LỤC 2:
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “QUẢN TRỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27 /2009/TT – BLĐTBXH ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 2A:
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Quản trị kinh doanh vận tải đường sắt
Mã nghề: 40340104
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục - Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 34
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
Chương trình khung trung cấp nghề Quản trị kinh doanh vận tải đường sắt, nhằm đào tạo nguồn nhân lực về kinh doanh vận tải đáp ứng nhu cầu của ngành đường sắt và xã hội. Người tốt nghiệp khóa học có khả năng sau:
- Kiến thức:
+ Nêu được những kiến thức cơ bản về đầu máy, toa xe, cầu đường, thông tin, tín hiệu và những nội dung cơ bản của luật đường sắt, các nghị định liên quan, quy phạm kỹ thuật khai thác đường sắt, quy trình tín hiệu đường sắt, quy trình chạy tàu và công tác dồn trên đường sắt có liên quan đến quản trị kinh doanh vận tải đường săt;
+ Trình bày được những kiến thức chuyên môn về tổ chức vận tải hàng hoá, hành khách, tổ chức xếp dỡ hàng hóa, quy định vận tải hàng hoá trên đường sắt quốc gia và liên vận quốc tế, kế toán thống kế ga, tàu và thanh toán trong liên vận quốc tế và các công lệnh, chỉ thị, biệt lệ có liên quan đến công tác vận tải hàng hóa, hành khách;
+ Vận dụng được những kiến thức về quản lý kinh tế để lập kế hoạch và tổ chức thực hiện phương án kinh doanh vận tải, tổ chức các dịch vụ liên quan đến vận tải đường sắt một cách có hiệu quả;
+ Hiểu và vận dụng được kiến thức về kỹ thuật xếp dỡ vào việc tính toán, lựa chọn các phương án xếp và gia cố hàng hoá trên toa xe, hướng dẫn việc xếp dỡ hàng hoá trên toa xe đảm bảo an toàn hàng hoá và người trong quá trình vận chuyển, sử dụng có hiệu quả trang thiết bị máy móc xếp dỡ, phương tiện vận tải và sử dụng hợp lý lao động;
+ Vận dụng được kiến thức về ngoại ngữ, marketing vào trong giao tiếp và ứng xử với hành khách, người thuê vận tải, người nhận hàng và giao tiếp xã hội văn minh lịch sự.
- Kỹ năng:
+ Kiểm soát vé hành khách ở ga, trên tàu;
+ Giao nhận, bảo quản hành lý bao gửi ở trên tàu, dưới ga;
+ Phát thanh, chỉ dẫn, giữ gìn trật tự, vệ sinh phục vụ hành khách trên tàu, dưới ga;
+ Tính toán, lập phương án xếp dỡ, hướng dẫn công tác xếp dỡ hàng hoá đảm bảo an toàn;
+ Lập được hoá đơn gửi hàng, vận đơn liên vận quốc tế;
+ Bán được vé hành khách đảm bảo tiêu chuẩn quy định;
+ Thống kê, lập các sổ sách và lập các báo cáo về vận chuyển hàng hoá, hành khách;
+ Giải quyết các trường hợp liên quan đến vi phạm quy định vận chuyển hàng hoá, hành khách;
+ Lập kế hoạch giai đoạn, kế hoạch ban, kế hoạch ngày và kế hoạch sản xuất kinh doanh ở ga với nhiệm vụ trưởng nhóm hàng hoá, trưởng nhóm hành khách, trưởng đại lý vận tải đường sắt;
+ Quản lý và tổ chức được các hoạt động kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt;
+ Quản lý được nhân lực trong ban sản xuất với nhiệm vụ là trưởng nhóm hàng hoá, trưởng nhóm hành khách, trưởng đại lý vận tải đường sắt;
+ Phát hiện và giải quyết được tình huống nghề nghiệp thông thường trong phạm vi nhiệm vụ chức trách của chức danh đảm nhiệm.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng ngành đường sắt và phát triển đất nước, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong, luôn vươn lên và tự hoàn thiện;
+ Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Rèn luyện học sinh đạt tiêu chuẩn về rèn luyện thân thể theo lứa tuổi và đạt sức khoẻ theo tiêu chuẩn của nghề nghiệp quy định;
+ Giáo dục học sinh có kiến thức cơ bản về quốc phòng toàn dân theo quy định chung của Bộ Lao động thương binh và Xã hội ở trình độ Trung cấp nghề.
3. Cơ hội làm việc:
Người tốt nghiệp khóa đào tạo trung cấp nghề Quản trị kinh doanh vận tải Đường sắt có khả năng làm việc trong các tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt hoặc doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt với các vị trí như: kiểm soát vé, trật tự vệ sinh viên, phát thanh, phục vụ hành khách trên tàu, dưới ga, giao nhận bảo quản hành lý bao gửi, nhân viên bán vé; đôn đốc xếp dỡ, giao nhận bảo quản hàng hoá, quản lý kho bãi, hạch toán hàng hoá; trưởng nhóm hàng hoá, trưởng nhóm hành khách; nhân viên marketing các đại lý vận tải đường sắt hoặc kho vận và có khả năng học tiếp ở trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu::
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2830 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 210giờ (Trong đó thi tốt nghiệp 90giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2620 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2340 giờ; Thời gian học tự chọn: 490 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 669 giờ; Thời gian học thực hành: 1951 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 210 | 106 | 87 | 17 |
MH 01 | Chính trị | 30 | 22 | 6 | 4 |
MH 02 | Pháp luật | 15 | 10 | 4 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 30 | 3 | 24 | 3 |
MH 04 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 45 | 28 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 30 | 13 | 15 | 2 |
MH 06 | Ngoại ngữ | 60 | 30 | 25 | 5 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 2130 | 551 | 1406 | 173 |
II.1 | Các môn hoc, mô đun kỹ thuật cơ sở | 180 | 145 | 23 | 12 |
MH 07 | An toàn lao động | 30 | 26 | 2 | 2 |
MH 08 | Đường sắt thường thức | 45 | 35 | 7 | 3 |
MH 09 | Pháp luật về đường sắt | 60 | 50 | 6 | 4 |
MH 10 | Tổ chức chạy tàu | 45 | 34 | 8 | 3 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1950 | 406 | 1383 | 161 |
MH 11 | Tổ chức vận tải hàng hoá, hành khách | 90 | 70 | 15 | 5 |
MH 12 | Quy định vận tải hàng hoá trên đường sắt | 60 | 37 | 19 | 4 |
MH 13 | Quy định vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường sắt | 45 | 24 | 18 | 3 |
MH 14 | Marketing vận tải đường sắt | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 15 | Kế toán, thống kê ga tàu | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 16 | Tin học ứng dụng trong quản trị kinh doanh vận tải đường sắt | 60 | 20 | 36 | 4 |
MH 17 | Quản trị doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt | 45 | 33 | 9 | 3 |
MH 18 | Giao tiếp trong kinh doanh | 45 | 27 | 15 | 3 |
MH 19 | An toàn giao thông vận tải đường sắt | 30 | 17 | 9 | 4 |
MĐ 20 | Nghiệp vụ kiểm soát vé, trật tự sân ga phòng đợi | 80 | 8 | 64 | 8 |
MĐ 21 | Nghiệp vụ giao nhận hành lý, bao gửi | 60 | 5 | 47 | 8 |
MĐ 22 | Nghiệp vụ kiểm tra thương vụ hàng hoá | 60 | 5 | 47 | 8 |
MĐ 23 | Nghiệp vụ kho bãi, giao nhận và bảo quản hàng hóa | 115 | 15 | 84 | 16 |
MĐ 24 | Nghiệp vụ bán vé | 210 | 26 | 160 | 24 |
MĐ 25 | Nghiệp vụ hạch toán hàng hoá | 235 | 19 | 200 | 16 |
MĐ 26 | Nghiệp vụ trưởng nhóm hành khách | 100 | 9 | 83 | 8 |
MĐ 27 | Nghiệp vụ trưởng nhóm hàng hoá | 100 | 9 | 83 | 8 |
MĐ 28 | Thực tập khách vận | 235 | 8 | 211 | 16 |
MĐ 29 | Thực tập hoá vận | 275 | 8 | 251 | 16 |
| Tổng cộng | 2340 | 658 | 1493 | 189 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã môn học | Tên môn học | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 26 | Kinh tế vĩ mô | 60 | 15 | 42 | 3 |
MH 27 | Luật lao động | 60 | 15 | 42 | 3 |
MH 28 | Kinh doanh quốc tế | 45 | 20 | 23 | 2 |
MH 29 | Nguyên lý thống kê | 60 | 20 | 36 | 4 |
MH 30 | Tin học văn phòng | 70 | 15 | 50 | 5 |
MH 31 | Quản trị nhân lực | 60 | 20 | 38 | 2 |
MH 32 | Lý thuyết quản trị kinh doanh | 60 | 20 | 36 |