Thông tư số 04/2009/TT-BKH ngày 23/07/2009 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 04/2009/TT-BKH
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Ngày ban hành: 23-07-2009
- Ngày có hiệu lực: 27-08-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-10-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1131 ngày (3 năm 1 tháng 6 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-10-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2009/TT-BKH | Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2009 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ THUẾ NHẬP KHẨU, THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
- Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 quy định chức năng nhiệm vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Căn cứ Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 quy định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12;
- Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2006/QH11;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ kinh tế Công nghiệp;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành một số danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Danh mục thiết bị, máy móc phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng (bao gồm cả tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ) trong nước đã sản xuất được theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 để làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế giá trị gia tăng theo quy định tại khoản 17 Điều 5 của Luật Thuế giá trị gia tăng;
Danh mục này cũng dùng để sử dụng làm căn cứ để thực hiện việc miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 14 Điều 16 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu để nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
2. Danh mục vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được để làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm đ khoản 6 Điều 16 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
3. Danh mục vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước đã sản xuất được làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm b khoản 11 Điều 16 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 quy định chi tiết thi hành Luật Thutế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu và miễn thuế giá trị gia tăng theo quy định khoản 17 Điều 5 của Luật Thuế giá trị gia tăng.
4. Danh mục nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm phục vụ cho việc đóng tàu trong nước đã sản xuất được làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 12 Điều 16 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.
5. Danh mục nguyên liệu, vật tư phục vụ trực tiếp cho sản xuất sản phẩm phần mềm mà trong nước đã sản xuất được làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 13 Điều 16 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.
6. Danh mục nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 16 Điều 16 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.
Danh mục này cũng được sử dụng làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 14 Điều 16 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu trong trường hợp nhập khẩu vật tư để thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
Điều 2. Trong quá trình sử dụng Danh mục nếu có ý kiến không thống nhất giữa cơ quan Hải quan với doanh nghiệp thì cơ quan Hải quan phối hợp với các Sở Kế hoạch và Đầu tư địa phương xem xét để xử lý. Trường hợp tiếp tục còn vướng mắc thì Tổng cục Hải quan kiến nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét quyết định hoặc sửa đổi bổ sung Danh mục.
Điều 3. Các danh mục ban hành kèm theo Thông tư này sẽ được xem xét bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế trên cơ sở đề nghị của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
Điều 4. Thông tư này thay thế cho Quyết định số 827/2006/QĐ-BKH ngày 15/08/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|