Thông tư số 113/2009/TT-BTC ngày 02/06/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi Thông tư 66/2009/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 113/2009/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 02-06-2009
- Ngày có hiệu lực: 17-07-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-11-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2320 ngày (6 năm 4 tháng 10 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 23-11-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/2009/TT-BTC | Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2009 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 66/2009/TT-BTC NGÀY 30/3/2009 VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP HỘ CHIẾU, THỊ THỰC, GIẤY TỜ VỀ NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH VÀ CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 36/2009/QĐ-TTg ngày 05/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc bãi bỏ Quyết định số 875/TTg ngày 21/11/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam;
Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
Điều 1. Bãi bỏ khoản lệ phí cấp giấy thông hành hồi hương, giấy chứng nhận hồi hương quy định tại điểm 9 Phụ lục II – Mức thu đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét giải quyết.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |