cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 99/2009/TT-BTC ngày 20/05/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành định mức phí nhập, xuất vật tư, thiết bị dự trữ nhà nước tại cửa kho Cục Dự trữ quốc gia (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 99/2009/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 20-05-2009
  • Ngày có hiệu lực: 04-07-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-02-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 943 ngày (2 năm 7 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 02-02-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 02-02-2012, Thông tư số 99/2009/TT-BTC ngày 20/05/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành định mức phí nhập, xuất vật tư, thiết bị dự trữ nhà nước tại cửa kho Cục Dự trữ quốc gia (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 187/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về định mức phí nhập, xuất vật tư, thiết bị dự trữ quốc gia tại cửa kho Dự trữ Nhà nước do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 99/2009/TT-BTC

Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2009

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÍ NHẬP, XUẤT VẬT TƯ, THIẾT BỊ DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC TẠI CỬA KHO CỤC DỰ TRỮ QUỐC GIA

Căn cứ Pháp lệnh Dự trữ quốc gia số 17/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 29/4/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 196/2004/NĐ-CP ngày 02/12/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dự trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.

Bộ Tài chính quy định về định mức phí nhập, xuất vật tư, thiết bị dự trữ Nhà nước tại cửa kho Cục Dự trữ quốc gia như sau:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này hệ thống danh mục định mức phí nhập, xuất vật tư, thiết bị dự trữ nhà nước tại cửa kho Cục Dự trữ quốc gia.

Điều 2. Các định mức này được sử dụng làm căn cứ xây dựng, thực hiện kế hoạch nhập, xuất vật tư, thiết bị dự trữ nhà nước từ năm 2009 đến năm 2011. Định mức phí nhập, xuất năm kế hoạch được tính thêm chỉ số tăng, giảm giá bình quân năm báo cáo của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do Tổng cục Thống kê công bố.

Điều 3. Cục trưởng Cục dự trữ quốc gia căn cứ vào các định mức phí nhập, xuất tại Thông tư này và các quy định tại Quyết định số 21/2006/QĐ-BTC ngày 03/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy chế xây dựng, ban hành và quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia để hướng dẫn, tổ chức thực hiện, nhưng không vượt quá định mức đã quy định.

Điều 4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục dự trữ quốc gia, Chánh văn phòng Bộ và thủ trưởng các đơn vị có liên quan đến việc quản lý hàng dự trữ nhà nước có trách nhiệm tổ chức thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Các cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện KSNDTC;
- Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Dự trữ quốc gia;
- Công báo;
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục DTQG.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Sỹ Danh

 

HỆ THỐNG DANH MỤC

ĐỊNH MỨC PHÍ NHẬP, XUẤT VẬT TƯ, THIẾT BỊ DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC TẠI CỬA KHO CỤC DỰ TRỮ QUỐC GIA

(Kèm theo Thông tư số 99/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính)

 

 

 

 

ĐVT: đồng

TT

Danh mục định mức

ĐVT

Mức phí
(đồng)

Ghi chú

1

2

3

4

5

1

Xuồng cứu hộ ST 1200

đồng /bộ

3,050,000

 

2

Xuồng cứu hộ ST 750

đồng /bộ

2,850,000

 

3

Xuồng cứu hộ ST 660

đồng /bộ

2,650,000

 

4

Xuồng cứu hộ ST 450

đồng /bộ

1,710,000

 

5

Nhà bạt cứu sinh 60 m2

đồng /bộ

170,000

 

6

Nhà bạt cứu sinh 24,75 m2

đồng /bộ

110,000

 

7

Nhà bạt cứu sinh 16,5 m2

đồng /bộ

90,000

 

8

Phao tròn cứu sinh

đồng /chiếc

4,000

 

9

Phao áo cứu sinh

đồng /chiếc

3,100

 

10

Bè nhẹ cứu sinh

đồng /chiếc

12,000

 

11

Kim loại các loại

đồng /tấn

100,000

 

12

Ôtô Tải

đồng /chiếc

900,000

 

13

Xe cần cẩu

đồng /chiếc

1,100,000

 

14

Máy ủi, xúc

đồng /chiếc

2,750,000

 

15

Bơm chữa cháy đồng bộ

đồng /bộ

500,000

 

16

Máy phát điện

đồng /chiếc

2,550,000

 

17

Động cơ thủy

đồng /chiếc

2,000,000