Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20/05/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 100/2009/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 20-05-2009
- Ngày có hiệu lực: 04-07-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-07-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1103 ngày (3 năm 0 tháng 8 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 11-07-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/2009/TT-BTC | Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2009 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/ NĐ- CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá, Nghị định 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Bộ Tài chính ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt như sau:
Điều 1. Ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt các hộ dân cư (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) theo bảng phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Căn cứ vào nguyên tắc, phương pháp xác định giá tiêu thụ nước sạch theo hướng dẫn của Liên Bộ Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp và phát triển nông thôn và khung giá quy định tại Điều 1 Thông tư này, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt cụ thể tại địa phương.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
KHUNG GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Loại | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
Đô thị đặc biệt, đô thị loại 1 | 3.000 | 12.000 |
Đô thị loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 | 2.000 | 10.000 |
Nước sạch sinh hoạt nông thôn | 1.000 | 8.000 |
Đối với nước sạch sinh hoạt tại khu công nghiệp: Khu công nghiệp nằm trong loại đô thị nào thì áp dụng khung giá nước sạch sinh hoạt tại đô thị đó.