cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 04/2009/TT-BCT ngày 20/02/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Hướng dẫn việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2009 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hoá có xuất xứ từ Lào (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 04/2009/TT-BCT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Công thương
  • Ngày ban hành: 20-02-2009
  • Ngày có hiệu lực: 06-04-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-06-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 81 ngày ( 2 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-06-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-06-2009, Thông tư số 04/2009/TT-BCT ngày 20/02/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Hướng dẫn việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2009 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hoá có xuất xứ từ Lào (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 09/2009/TT-BCT ngày 12/05/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2009 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hoá có xuất xứ từ Lào (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 04/2009/TT-BCT

Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2009

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VIỆC NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM 2009 VỚI THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU 0% ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ CÓ XUẤT XỨ TỪ LÀO

Căn cứ Bản Thoả thuận giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt Nam (nay là Bộ Công Thương CHXHCN Việt Nam) và Bộ Thương mại CHDCND Lào (nay là Bộ Công Thương CHDCND Lào) về các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt-Lào, ký ngày 28 tháng 7 năm 2005;
Căn cứ Bản Thoả thuận giữa Bộ Công Thương CHXHCN Việt Nam và Bộ Công Thương CHDCND Lào về việc điều chỉnh và bổ sung Bản Thoả thuận giữa Bộ Công Thương CHXHCN Việt Nam và Bộ Công Thương CHDCND Lào về các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt-Lào ký ngày 17 tháng 01 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 768/VPCP-QHQT ngày 06 tháng 02 năm 2009 về việc ký thoả thuận ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt –Lào;

Bộ Công Thương hướng dẫn cụ thể việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2009 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hoá có xuất xứ từ Lào như sau:

Điều 1. Áp dụng hạn ngạch thuế quan năm 2009 đối với ba nhóm mặt hàng nhập khẩu có xuất xứ từ Lào gồm: thóc và gạo các loại, lá và cọng thuốc lá, phụ kiện mô tô được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% (không phần trăm). Thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% được áp dụng đối với các tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.

Điều 2. Mã số hàng hoá và tổng lượng hạn ngạch thuế quan của các nhóm mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Thương nhân Việt Nam được nhập khẩu các mặt hàng thóc và gạo các loại, phụ kiện mô tô theo hạn ngạch thuế quan. Đối với lá và cọng thuốc lá, chỉ những thương nhân có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) mới được phép nhập khẩu; Số lượng nhập khẩu tính trừ vào hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo giấy phép do Bộ Công Thương cấp.

Điều 4. Hàng hoá nhập khẩu nêu tại Điều 1 Thông tư này phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S (C/O form S) do cơ quan thẩm quyền của CHDCND Lào cấp theo quy định và được thông quan qua các cặp cửa khẩu nêu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này. Thủ tục nhập khẩu hàng hoá giải quyết tại hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá theo nguyên tắc trừ lùi tự động (tổng lượng hàng nhập khẩu được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trừ đi số lượng nhập khẩu của từng mặt hàng).

Điều 5. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký và hết hiệu lực sau ngày 31 tháng 12 năm 2009.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh , TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;
- Viện KSND tối cao;
- Toà án ND tối cao;
- Cơ quan TW của các Đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
- Công báo;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Website Chính phủ;
- Các Sở Công Thương;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc;
- Lưu : VT, XNK.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thành Biên

 

PHỤ LỤC SỐ 01

MÃ SỐ HÀNG HOÁ VÀ TỔNG LƯ­ỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN  NHẬP KHẨU TỪ LÀO NĂM 2009

(Kèm theo Thông tư số 04 /2009/TT-BCT ngày 20 tháng 02 năm 2009 của Bộ Công Thương)

TÊN HÀNG

MÃ SỐ HÀNG HOÁ

TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH NĂM 2009

GHI CHÚ

I- Thóc và gạo các loại

 

40.000 tấn quy gạo

 

Thóc loại khác

1006.10.00.90

 

Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại nguyên hạt

1006.30.19.00

 

Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc ch­ưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại không quá 5% tấm

 

Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 5% đến 10% tấm

 

Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 10% đến 25% tấm

Tỷ lệ quy đổi:

Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại khác

2 thóc = 1,2 gạo

Gạo nếp đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ

1006.30.30.00

 

Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc ch­ưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại nguyên hạt

1006.30.90.00

 

Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại không quá 5% tấm

 

Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 5% đến 10% tấm

 

Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 10% đến 25% tấm

 

 

Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chư­a đánh bóng hạt hoặc hồ, loại khác

 

II- Lá và cọng thuốc lá

 

3.000 tấn

 

Lá thuốc lá chư­a tư­ớc cọng, loại Virgina đã sấy bằng không khí nóng

2401.10.10.00

 

Lá thuốc lá chư­a t­ước cọng, loại Virgina chư­a sấy bằng không khí nóng

2401.10.20.00

 

Lá thuốc lá ch­ưa tư­ớc cọng, loại khác, đã sấy bằng không khí nóng

2401.10.30.00

 

Lá thuốc lá chư­a tư­ớc cọng, loại khác, ch­ưa sấy bằng không khí nóng

2401.10.90.00

 

Lá thuốc lá đã t­ước cọng một phần hoặc toàn bộ, loại Virgina đã sấy bằng không khí nóng

2401.20.10.00

 

Lá thuốc lá đã t­ước cọng một phần hoặc toàn bộ,loại Burley

2401.20.40.00

 

Cọng lá thuốc lá

2401.30.10.00

 

III- Phụ kiện mô tô

8714.19.00.00

 

 

Cần số

 

 

Chân chống đứng

 

 

Chân chống nghiêng

600.000

Theo giá

Trục để chân giữa

USD

giao tại

Cần đạp phanh chân

 

xưởng

Ống sắt pedal để chân ngư­ời ngồi sau

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU

(Kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BCT ngày 20 tháng 02 năm 2009 của Bộ Công Thương)

TT

Phía Việt Nam

Phía Lào

1

Na Mèo (Thanh Hóa)

Nậm Xôi (Hủa Phăn)

2

Nậm Cắn (Nghệ An)

Nậm Cắn (Xiêng Khoảng)

3

Cầu Treo (Hà Tĩnh)

Nậm Phao (Bolikhămxay)

4

Cha Lo (Quảng Bình)

Na Phàu (Khăm Muồn)

5

Lao Bảo (Quảng Trị)

Đen Sa vẳn (Savannakhết)

6

Tây Trang (Điện Biên)

Sốp Hùn (Phong Salỳ)

7

Chiềng Kh­ương (Sơn La)

Bản Đán (Hủa Phăn)

8

Lóng Sập (Sơn La)

Pa Háng (Hủa Phăn)

9

La Lay (Quảng Trị)

La Lay (Salavăn)

10

Bờ Y (Kon Tum)

Phu C­a (Attap­ư)

11

Tén Tần (Thanh Hóa)

Sổm Vẳng (Hủa Phăn)

12

Thanh Thủy (Nghệ An)

Nậm On (Bolikhămxay)

13

Ka Roòng (Quảng Bình)

Noỏng Mạ (Khăm Muồn)