Thông tư số 134/2004/TT-BTC ngày 31/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lí và sử dụng lệ phí áp dụng tại các cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 134/2004/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 31-12-2004
- Ngày có hiệu lực: 05-03-2005
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-01-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1791 ngày (4 năm 11 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 29-01-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/2004/TT-BTC | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2004 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 134/2004/TT-BTC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2004 HƯƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ÁP DỤNG TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ VIỆT NAM TẠI NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Pháp lệnh của Uỷ Ban Thưường vụ Quốc hội số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 189/HĐBT ngày 4/6/1992 của Hội đồng Bộ Trưưởng (nay là Chính phủ) quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh lãnh sự;
Căn cứ Quyết định số 185/2003/QĐ-TTg ngày 10/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ quyết định bãi bỏ các qui định của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp lại, đầu tư trở lại từ các khoản thu của ngân sách nhà nước từ năm ngân sách 2004.
Bộ Tài chính hưướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự Việt Nam ở nưước ngoài (gọi chung là lệ phí lãnh sự) nhưư sau:
I- ĐỐI TƯƯỢNG NỘP LỆ PHÍ
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nưước ngoài đưược cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nưước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại nước ngoài phục vụ về công việc quản lý nhà nước theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật thì phải nộp lệ phí lãnh sự theo qui định tại Thông tưư này.
2. Thông tư này không điều chỉnh đối với những trường hợp sau:
a) Ngưười nưước ngoài là khách mời ( kể cả vợ hoặc chồng và các con cùng đi theo khách mời) của Đảng, Quốc hội, Nhà nưước, Chính phủ hoặc của lãnh đạo Đảng, Quốc hội, Nhà nưước, Chính phủ nưước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam mời với tưư cách cá nhân.
b) Viên chức, nhân viên hành chính kỹ thuật (kể cả vợ hoặc chồng và các con chưa thành niên) của cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nưước ngoài, các tổ chức quốc tế đưược hưưởng quyền ưưu đãi, miễn trừ.
c) Ngưười nưước ngoài mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ do nưước ngoài cấp, theo nguyên tắc có đi có lại.
d) Ngưười nưước ngoài thuộc diện đưược miễn lệ phí lãnh sự theo hiệp định hoặc thoả thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ hoặc tổ chức nưước ngoài.
e) Ngưười nưước ngoài là công dân của nưước chưưa ký hiệp định hoặc thoả thuận với Việt Nam nhưưng đã đơn phưương miễn lệ phí thị thực cho công dân Việt Nam mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu phổ thông thì cũng đưược miễn lệ phí thị thực theo nguyên tắc có đi, có lại.
g) Ngưười nưước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
h) Đối tưượng đưược miễn lệ phí lãnh sự áp dụng đối với các trường hợp do nhu cầu đối ngoại cần tranh thủ, vì lí do nhân đạo, công dân ta có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc bị rủi ro theo Quyết định cụ thể của Bộ trưưởng Bộ Ngoại giao.
k) Người Việt Nam định cư tại Trung quốc, Lào, Thái lan và Cămpuchia.
II- MỨC THU
1. Mức thu lệ phí lãnh sự đưược quy định tại Biểu mức thu lệ phí lãnh sự ban hành kèm theo Thông tưư này và được áp dụng tại tất cả các cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nưước ngoài.
2. Lệ phí lãnh sự thu bằng đô la Mỹ (USD) hoặc bằng tiền nưước sở tại trên cơ sở qui đổi từ đôla Mỹ theo tỷ giá do ngân hàng nơi cơ quan Đại diện Việt nam mở tài khoản và đưược giữ ổn định trong thời gian 6 tháng. Trên cơ sở Biểu mức thu lệ phí lãnh sự bằng đồng đôla Mỹ đính kèm Thông tư này, trong vòng 30 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm cung cấp cho Bộ Tài chính các Biểu mức thu lệ phí lãnh sự bằng đồng tiền của nước sở tại của các cơ quan Đại diện Ngoại giao Việt Nam ở các nước. Trong thời gian 6 tháng kể từ ngày Bộ Ngoại giao cung cấp biểu thu nêu trên, nếu tỉ giá biến động tăng hoặc giảm trên 20%, Trưưởng cơ quan Đại diện phải báo cáo về Bộ Ngoại giao và Bộ Tài chính để xem xét qui định lại mức thu lệ phí bằng đồng tiền nưước sở tại và cũng giữ ổn định theo nguyên tắc này.
III- TỔ CHỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ
Cơ quan thu lệ phí lãnh sự là cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nưước ngoài trực tiếp phục vụ các tổ chức, cá nhân về công việc quản lý nhà nưước theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật. Cơ quan thu lệ phí lãnh sự có trách nhiệm:
- Tổ chức thu, nộp lệ phí theo đúng qui định tại Thông tưư này. Niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu lệ phí tại địa điểm thu. Khi thu tiền phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp lệ phí theo qui định hiện hành. Hoá đơn thu lệ phí được in và phát hành tại cơ quan Đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo mẫu qui định tại Phụ lục số 4 của Thông tư này.
- Thực hiện mở sổ sách kế toán theo dõi, phản ảnh việc thu, số nộp ngân sách và quản lý sử dụng tiền lệ phí theo đúng chế độ qui định.
- Bộ Ngoại giao đưược trích 30% trên tổng số tiền lệ phí lãnh sự thực thu đưược trước khi nộp vào ngân sách nhà nưước để chi theo nội dung qui định của Thông tưư này. Số tiền còn lại (70%) định kì hàng tháng (chậm nhất là ngày 25 của tháng), cơ quan thu phải nộp vào Quĩ tạm giữ ngân sách nhà nước theo qui định tại Thông tưư số 29/2000/TT-BTC ngày 24/4/2000 của Bộ Tài chính qui định về quản lí Quĩ tạm giữ của ngân sách nhà nưước tại các cơ quan Đại diện Việt Nam ở nưước ngoài .
IV- SỬ DỤNG TIỀN THU LỆ PHÍ
Bộ Ngoại giao được sử dụng 30% số thu (là nguồn thu sự nghiệp của đơn vị, không phản ảnh vào ngân sách nhà nước) để chi cho các nội dung sau đây:
1. Chi mua hộ chiếu, ấn phẩm trắng và các chi phí liên quan đến công việc thu lệ phí (tiền vận chuyển, tờ khai, in hoá đơn, biểu mẫu, văn phòng phẩm, chi phí điện thoại, fax, cước phí bưu điện...).
2. Sau khi trừ chi phí nêu tại điểm 1, phần còn lại đưược phân phối như sau:
2.1. Trích 1/3 để chi cho việc sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản và đổi mới máy móc, thiết bị của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
2.2. Trích 2/3 để chi:
- Phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh) cho cán bộ có liên quan đến công việc thu.
- Trích lập quỹ khen thưưởng, quỹ phúc lợi, mức trích bình quân một năm một người tối đa không quá 3 tháng sinh hoạt phí thực hiện.
- Điều hoà, khuyến khích chính sách địa bàn trong và ngoài nước.
3. Bộ Ngoại giao căn cứ đặc điểm từng địa bàn và tình hình cụ thể hàng năm, tổ chức thực hiện điều hoà, khuyến khích chính sách địa bàn và báo cáo Bộ Tài chính tình hình thực hiện công việc trên.
Bộ Ngoại giao phải quản lý, sử dụng số tiền lệ phí được để lại đúng mục đích nêu trên, có chứng từ hợp pháp, hàng năm phải quyết toán thu - chi theo thực tế. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền lệ phí được trích lại chưa chi hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ qui định.
V- QUYẾT TOÁN THU CHI LỆ PHÍ
1. Các cơ quan Đại diện Việt Nam tại nưước ngoài có trách nhiệm mở sổ sách kế toán để ghi chép, hạch toán số thu, chi lệ phí theo đúng Quyết định số 999/TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưưởng Bộ Tài chính về việc ban hành hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
2. Bộ Ngoại giao chịu trách nhiệm kiểm tra xác nhận quyết toán thu, chi lệ phí lãnh sự của các cơ quan Đại diện Việt Nam ở nưước ngoài (Phụ lục số 1) và tổng hợp vào báo cáo quyết toán năm gửi Bộ Tài chính thẩm định (Phụ lục số 2 và Phụ lục số 3) và ra thông báo duyệt quyết toán cùng với quyết toán kinh phí các cơ quan Đại diện Việt nam ở nưước ngoài của Bộ Ngoại giao .
3. Bộ Ngoại giao chịu trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức kiểm tra định kì các cơ quan Đại diện Việt Nam ở nưước ngoài để đảm bảo thu, chi đúng chế độ quy định.
VI- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 99/2002/TT-BTC ngày 25/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài, và bãi bỏ mục C tại Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch của Quyết định số 57/2000/TT-BTC ngày 20/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch.
Việc bãi bỏ phần để lại 40% tổng số thu lệ phí lãnh sự để đầu tư cho các dự án mua nhà, nâng cấp cơ sở vật chất cho các cơ quan Đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện từ 1/1/2004.
2. Bộ Ngoại giao hưướng dẫn các cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam tại nưước ngoài thực hiện thu, nộp và sử dụng lệ phí lãnh sự theo quy định tại Thông tưư này.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tưượng nộp lệ phí lãnh sự và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
| Lê Thị Băng Tâm (Đã ký) |
BIỂU MỨC
THU LỆ PHÍ LÃNH SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 134/2004/TT-BTC ngày 31/12/ 2004của Bộ Tài chính)
STT | Danh mục | Mức thu (USD) |
1 | 2 | 3 |
A | Lệ phí cấp hộ chiếu và thị thực |
|
1 | Hộ chiếu: |
|
| Cấp mới | 50 |
| Gia hạn | 20 |
| Bổ sung, sửa đổi, dán ảnh trẻ em | 10 |
| Cấp lại do để hỏng hoặc mất | 100 |
2 | Giấy thông hành: |
|
| a. Giấy thông hành: |
|
| Cấp mới | 20 |
| Gia hạn | 10 |
| Cấp lại do để hỏng hoặc mất | 30 |
| b. Giấy thông hành hồi hương |
|
| Cấp mới | 100 |
| Cấp lại do để hỏng hoặc mất | 120 |
3 | Thị thực các loại: |
|
| a) Loại có giá trị nhập cảnh, nhập xuất cảnh, quá cảnh 1 lần | 25 |
| b) Loại có giá trị nhập xuất cảnh nhiều lần: |
|
| - Loại có giá trị dưới 1 tháng | 40 |
| - Loại có giá trị dưới 6 tháng | 70 |
| - Loại có giá trị từ 6 tháng đến 1 năm | 100 |
| c) Chuyển thị thực còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới | 10 |
4 | Cấp tem AB (cấp cho hộ chiếu phổ thông đi việc công) | 10 |
B | Các lệ phí khác |
|
1 | Chứng thực hợp đồng | 50 |
2 | Chứng thực di chúc, giấy uỷ quyền, các đoạn trích tài liệu, bản sao, bản chụp các giấy tờ tài liệu, bản dịch | 5 |
3 | Hợp pháp hoá giấy tờ, tài liệu (1 giấy tờ, 1 tài liệu hoặc 1 văn bản) | 5 |
4 | Nhận chuyển hồ sơ về uỷ thác tư pháp. Xác minh giấy tờ, tài liệu (không kể tiền cước phí) | 15 |
5 | Cấp hoặc chứng thực các giấy tờ và tài liệu liên quan đến tầu thuỷ, máy bay và các loại phương tiện giao thông khác | 10 |
6 | Lập hồ sơ làm thủ tục nhận thừa kế tài sản |
|
| a. Nhận lưu giữ di chúc; công bố di chúc; công chứng văn bản thoả thuận phân chia tài sản; công chứng văn bản khai nhận di sản; công chứng văn bản từ chối nhận di sản | 10 |
| b. Tài sản thừa kế được giải quyết giá trị dưới 1.000 USD | 50 |
| c. Tài sản thừa kế được giải quyết giá trị từ 1.000 USD trở lên | 2% giá trị tài sản, tối đa không quá 2.500 USD. |
7 | Cấp giấy xác nhận đăng ký công dân | 5 |
8 | Lệ phí "chứng nhận" lãnh sự |
|
| a. Chứng nhận con dấu, chữ ký | 1USD/ văn bản |
| b. Chứng nhận con dấu, chữ ký và nội dung văn bản | 2USD/ văn bản |
9 | Chứng nhận Lãnh sự theo yêu cầu của công dân | 5 |
C | Lệ phí về quốc tịch |
|
| Nhập quốc tịch | 150 |
| Trở lại quốc tịch | 150 |
| Thôi quốc tịch | 150 |
| Cấp giấy chứng nhận có quốc tịch | 35 |
| Cấp giấy chứng nhận mất quốc tịch | 35 |
D | Lệ phí đăng ký hộ tịch |
|
1 | Khai sinh |
|
| Đăng ký khai sinh | 5 |
| Đăng ký khai sinh quá hạn | 5 |
| Đăng ký lại việc sinh | 10 |
2 | Kết hôn |
|
| Đăng ký kết hôn | 50 |
| Đăng ký lại việc kết hôn | 100 |
3 | Khai tử |
|
| Đăng ký khai tử quá hạn | 5 |
| Đăng ký việc khai tử | 10 |
4 | Nuôi con nuôi |
|
| Đăng ký việc nuôi con nuôi | 100 |
| Đăng ký lại việc nuôi con nuôi | 200 |
5 | Nhận cha, mẹ, con |
|
| Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con | 100 |
6 | Cải chính họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh |
|
| Đăng ký việc cải chính họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh | 50 |
7 | Các việc đăng ký hộ tịch khác |
|
| - Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc | 1USD/bản sao |
| - Cấp xác nhận giấy tờ để làm thủ tục đăng ký kết hôn, nuôi con nuôi, giám hộ tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. | 50 |
| - Cấp xác nhận giấy tờ hộ tịch khác. | 5 |
| - Ghi vào sổ các thay đổi về hộ tịch do kết hôn, nuôi con nuôi, ly hôn và chấm dứt việc nuôi con nuôi đã đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. | 5 |
| - Đăng ký lại các sự kiện hộ tịch xảy ra ở nước ngoài đã được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại đăng ký cho công dân Việt Nam. | 5 |
E | Một số quy định khác: |
|
1 | Thu lệ phí làm gấp và ngoài giờ ngoài mức phí quy định trên (khi hồ sơ đã hợp lệ, trừ Mục D, điểm 3), thu thêm: |
|
| a. Trong ngày (24 tiếng), thu thêm: | 30% |
| b. Ngày hôm sau (36 tiếng), thu thêm: | 20% |
| d. Ngoài giờ làm việc, ngoài giờ nhận hồ sơ, ngày nghỉ, ngày lễ, thu thêm: | 30% |
2 | Tiền lệ phí không được hoàn trả lại nếu sau đó đương sự từ chối không nhận hồ sơ đã được hoàn tất. |
|
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2004/TT-BTC ngày 31/12/2004 của Bộ Tài chính)
Số..../BNG- QTTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO
QUYẾT TOÁN THU CHI LỆ PHÍ TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VN TẠI . NĂM 200
1. Số liệu tổng hợp
Nội dung | USD | Tiền địa phương | Tiền ĐP qui ra USD | Tổng USD 5=(2+4) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1/ Số dư đầu kì |
|
|
|
|
a. Quĩ TGNSNN |
|
|
|
|
b. Phần để lại cho Bộ Ngoại giao,trong đó: |
|
|
|
|
- Chi mua, vận chuyển ấn phẩm trắng, mẫu biểu,tài liệu liên quan |
|
|
|
|
- Chi trang thiết bị, tài sản. |
|
|
|
|
- Quĩ phúc lợi, khen thưởng |
|
|
|
|
- Phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh) |
|
|
|
|
- Điều hoà khuyến khích chính sách địa bàn trong và ngoài nước |
|
|
|
|
2. Số thu trong kỳ |
|
|
|
|
a. Quỹ tạm giữ NSNN ( 70% tổng số thu lệ phí) |
|
|
|
|
b. Phần (30% tổng số thu lệ phí) Bộ Ngoại giao được trích lại, trong đó: |
|
|
|
|
- Chi trang thiết bị, tài sản |
|
|
|
|
- Quĩ phúc lợi, khen thưởng. |
|
|
|
|
- Phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh) |
|
|
|
|
- Điều hoà khuyến khích chính sách địa bàn trong và ngoài nước |
|
|
|
|
3/ Tổng số thu trong kỳ (1+2) |
|
|
|
|
a. Quĩ TGNSNN (70%) |
|
|
|
|
b. Phần (30% tổng số thu lệ phí) Bộ Ngoại giao được trích lại, trong đó: |
|
|
|
|
- Chi trang thiết bị, tài sản |
|
|
|
|
- Quĩ phúc lợi, khen thưởng. |
|
|
|
|
- Phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh) |
|
|
|
|
- Điều hoà khuyến khích chính sách địa bàn trong và ngoài nước |
|
|
|
|
4/ Tổng số chi trong kỳ |
|
|
|
|
a. Quĩ TGNSNN (các lệnh chi của BTC) |
|
|
|
|
b. Phần (30% tổng số thu lệ phí) Bộ Ngoại giao được trích lại, trong đó : |
|
| ||
- Chi mua, vận chuyển ấn phẩm trắng, biểu mẫu,tài liệu liên quan |
|
|
|
|
- Chi trang thiết bị, tài sản (các lệnh chi của BNG) |
|
|
|
|
- Quĩ phúc lợi, khen thưởng. |
|
|
|
|
- Phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh) |
|
|
|
|
- Điều hoà khuyến khích chính sách địa bàn trong và ngoài nước |
|
|
|
|
5/ Số dư cuối kỳ (ngày 31/12) (3-4) |
|
|
|
|
a. Quĩ TGNSNN (các lệnh chi của BTC): |
|
|
|
|
b. Phần (30% tổng số thu lệ phí) Bộ Ngoại giao được trích lại, trong đó: |
|
|
|
|
- Chi mua, vận chuyển ấn phẩm trắng, biểu mẫu,tài liệu liên quan |
|
|
|
|
- Chi trang thiết bị (các lệnh chi của BNG ) |
|
|
|
|
- Quĩ phúc lợi, khen thưởng. |
|
|
|
|
- Phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh) |
|
|
|
|
- Điều hoà khuyến khích chính sách địa bàn trong và ngoài nước |
|
|
|
|
2. Nhận xét:
Thẩm kế | Trưởng phòng | TL/ BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO |